Tiết 1 Toán
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Giúp học sinh củng cố về
- Viết các số từ 0- 100 thứ tự các số
- Số có một ,hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số
2.Kĩ năng
- Kĩ năng nhớ lại các số trong phạm vi từ 10, 100.
- Rèn kĩ năng nhẩm nhanh số liền trước, liền sau của một số.
3.Thái độ
- Yêu thích học môn toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ bài tập 2 .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
hàng chục của số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu số hàng chục bằng nhau ta so sánh tiếp đến số ở hàng đơn vị: số hàng đơn vị của số nào lớn thì số đó lớn hơn. - 3 Hs lên bảng làm bài. 34 85 72 > 70 68 = 68 40+4 = 44 - Hs nhận xét bài của bạn. - Vài Hs nhắc lại cách so sánh các số có hai chữ số. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Bài có 2 phần + Phần a: Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. + Phần b: Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. - 2 Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn 28,33,45,54, b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé 54,45,33,28, - Hs nhận xét. - Hs đọc yêu cầu của bài. * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ___________________________________________ Tiết 2: Chính tả (nghe – viết ) Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT ,CÓ NGÀY NÊN KIM I/ MỤC TIÊU 1/ Rèn chính tả -Chép lại chính xác đoạn trích trong bài -Hiểu cách trìng bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa ,đầu đoạn viết hoa lui vào một ô -Củng cố qui tắc viết c/k 2/ Học bảng chữ cái -Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ -Thuộc lòng 9 tên chữ cái đầu trong bảng chữ cái II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng lớp chép bài chính tả -Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Kiểm tra bài cũ -GV giới thiệu yêu cầu đồ dùng môn chính tả 2/ Dạy bài mới a/ Giới thiệu bài b/ HD tập chép -GVđọc đoạn chính tả ? Đoạn chép này từ bài nào ? Đoạn chép là lời của ai nói với ai? ? Đoạn chép có mấy câu? ? Cuối mỗi câu có dấu gì? ? Những chữ nào được viết hoa ? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào ? *HD viết chữ khó -Gvghi bảng : ngày,mài,sắt. GV sữa lỗi chính tả * Hs viết bài Nhắc tư thế ngồi ,cách cầm bút để vở -GV theo dõi uốn nắn * Sửa lỗi chính tả - HS soát lỗi - GV thu một số bài chấm GV nhận xét một số bài viết của HS Tuyên dương HS c/ HD làm bài tập Bài 1:Điền c/k - HS đọc yêu cầu -1HS lên bảng ? khi nào viết c ? khi nào viết k Bài 2:Viết tiếp chữ cái còn thiếu -HS đọc yêu cầu -Cho HS làm HS –GV nhận xét 3/ Củng cố –Dặn dò -HS nhắc lại qui tắc viết chính tả c/k - GV nhận xét giờ học -HS nghe giới thiệu 2HS đọc lại Bài “Có công mài sắt có ngày nên kim” -Lời bà cụ nói với cậu bé -Đoạn chép có 2 câu -Dấu chấm -Chữ đầu câu ,đầu đoạn -Viết lui vào 1 ô HS phân tích cấu tạo HS viết bảng con -HS chép bài vào vở Đổi vở soát lỗi cho bạn kim khâu , cậu bé kiên nhẫn , bà cụ -khi c đứng trước :o,a,â,u,...... -khi k đứng trước : i ,e,ê,y. HS nhắc lại -- a, ă ,â, b, c, d, đ, e, ê. -- a, á ,ớ ,bê,xê,dê, đê, e ê HS đọc thuộc bảng chữ cái trên * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................ ............................................................................................................................................. _________________________________________ Tiết 3: Thể dục (Đ/c Phúc soạn, giảng) ____________________________________________ Tiết 4: Mĩ thuật ( Đ/c Cương soạn , giảng) ____________________________________________ Ngày soạn: 04/9/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 2017 ( Sáng học TKB thứ 4) Tiết 1: Toán Tiết 3: SỐ HẠNG - TỔNG I/ MỤC TIÊU Giúp HS : -Bước đầu biết gọi tên thành phần và kết quả của phép cộng . - Củng cố về phép cộng ( không nhớ )các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK- vở ô li - Bảng phụ bài 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 Hs lên bảng làm bài. Bài 2: 52... 56 69 ... 96 81... 80 88 ... 80+8 Bài 5. ? Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là số nào - GV kiểm tra VBT ở nhà của HS. - Gọi Hs nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét . 