Giáo án Tự nhiên xã hội 2 - Tuần 1 đến 4

TUẦN 1

Tự nhiên xã hội

Cơ quan vận động

I. Mục tiêu

-Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.

-Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.

 *H. Hoàn thành mức A. Nêu được vị dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. Nêu tên và chỉ được vị trí của các bộ phận chính của cơ quan vận động trong tranh.

II.Đồ dùng dạy-học.

-Tranh vẽ cơ quan vận động

-VBT

III.Các hoạt động dạy học

1.Ổn định tổ chức, giới thiệu môn TNXH.

2.Nội dung

a.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề.

T.Các em hái mùa bài: Con Công hay múa.

T.Khi các em vừa hát vừa múa như vậy thì bộ phận nào của cơ thể đã cử động? H.

T. Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài: Cơ quan vận động.

b. Hình thành biểu tượng của H.

T.Mời H cả lớp đứng dậy làm một số động tác thể dục: nghiêng người bên phải, bên trái, cúi, vặn mình, giơ tay,.

T.Trong các động tác vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động?

T. Dưới lớp da của cơ thể có gì?

T.Yêu cầu thảo luận nhóm. Ghi vào bảng nhóm những hiểu biết của nhóm mình.

H.Đại diện các nhóm lên trình bày.

T.Ghi nhận kết quả của H, không nhận xét Đ,S.

c.Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.

 

