Giáo án Tuần 02 - Lớp 4

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc.

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP)

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

 2. Kỹ năng:

 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh.

 3. Thái độ:

 - Học sinh có ý thức học tập, có tấm lòng nghĩa hiệp, biết giúp đỡ bênh vực người yếu đuối bất hạnh

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III. Các HĐ dạy và học:

 

doc 31 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 885Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 02 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n ác,tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dự tợn, dữ dằn
c, cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ..
d, ăn hiếp. hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập
- Nêu yêu cầu bài
- Làm bài theo cặp và trình bày.
+ Lời giải:
a, nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
b, nhân hậu, nhân ái, nhân từ
- Nêu yêu cầu bài
- Làm bài và trình bày.
+ Kết quả: 
- Câu nhóm a: 
 Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.
 Anh ấy là một nhân tài của đất nước.
 Chú em là công nhân ngành xây dựng.
- Câu nhóm b:
 Bác Hồ có lòng nhân ái bao la.
 Bà em là người rất có lòng nhân từ, độ lượng, nhân hậu.
 Ai cũng nói bác ấy là người ăn ở rất nhân đức.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nghe giáo viên hd, Làm bài
- Trình bày kết quả
+ Kết quả:
a, Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may măn.
b, Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn.
c, Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
- Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập.
- Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 3: Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( TT)
(Thời gian: 35 phút)
I.Mục tiêu :Sau bài học hs có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện việc trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II.Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 8 ; 9 sgk.
- Vở bài tập khoa học .
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi 
B.Bài mới:28’
a/Giới thiệu bài ,ghi đầu bài.
b/Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
-HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người
* Gv treo tranh.
- yêu cầu hs quan sát, nói tên những cơ quan được vẽ trong tranh.
* Gv giao nhiệm vụ thảo luận.
- Nêu chức năng của từng cơ quan?
- Nêu những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất với bên ngoài?
- Gv giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn.
* Gv nêu kết luận: sgv.
2.HĐ2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất ở người.
*Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu hs quan sát sơ đồ trang 9 tìm ra những từ còn thiếu cần bổ sung.
B2: Chữa bài tập.
B3:Thảo luận cả lớp:
- Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất?
- Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan?
3.Củng cố dặn dò:2’
- Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì?
- Chia sẻ nội dung bài với người thân 
trong gia đình	
- HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban.
- Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Hs quan sát tranh, nói tên các cơ quan có trong tranh:
-Cơ quan tiêu hoá.Cơ quan hô hấp.Cơ quan tuần hoàn.Cơ quan bài tiết.
- Hs thảo luận nhóm 2.
+Cơ quan hô hấp trao đổi khí
+Cơ quan tiêu hoá trao đổi thức ăn
+Cơ quan tuần hoàn đem các chất dinh dưỡng trong máu đi nuôi cơ thể và đem các chất thải độc đến cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
- Tiêu hoá, hô hấp, bài tiết.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát sơ đồ và nêu:
- Hs nêu các từ còn thiếu.
- Nhóm 2 hs đổi kết quả chữa bài.
- Bài tiết thải chất độc ra ngoài
Tiêu hoá trao đổi thức ăn
- Các cơ quan hỗ trợ, bổ sung cho nhau.
Cơ quan nào cũng có nhiệm vụ quan trọng như nhau. 
- Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập.
- Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình
- Lắng nghe, ghi nhớ
Chiều:
Tiết 1 : Kể chuyện.
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức.
 - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS, nhận xét lời kể của bạn.
 3. Thái độ: 
 - GD hs tình yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau trong sinh hoạt, cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ.
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi 
B. BÀI MỚI:
1. GTB: 
- Giới thiệu bài , ghi đầu bài lên bảng
2. Giảng bài: 
a, Tìm hiểu câu chuyện.
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn thơ.
- Cho 1 hs đọc lại toàn bộ bài thơ.
- Yêu cầu hs đọc thầm từng đoạn thở và trả lời câu hỏi sau:
+ Bà lão nghèo làm gì để sinh sống ?
(Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc)
+ Bà lão làm gi khi bắt được ốc ?
(Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi)
+ Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
(Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ)
+ Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì ?
(  một nàng tiên từ trong chum nước bước ra)
+ Sau đó bà lão đã làm gì ?
(Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàg tiên.)