doc 8 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 2 - Tuần 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 4 ngày tháng năm 2018
TUẦN 1
Tự nhiên xã hội
Cơ quan vận động
I. Mục tiêu
-Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
-Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
 *H. Hoàn thành mức A. Nêu được vị dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. Nêu tên và chỉ được vị trí của các bộ phận chính của cơ quan vận động trong tranh.
II.Đồ dùng dạy-học.
-Tranh vẽ cơ quan vận động
-VBT
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức, giới thiệu môn TNXH.
2.Nội dung
a.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề.
T.Các em hái mùa bài: Con Công hay múa.
T.Khi các em vừa hát vừa múa như vậy thì bộ phận nào của cơ thể đã cử động? H.
T. Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài: Cơ quan vận động.
b. Hình thành biểu tượng của H.
T.Mời H cả lớp đứng dậy làm một số động tác thể dục: nghiêng người bên phải, bên trái, cúi, vặn mình, giơ tay,....
T.Trong các động tác vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động?
T. Dưới lớp da của cơ thể có gì?
T.Yêu cầu thảo luận nhóm. Ghi vào bảng nhóm những hiểu biết của nhóm mình.
H.Đại diện các nhóm lên trình bày.
T.Ghi nhận kết quả của H, không nhận xét Đ,S.
c.Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.
T.Y/c H đề xuất câu hỏi.
H.Nhờ đâu mà ta có thể đi, đứng, ngồi, chạy được ?
 Dưới lớp da của chúng ta có gì?
T. Hướng dẫn H tìm hiểu câu hỏi:
-Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể chúng ta cử động được?
-Dưới lớp da của chúng ta có gì?
-Cơ quan vận động gồm những bộ phận nào?
-Chỉ và nối tên các cơ quan vận động của cơ thể?
H. Thảo luận đưa ra dự đoán và ghi lại dự đoán vào bảng nhóm.
T.Gọi H trình bày phần dự đoán của nhóm mình trước lớp.
d.Thực hiện các phương án tìm tòi.
T.Để tìm hiểu về các cơ quan vận động phải sử dụng những phương pháp nào>
H.Nêu các phương án, VD: quan sát,....
T. Y/c H quan sát và thực hành theo tranh trang 4 SGK, quan sát và chỉ các cơ quan vận động trang 5 SGK.
H.Quan sát, thực hành và ghi lại kết quả quan sát, thực hành vào bảng nhóm
H.Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát, thực hành.
T.Nhận xét so sánh phần dự đoán với kết quả quan sát.
e.Kết luận hợp thức hóa kiến thức.
T.Mời cả lớp thực hiện động tác vương thở của BTDPTC
T. Mời 1 H lên và chỉ cho H thấy dưới da có xương và cơ, và giúp thấy được cơ thể cử động được nhờ sự phối hợp giữa cơ và xương.
T. Treo tranh cơ quan vận động và chỉ cho H thấy được bộ xương và hệ cơ của cơ thể.
KL: Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
3.Chơi trò chơi "vật tay".
-GV hướng dẫn cách chơi.
-T cho H chơi thử.
-H. thực hành chơi theo nhóm 3 người.
 T. tuyên dương những người thắng cuộc.
4.Kết thúc tiết học: Dặn H ăn uống điều độ và thường xuyên tập thể dục.
-Dặn H chuẩn bị bài 2: Bộ xương
Thứ ngày tháng năm 2018
Tự nhiên và xã hội
Bộ xương
I.Mục tiêu
-Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương; xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương tay, xương chân
-Biết tên các khớp xương của cơ thể.
-Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh về bộ xương
-VBT Tự nhiên và XH.
III. Các hoạt động dạy học
A.Bài cũ. 1H trả lời: Cơ quan vận động của cơ thể gồm những bộ phận nào?
B. Bài mới.
1.GT bài.
2.Nội dung
 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề.
T. Ai biết cơ thể có những xương nào?
T. Chỉ vị trí, nói tên và nêu vai trò của xương đó?
H. Nêu ý kiến.
T. Để biết các xương trong cơ thể, vị trí, vai trò của xương hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu về bộ xương qua bài bộ xương.
2.Hình thành biểu tượng của H.
-Hãy kể với các bạn trong nhóm về những hiểu biết của em về bộ xương? (Có những bộ xương nào?)
-Mỗi xương và khớp xương có vị trí, vai trò gì trong việc vận động của cơ thể?
-H. Ghi vào bảng nhóm.
-T. Mời đại diện từng nhóm lên trình bày.
T. Ghi nhận kết quả, không nhận xét đúng sai.
3.Đề xuất câu trả hỏi và phương án tìm tòi.
T.Y/c H đề xuất câu hỏi. H làm việc nhóm.
T. gọi lần lượt các nhóm đề xuất câu hỏi. T ghi các câu hỏi.
T. Hướng dẫn H tìm hiểu những câu hỏi trọng tâm:
 -Kể tên các xương và khớp chính trong cơ thể?
-Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không?
-Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và của các khớp xương như: khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối,....?
-Tại sao hằng ngày chúng ta phải đi, đứng, ngồi đúng tư thế ?
-Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng ?
-Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt?
* T y/c H thảo luận và ghi lại dự đoán của nhóm mình vào bảng nhóm.
T. Gọi đại diện nhóm trình bày phần dự đoán của nhóm mình.
4. Thực hiện phương án tìm tòi.
T. Để tìm hiểu về bộ xương và các khớp của cơ thể người chúng ta phải thực hiện phương án nào? H quan sát tranh,
T. Y/c mở SGK tr. 6, tr. 7 quan sát và ghi kết luận trong bảng 
-Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi quan sát.
T. Nhận xét , so sánh phần dự đoán với kết quả quan sát.
5. Kết luận hợp thức hóa kiến thức.
T. Gắn tranh vẽ sơ đồ bộ xương lên bảng lớp.
H. Chỉ tranh và nêu tên các xương và khớp.
T. Kết luận:
-Bộ xương của cơ thể có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng như bộ não, tim, phổi,...nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiểm của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được.
-Chúng ta đang ở tuổi lớn, xương còn mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn, ngồi học ở bàn ghế không phù hợp, nếu phải mang vác nặng,.. sẽ dẫn đến cong, vẹo cột sống;
-Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên 2 vai,....
6. Củng cố, dặn dò:
-H. Hoàn thành bài ở VBT TNXH.
-T. Dặn H chuẩn bị cho bài Hệ cơ
Thứ ngày tháng năm 2018
TUẦN 3
Hệ cơ
I. Mục tiêu
-Nêu được và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
-Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Tranh về hệ cơ, BGĐT.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: -H chỉ và nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể.
T treo tranh: 1 vài H lên trình bày.
2. Bài mới
A.Giới thiệu bài
B. Nội dung
1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề.
T. Hình dung của chúng ta sẽ như thế nào nếu dưới lố da của cơ thể chỉ có bộ xương?
H. Tưởng tượng và nêu ý kiến trước lớp.
T. Trình chiếu bộ xương, dẫn dắt và giới thiệu bài.
2.Hình thành biểu tượng ban đầu cho H
T. Dưới lớp da của cơ thể các em có gì?
T. Em hãy kể với bạn trong nhóm về các cơ trên cơ thể em?
H. Ghi thảo luận vào bảng nhóm.
H. Đại diện nhóm lên trình bày.
T. Ghi nhận kết quả, không nhận xét đúng, sai.
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi.
T. Yêu cầu H nêu câu hỏi và phương án tìm hiểu.
H.Nêu câu hỏi trong nhóm.
H. Đại diện các nhóm nêu câu hỏi.
VD: Tay, chân em có những cơ gì? Các cơ nằm ở đâu? Trên mặt em có cơ không? Lưng em có cơ không ? Bụng có cơ không ? Khi tay chân hoạt động các cơ có co duỗi không ?
T. Hướng dẫn H tập trung vào các câu hỏi. 
Trong cơ thể người có những cơ nào?
Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể?
-Thực hành co, duỗi tay chân để mô tả sự co duỗi của cơ.
T. Yêu cầu H thảo luận nhóm để đưa ra dự đoán.
H. Đại diện nhóm nêu dự đoán của nhóm mình.
4. Thực hiện phương án tìm tòi.
T. Trình chiếu hình ảnh hệ cơ. H quan sát và nêu tên các cơ.
T.Y/c quan sát H1: SGK tr.8 và chỉ nêu tên các cơ trong nhóm.
T.Y/c quan sát H2: SGK làm động tác giống như hình đồng thời sờ nắn và mô tả bắp cơ khi duỗi xem nó thay đổi như thế nào so với bắp cơ khi co.
H. Ghi lại kết quả quan sát và thực hành.
H. Trình bày kết luận khi quan sát và thự hành.
T.Y/c H tự so sánh kết quả quan sát với dự đoán ban đầu
5. Kết luận hợp thức hóa kiến thức.
T. Trình chiếu hình ảnh hệ cơ.
1 H lên chỉ và nêu tên các cơ.
T. Kết luận.
T. Trình chiếu h2 và nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co và duỗi.
H. Thực hành trước lớp.
T. Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình sáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động như: chạy, nhảy, ăn,....
Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm mại hơn. Nhờ có sự co duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.
Hoạt động 2. Thảo luận: Làm gì để cơ được săn chắc ?
T. Chúng ta nên làm gì để cơ săn chắc ?
H. Phát biểu ý kiến.
T. Kết luận: Các em nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể hằng ngày để cơ được săn chắc.
Thứ ngày tháng năm 2018
TUẦN 4
Cơ quan tiêu hóa
I.Mục tiêu
-Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ hoặc mô hình.
-* Phân biệt được ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
II. Đồ dùng dạy- học
-Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa; một ít bánh quy; phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
III. Các hoạt động dạy- học
A. Bài cũ: 
-Cơ quan vận động gồm những bộ phận nào ?
- Chúng ta cần làm gì để cơ và xương phát triển tốt ?
T. Nhận xét
B. Bài mới. T. Nêu yêu cầu của giờ học.
1. Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề ( Giới thiệu bài )
-Trò chơi: " Chế biến thức ăn "
+) T hướng dẫn H chơi : Trò chơi gồm 3 động tác:
"Nhập khẩu ". Tay phải đưa lên miệng ( như động tác đưa thức ăn vào miệng )
" Vận chuyển ". Tay trái để phía dưới cổ rồi kéo dần xuống ngực( thể hiện đường đi của thức ăn )
" Chế biến ": Hai bàn tay để dưới bụng làm động tác nhào trộn ( thể hiện thức ăn được chế biến trong dạ dày và ruột non )
T. Hô khẩu lệnh- H. làm động tác cho thuộc
+) T. tổ chức cho H chơi 
+) Kết thúc trò chơi T hỏi: Các em biết được gì qua trò chơ này?
H. Trình bày ( Nhiều H nói,....)
T. Giới thiệu bài: Để hiểu được đường đi của thức ăn và sự tiêu hóa chúng trong cơ thể người. Hôm nay các em sẽ tự tìm hiểu bài 5 " Cơ quan tiêu hóa ".
2. Bước 2. Hình thành biểu tượng của H
T. Phát cho mỗi H 1 cái bánh quy: y/c H nhai và nuốt sau đó thảo luận nhóm các câu hỏi:
+ Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu?
+Thức ăn sau khi nhai nhỏ cần có thêm gì để nuốt được ?
-H thảo luận và ghi vào bảng nhóm.
-H. đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
T. ghi nhận kết quả, chưa nhận xét đúng sai.
3. Bước 3. Đề xuất câu hỏi ( giả thuyết, dự đoán ) và phương án tìm tòi.
T. y/c H thảo luận nêu câu hỏi đề xuất, và đưa ra các phương án tìm hiểu.
H. Thảo luận và ghi câu hỏi vào bảng nhóm sau đó đề xuất trước lớp câu hỏi và phần dự đoán trước lớp.
T. Ghi nhận kết quả của H và hướng H tìm hiểu các câu hỏi sau:
 VD: Đường đi của thức ăn từ miệng xuống bụng gọi là gì?
 Trong bụng chúng ta có những cơ quan tiêu hóa nào?
Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa?
Chỉ vào hình vẽ và nói tên các cơ quan tiêu hóa ?
4. Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi
T. y/c các nhóm tiến hành quan sát tranh SGK trang 12,13 để trả lời các câu hỏi trên:
-H. ghi vào bảng nhóm
-H. đại diện các nhóm lên trình bày
-T. nhận xét so sánh phần dự đoán với kết quả quan sát của các nhóm
5. Bước 5. Hợp thức hóa kiến thức.
T. + Trình chiếu hình ảnh và chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
+ Nêu các cơ quan tiêu hóa.
T. giới thiệu thêm: Quá trình tiêu hóa thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hóa. Ví dụ: Nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra; mật gan do gan tiết ra; dịch tụy do tụy tiết ra. Ngoài ra còn có các dịch tiêu hóa khác. Nhìn vào sơ đồ ,ta thấy có gan, túi mật ( chứa mật, tụy).
C. Củng cố, dặn dò. -1,2 H lên chỉ trên sơ đồ (câm) tên các cơ quan tiêu hóa, đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
-Trò chơi " Ghép chữ vào hình"

Tài liệu đính kèm:

  • docban tay nan bot tuan 1234_12277750.doc