+ câu chuyện kết thức như thế nào ?
(Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con)
b,HD học sinh kể chuyện trao đổi ý nghĩa truyện.
- HD hs kể lại truyện = lời của mình
- Yêu cầu hs tập kể theo nhóm.
- Cho hs nối tiếp nhau kể từng đoạn trước lớp.
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
3. C2- dặn dò.
- Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì?
- Chia sẻ nội dung bài với người thân 
trong gia đình	
- HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban.
- Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp
- Cả lớp chơi trò chơi.
-Lắng nghe
- 1 hs đọc còn lại theo dõi.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS trả lời câu hỏi trong SGK.
-HS trả lời câu hỏi trong SGK.
-HS trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nghe gv hd kể
- HS kể theo nhóm
- Vài hs kể chuyện trước lớp
- Nêu ý nghĩa truyện
- Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập.
- Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 2 : Luyện tiếng việt
BÀI 2: CỦ ẤU TẨU ĐẶC SẢN NÚI RỪNG
Tiết 3: Lịch sử LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ ( TT)
I. Mục tiêu: 
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính: Đông - Tây - Nam - Bắc trên bản đồ.
- Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học :
HĐ của GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi 
B.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1: Cách sử dụng bản đồ.
B1: Thảo luận.
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 
- Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ?
- Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam?
B2:Gọi hs trả lời.
B3:Gv kết luận : 
+ Đọc tên bản đồ
+ Xem chú giải
+ Tìm đối tượng lịnh sử
HĐ2: Thực hành theo nhóm.
- Hs làm việc theo nhóm: xác định các hướng và các kí hiệu trên bản đồ địa lí và bản đồ hành chính Việt Nam.
- Gọi hs các nhóm trình bày.
-HĐ3: Tập vẽ
-GV kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta phải đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải và tìm đối tượng lịch sử hặoc địa lí trên bản đồ.
3.Củng cố- dăn dò:
- Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì?
- Chia sẻ nội dung bài với người thân 
trong gia đình	
- HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau -
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban.
- Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Nội dung thể hiện trên bản đồ.
- 3 hs nêu.
- 2 hs lên chỉ.
-HS nhắc lại
- Nhóm 4 hs quan sát bản đồ thảo luận và chỉ bản đồ theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Hs vẽ vào vở
-HS làm bài tập trong vở bài tập lịch sử
- Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập.
- Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình
 Ngày soạn: 29/8/2017
 (Sáng) Ngày giảngT4: 30/8/2017
Tiết 1: Tập đọc.
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cho học sinh.
3.Thái độ: 
 - Học sinh yêu thích kho tàng truyện cổ của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ; bảng phụ.
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi 
B. BÀI MỚI:
1. Gtb: 
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
2.Giảng bài:
a,Luyện đọc.
- Cho 1 học sinh đọc toàn bộ bài thơ.
- Chia đoạn.
- Cho học sinh đọc nối tiếp khổ thơ kết hợp sửa lỗi phát âm, đọc từ khó
- GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi
- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
- GV cho học sinh đọc theo cặp
- Gọi các cặp thi đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
b, Tìm hiểu bài.
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những câu chuyện cổ nào ?
+ Giảng: ý nghĩa của 2 câu truyện đó.
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của nhân dân ta ?
( Sự tích Hồ Ba bể; Nàng tiên ốc; Sọ Dừa; Trầu cau; Sự tích dưa hấu; Thạch Sanh)
- Em hiểu ý nghĩa 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ?
- Cho học sinh nêu nội dung của bài (GV ghi bảng)
c, HD đọc diễn cảm 
- Nêu cách đọc toàn bài.
- Cho học sinh đọc nối tiếp bài thơ.
- HD, đọc mẫu 1 đoạn thơ tiêu biểu.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc thầm và học thuộc lòng 1 khổ thơ em thích.
- Kiểm tra việc học thuộc lòng của hs.
- Nhận xét, đánh giá .
3.C2- dặn dò:
- Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì?
- Chia sẻ nội dung bài với người thân 
trong gia đình	
- HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban.
- Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Quan sát nhận xét
- 1 học sinh đọc.
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp đoạn
- HS chú ý
- Đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc theo cặp
- Thi đọc
- Lắng nghe
- Đọc, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Vì truyện cổ nước nhà rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
- Giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang
- Truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin)
- HS trả lời
(Tấm Cám - Thị thơm; Đẽo cày giữa đường - đẽo cày theo ý người ta)
- HS nghe
- HS trả lời
Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.)
- Nêu nội dung bài (3 học sinh)
- HS nghe
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp
- Lắng nghe
- Đọc theo cặp
- 2, 3 học sinh đọc.
- Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập.
- Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2: Toán.
HÀNG VÀ LỚP (11)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Giúp hs biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
 - Giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng chữ số trong mỗi số.
 - Biết viết số thành tổng theo hàng.
 2. Kỹ năng: 
 - HS có kỹ năng làm các bài tập dựa vào kiến thức vừa học.
 3.Thái độ: 
 - Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác. Có ý thức học tập.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - bảng phụ
III. Các HĐ dạy và học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi 
B. Bài mới:
1. GTB: 
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
2. Giảng bài ;
a, GT lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Yêu cầu hs nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ?
( Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn)
+ Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị. Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? 
( đơn vị, chục, trăm)
- HD hs viết số, các chữ số vào từng cột trong bảng.
3. Luyện tập.
- HD hs làm bài tập
+Bài 1
- Cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK.
- Cho hs nêu kết quả các phần còn lại
- Nhận xét, đánh giá.
+Bài 2. 
- Cho HS nêu bài toán.
- HD hs làm bài
- Yêu cầu HS làm bài trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
+Bài 3.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh quan sát phân tích mẫu
- Yêu cầu hs làm bài, 3 hs lên bảng chữa.
4.Củng cố – Dặn dò. 
- Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì?
- Chia sẻ nội dung bài với người thân 
trong gia đình	
- HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban.
- Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Lắng nghe
- Nêu tên các hàng theo y/c của gv.
- Nghe giới thiệu.
- HS trả lời.
- Theo dõi, viết vào bảng.
- Theo dõi, viết vào bảng.
- HS làm bài tập.
 Quan sát mẫu
- HS nêu kết quả
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài.
- HS quan sát
- Làm bài, chữa bài.
- Cả lớp chú ý nghe.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS quan sát
- Làm bài, chữa bài.
- Đáp án:
503.060 = 500.000 + 3000 + 60
83.760 = 80.000 + 3.000 + 700 + 60
176.091=100.000+70.000+6.000+ 90 +1
- Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập.
- Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tiết 3: Luyện từ & câu.
DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu. 
 - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm bước đầu dùng dấu hai chấm khi viết văn.
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng sử dụng dấu hai chấm đúng khi làm bài.
 3.Thái độ: 
 - Có ý học tập, vận dụng vào các môn học khác.
II. Đồ dùng dạy hoc: 
 - Bảng phụ.
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi 
B. Bài mới:
 1. GTB: 
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
2.Giảng bài:
a, Nhận xét: 
- HD hs tìm hiểu nội dung bài tập.
- Cho hs nối tiếp đọc nội dung BT1 (mỗi em đọc 1 ý)
- Cho hs lần lượt đọc từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.
- Nhận xét, sửa sai.
b, Ghi nhớ: 
- Cho 2, 3 hs đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Nhắc hs học thuộc phần ghi nhớ.
c, Luyện tập
 Bài 1: 
- Cho học sinh nối tiếp nêu yêu cầu của bài 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi theo cặp về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá 
Bài 2: 
- Cho 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
- Nhắc hs : 
+ Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là lời đói thoại)
+ Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm.
- Yêu cầu hs thực hành viết đoạn văn vào vở.
- Cho hs trình bày bài làm.
- Nhận xét.
+ Ví dụ:
Bà già rón rén đến chỗ chum nước, thò tay vào chum, cầm vỏ ốc lên và đạp vớ tan.
Nghe tiếng động, nàng tiên giật mình, quay lại. Nàng chạy vội đến chum nước nhưng không kịp nữa rôi: vỏ ốc đã vỡ tan. Bà lão ôm lấy nàng tiên, dịu dàng bảo:
- Con hãy ở lại đây với mẹ !
Từ đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
(Dấu hai chấm thứ nhất: giỉa thích cho bộ phận đứng trước không kịp nữa rồi: vỏ ốc đã vỡ tan.
Dấu hai chấm thức hai: báo hiệu bộ phận đứng sau là lời bà lão nói với nàng tiên- dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng)
3. C2- dặn dò: 
- Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì?
- Chia sẻ nội dung bài với người thân 
trong gia đình	
- HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban.
- Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp
- Cả lớp chơi trò chơi.
-Lắng nghe
- HS tìm hiểu nội dung bài tập.
- Đọc nối tiếp nội dung BT.
- Đọc và nói về tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi câu.
- HS chữa bài vào vở
- Lời giải:
Câu a, Dấu hai chấm chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
Câu b, Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
Câu c, Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà, như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm
- 2, 3 hs đọc ghi nhớ.
- HS về nhà đọc thuộc phần ghi nhớ.
- Nêu yêu cầu bài
- Làm bài theo cặp.
- Trình bày kết quả
- Lời giải:
Câu a, 
- Dấu hai chấm thứ nhất: có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” (người cha) - Phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
- Dấu hai chấm thứ hai: báo hiệu phần sau là lời câu hỏi của cô giáo. (phối hợp với dấu ngoặc kép).
Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì.
Nêu yêu cầu của bài.
- Lắng nghe gv nhắc.
- HS thực hành viết bài
- HS trình bày
- HS chú ý nghe
Lắng nghe.
- Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập.
- Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình
- Lắng nghe, ghi nhớ
Chiều:
Tiết 1: Tập làm văn.
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật nắm được cách kể hành động của nhân vật.
 - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước- sau để thành câu chuyện.
 2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể.
 3.Thái độ: 
 - Có ý thức sử dụng các từ ngữ khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Vở bài tập.
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi 
B. BÀI MỚI:
1. GTB: 
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bẳng
2. Giảng bài:
a, Nhận xét.
- HD hs tìm hiểu nội dung các bài tập
HĐ1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không.
- Cho 2 hs đọc nói tiếp toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Tìm hiểu yêu cầu của bài:
HĐ2: Thực hiện các y/c 2,3.
- Tìm hiểu yêu cầu của bài:
+ Yêu cầu hs đọc nội dung của BT 2,3.
+ Yêu cầu 1 hs lên nêu thử 1 ý của BT 2: Nêu vắn tắt một hành động của cậu bé bị điểm không (Giờ làm bài: Nộp giấy trắng)
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm
- Cho hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
b, Ghi nhớ.
- Cho 2, 3 hs đọc ghi nhớ trong SGK
c, Luyện tập.
- HD hs làm bài tập
- Cho hs nêu đọc nội dung của bài tập, cả lớp đọc thầm lại.
- Giúp hs hiểu đúng yêu cầu của bài:
+ Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào chỗ trống.
+ Sắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện.
+ Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lý.
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.
- Cho hs trình bày bài làm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. C2- dặn dò. 
- Chia sẻ nội dung bài. Bài hôm nay cho ta biết nội dung gì?
- Chia sẻ nội dung bài với người thân 
trong gia đình	
- HD học sinh ở nhà, chuẩn bị bài sau
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của các ban.
- Cả lớp hoạt động theo ban cán sự lớp
- Cả lớp chơi trò chơi.
- Lắng nghe
- HS chú ý nghe.
- 2 hs đọc nối tiếp bài văn.
- Nghe gv đọc
- HS tìm hiểu yêu cầu.
- Nêu nội dung của bài tập.
- HS chú ý nghe để làm bài.
- Làm bài theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Kết quả:
- Yêu cầu 2:
+ ý 1: a, Giờ làm bài: nộp giấy trắng.
 b, Giờ trả bài: im lặng, mãi mới nói.
 c, Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi.
+ ý 2: Mỗi hành động trên của cậu bé nói lên tình yêu với cha mẹ, tính cách trung thực của cậu. ( thể hiện tính trung thực )
- Yêu cầu 3: Thứ tự các hành động: a - b - c ( hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau)
- HS chú ý
- 2, 3 hs nêu ghi nhớ.
- HS làm bài tập.
- Nêu nội dung của bài, đọc thầm lại bài. 
- Lắng nghe gv hd.
- HS điền vào chỗ trống.
- HS điền vào chỗ trống.
- HS điền vào chỗ trống.
- Làm bài theo cặp. Trình bày kết quả.
- HS chú ý
- Lời giải: Thứ tự của truyện là:
1. Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê.
5. Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn.
2. Thế là hằng ngày Sẻ ở nằm trong tổ ăn hạt kê một mình.
4. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi.
7. Gió đưa những hạt kê còn sót trong hộp bay xa.
3. Chích đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy. 
6. Chích bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi đi tìm người bạn thân của mình.
8. Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa.
9. Sẻ ngượng ngiụ nhận quà của Chích và tự nhủ: “Chích đã cho mình một bài học quý về tình bạn”.
- Hs trả lời và thực hiện theo yêu cầu của ban học tập.
- Hs chia sẻ nội dung bài với người thân trong gia đình
- Lắng nghe, ghi nhớ
Chiều:
Tiết 2 : Luyện tiếng việt
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
Tiết 3 : Luyện toán
HÀNG VÀ LỚP (11)
 Ngày soạn: 30/8/2017
 (Sáng) Ngày giảngT5: 31/8/2017
Tiết 1: Toán.
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Giúp hs biết cách so sánh được các số có nhiều chữ số.
 - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên
3. Thái độ: 
 - Học sinh có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu học tập, bảng nhóm
III. Các HĐ dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. HĐ khởi động.
- Ban đối ngoại lên giới thiệu
- Ban học tập lên kiểm tra bài cũ.
- Ban văn nghệ tổ chức cho hs chơi 
B.Bài mới:
1. GTB: 
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
2.Giảng bài:
a, So sánh các số có nhiều chữ số.
+ So sánh 99.578 và 100.000
- Gv viết lên bảng: 99.578 100.000 và y/c hs viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
- Că

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 2 (2017 - 2018).doc