2 Dạy bài mới a/ Giới thiệu bài b/ Giới thiệu số hạng –tổng GV ghi phép tính 35 + 24 = ? - GV chỉ từng số và nêu tên gọi - GV chỉ từng số HS nêu lại tên gọi - GV viết phép tính theo cột dọc - Cho HS nêu tên gọi GVđưa ra một số VD: 52+12= 64 36+20= 56 .......... * Chú ý : 35 +24 cũng gọi là tổng c/ Thực hành Bài 1 /T5: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu ) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV – HD mẫu - Gọi 4 HS lên bảng - Gọi Hs nhận xét. - Gv nhận xét. Bài 2/T5:Đặt tính rồi tính tổng (theo mẫu ), biết : - Gọi HS yêu cầu - Gv hướng dẫn mẫu - Yêu cầu 3 HS lên bảng , dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi Hs nhận xét. - Gv nhận xét bài - Đổi vở kiểm tra chéo Bài 3/T5: - Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? GV ghi tóm tắt Tóm tắt : Buổi sáng : 12 xe Buổi chiều : 20 xe Hai buổi :....xe đạp ? - Yêu cầu Hs nhìn vào tóm tắt nêu lại nội dung bài toán. ? Muốn biết hai buổi bán được tất cả bao nhiêu xe đạp ta làm như thế nào? - Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm bài. ? Trong bài toán đâu là số hạng , đâu là tổng ? 3/ Củng cố -Dặn dò - GVđưa ra một số VD yêu cầu HS nêu số hạng,tổng - GVnhận xét giờ học - Bài tập về nhà VBT -2 HS lên bảng Bài 2: 52< 56 69 < 96 81> 80 88 = 80+8 Bài 5. Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là :11 - Hs nhận xét. - Hs lắng nghe và nhắc lại tên bài. - Hs theo dõi - HS đọc phép tính và nêu kết quả 35 + 24 = 59 | | | Số hạng Số hạng Tổng Cho nhiều HS nêu lại - Hs quan sát và nêu. 35 < --------- Số hạng + 24 <------- -----Số hạng 59 < -----------Tổng HS nêu tên gọi thành phần - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs nghe Gv hướng dẫn. - Hs làm bài vào vở, 4 Hs lên bảng làm bài. Số hạng 12 43 5 65 Số hạng 5 26 22 0 Tổng 17 69 27 65 - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs theo dõi. - 3 Hs lên bảng làm bài 42 53 30 9 + + + + 36 22 28 20 78 75 58 29 - Hs nhận xét bài của bạn. - Hs đọc bài toán. - Buổi sáng bán được 12 xe, buổi chiều bán được 20 xe. - Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu xe? - Hs nêu nội dung bài toán. - Hs trả lời. - Dưới lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng thực hiện. Bài giải Cả hai buổi cửa hàng bán được số xe đạp là : 12+ 20 = 32 ( xe đạp ) Đáp số : 32 xe đạp - HS trả lời - Hs trả lời. * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................... ........................................................................................................................................... ______________________________________________ Tiết 2 : Tập đọc Tiết 3: TỰ THUẬT I/ MỤC TIÊU 1/Đọc Đọc đúng các từ khó , các từ dễ phát âm sai : nữ , tỉnh Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy , giưã các cụm từ dài Biết đọc tự thuật với giọng dõ dàng ,nhẹ nhàng ,mạch lạc 2/ Hiểu Hiểu các từ chú giải Nắm được thông tin chính về bạn HS trong bài Bước đầu có khái niệm về một văn bản tự thuật II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng lớp viết câu trả lời 3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ Đọc bài : “Có công mài sắt có ngày nên kim ’’ ? Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì ? ? Câu chuyện khuyên ta điều gì ? 2/ Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài - Gv giới thiệu bài. b/ HD luyện đọc - GV đọc mẫu cả bài *Đọc câu - Cho HS đọc câu - Gv ghi từ khó : huyện, nữ,tỉnh, tiểu học * Đọc đoạn - Cho HS đọc đoạn - Giải nghĩa từ chú giải - HD ngắt nghỉ câu dài * Đọc đoạn trong nhóm GV chia nhóm bàn - Cho HS thi đọc - GV nhận xét 3/ Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc lại bài ? Em biết gì về bạn Hà ? ? Nhờ đâu em biết rõ về bạn như vậy ? Cho HS đọc câu hỏi 3,4 trong SGK HS-GV nhận xét Bản tự thuật là tự nói về mình còn gọi là lí lịch 4/ Luyện đọc lại - Cho một số HS đọc lại bài - GV nhận xét tuyên dương học sinh đọc tốt. 5/ Củng cố -dặn dò. ? Theo em viết tự thuật để làm gì? Ai cần viết tự thuật? ? Tự thuật phải viết như thế nào ? - Nhận xét giờ học - Nhắc HS về hỏi bố mẹ những điều chưa biết trong tự thuật của bản thân chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc HS trả lời - Câu chuyện khuyên chúng ta cần phải chăm chỉ, nỗ lực trong mọi việc thì sẽ thành công. - Nghe giới thiệu - Hs theo dõi, lắng nghe. - HS đọc nối tiếp câu - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn - Hs nêu từ giải nghĩa. Nhóm bàn - HS đọc đoạn trong nhóm - HS đọc - Hs đọc lại bài. - HS nêu -Nhờ bản tự thuật -2,3 HS đọc câu hỏi : HS tự thuật về bản thân -2 HS lên bảng đọc bài của mình - Hs lắng nghe. - 2 Hs đọc lại bài. - Hs trả lời. * Rút kinh nghiệm:............................................................................................................ ............................................................................................................................................. _____________________________________ Tiết 3 : Kể chuyện Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I/ MỤC TIÊU 1/ Rèn nói - Dựa vào trí nhớ ,tranh minh hoạ và gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện - Biết kể tự nhiên ,thay đổi giọng kể ,biết phối hợp giọng kể và điệu bộ . 2/ Rèn nghe - Tập trung theo dõi bạn kể . - Nhận xét ,đánh giá lời bạn kể ,kể tiếp lời bạn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK - Dụng cụ phân vai dựng lại câu chuyện III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ - GV giới thiệu về phân môn kể chuyện lớp 2 2/ Dạy bài mới a/ Giới thiệu bài b/ HD kể chuyện *Kể từng đoạn Cho HS đọc yêu cầu và gợi ý Kể trong nhóm Cho HS thi kể HS –GV nhận xét tuyên dương *Kể toàn bộ câu chuyện - Cho HS kể toàn bộ câu chuyện -HS-GV nhận xét ? Câu chuyện có những nhân vật nào ? - GV kể mẫu - Gọi HS kể - Gọi Hs nhận xét - GV nhận xét tuyên dương 3/Củng cố – Dặn dò : ? Em học được điều gì qua câu chuyện này ? - GV nhận xét giờ học - Nhắc học sinh về tập kể lại HS nghe giới thiệu - 2HS đọc yêu cầu - HS kể từng đoạn - 4HS kể nối tiếp 4 đoạn - Gọi 1 số HS kể toàn bộ câu chuyện - Có 3 nhân vật :người dẫn chuyện, bà cụ ,cậu bé - Hs lắng nghe. - HS kể. - Hs nhận xét. - Cần phải luôn kiên trì và nỗ lực thì mới thành công. * Rút kinh nghiệm:.......................................................................................................... ........................................................................................................................................... _____________________________________ Tiết 4 : Âm nhạc ( Đ/c Hùng soạn, giảng) _______________________________________ Tiết 5 : Đạo đức HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ(TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nắm được các biểu hiện cụ thể của việc học tập sinh hoạt đúng giờ - Biết được ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ và tác hại nếu không đúng giờ. 2. Thái độ, tình cảm : - Đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giơ. Không đồng tình với những bạn không đúng giờ. 3. Hành vi : - Thực hiện một số hoạt động học tập sinh hoạt đúng giờ trên lớp và ở nhà. Lập kế hoạch, thời gian biểu cho việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kĩ năng quản lý thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ. - Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học pập đúng giờ và chưa đúng giờ. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC « Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh ( vẽ các tình huống ) hoạt động 2. Bảng phụ kẻ sẵn thời gian biểu. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ – Giáo viên giới thiệu sách giáo khoa đạo đức lớp 2. B.Bài mới: ª Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến . - Yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ ý kiến về việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Vì sao ? -T H1: Cả lớp lắng nghe cô giảng bài nhưng Nam và Tuấn lại nói chuyện riêng. - TH2 :Cả nhà đang ăn cơm nhưng Thái vừa ăn vừa xem chuyện . - Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. * Rút kết luận : - Tình huống 1 như vậy là sai vì không chú ý nghe cô giáo giảng bài. - Tình huống 2 cũng sai vì vừa ăn vừa xem truyện sẽ có hại cho sức khỏe. * Kết luận ( Ghi bảng ) : Làm việc sinh hoạt phải đúng giờ. ª Hoạt động 2 : Xử lí tình huống . - Yêu cầu c¸c nhóm thảo luận tình huống:bạn nhỏ đang xem ti vi mẹ nhắc bạn đến giờ đi ngủ . - Em sẽ làm gì nếu em là bạn nhỏ trong tranh ? -Yêu cầu các nhóm trao đổi để đưa ra ý kiến của nhóm mình. - Mời từng nhóm cử đại diện trình bày trước lớp. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm . * Giáo viên kết luận: Sinh hoạt học taapk đúng giờ mang lại lợi ích cho bản thân và không ảnh hưởng đến người khác. ª Hoạt động 3: Lập kế hoạch thời gian biểu học tập và sinh hoạt . -Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập ra thời gian biểu học tập sinh hoạt trong ngày. - Đưa ra mẫu thời gian biểu chung để học sinh học tập và tham khảo. - Lấy một vài ví dụ để minh hoạ. * Kết luận : - Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đảm bảo thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi. C. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học. - Học sinh mở sách giáo khoa quan sát ,lắng nghe . - Các nhóm thảo luận theo các tình huống - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp. - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và và bổ sung. - Hai em nhắc lại - Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên. - Lần lượt các nhóm cử đại diện lên đóng vai giải quyết tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn. - Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất. - Các nhóm tổ chức thảo luận và ghi thời gian biểu của mình ra một tờ giấy khổ lớn - Cử đại diện lên dán lên bảng và trình bày trước lớp. - Đọc câu thơ : Giờ nào việc nấy Việc hôm nay chớ để ngày mai - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. - Lập thời gian biểu và thực hiện theo. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _______________________________________ Ngày soạn: 04/09/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 9 năm 2017 ( Chiều học TKB thứ 5) Tiết 1 : Thể dục ( Đ/c Phúc soạn, giảng) __________________________________________ Tiết 2: Toán Tiết 4: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU Giúp HS củng cố : - Phép cộng không nhớ ,cách tính nhẩm ,tính viết ,tên gọi thành phần ,kết quả phép cộng - Giải bài toán có lời văn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK – vở ô li III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : VBT Bài 3b : Đặt tính rồi tính 34 và 42 40 và 24 8 và 31 Bài 4 : An có 20 viên bi.An cho Bình 10 viên bi. Hỏi An còn lại bao nhiêu viên bi? - GV kiểm tra VBT ở nhà của HS - Gọi Hs nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét 2/ Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài - Gv giới thiệu trực tiếp. b/ HD làm bài tập Bài 1 (T/6): Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách tính - GV làm mẫu 1 phép tính - Yêu cầu cả lớp làm vở ô li, 1 HS lên bảng - Gọi Hs nhận xét. - Gv nhận xét bài làm. Bài 3 (T/6): Đặt tính rồi tính tổng ,biết các số hạng là: - Gọi HS đọc yêu cầu ? Bài có mấy yêu cầu? - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính - 2HS lên bảng - Gọi Hs nhận xét bài của bạn. - Gv nhận xét. ? Đâu là số hạng , đâu là tổng ? - Khi đặt tính theo cột dọc mình cần lưu ý điều gì? Bài 4 ( T/6): - Gọi 2 HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì? - GV tóm tắt Có : 25 học sinh Thêm : 32 học sinh Có tất cả :..... học sinh ? - Gọi Hs nhìn tóm tắt để nêu lại nội dung bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở,1 HS lên bảng - Gọi Hs nhận xét bài của bạn - Bạn nào có câu trả lời khác? - Gv nhận xét. Bài 5( T/6) : Điền chữ số thích hợp vào ô trống: - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv hướng dẫn. - Yêu cầu học sinh về nhà làm 3/ Củng cố –Dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà làm bài VBT - 2 Hs lên bảng. Bài 3b 34 40 8 + + + 42 24 31 76 64 39 Bài 4: Bài giải: An còn lại số viên bi là: 20 - 10 = 10(viên bi) Đáp số: 10 viên bi - Hs nhận xét bài bạn. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs nêu cách tính. - Hs nêu mẫu - 1 HS lên bảng 34 53 29 62 8 +24 +26 +40 + 5 +71 58 79 69 67 79 - Hs nhận xét. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính và tính. - Hs nêu. - Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng thực hiện. a/ 43 và 25 b/ 20 và 68 c/ 5 và21 43 20 5 +25 +68 + 21 68 88 26 - Hs nhận xét. - Hs trả lời. - Cần viết các số thẳng cột và thực hiện tính từ phải qua trái. - 2 HS đọc bài toán. - Có 25 Hs đang đọc sách trong thư viện và thêm 32 Hs đang đi vào. - Hỏi có tất cả bao nhiêu Hs trong thư viện? - Nhìn tóm tắt và nêu lại nội dung bài toán. - 1 Hs lên bảng. Bài giải Số học sinh đang ở trong thư viện là: 25 +32 = 57(học sinh ) Đáp số :57 học sinh - Hs nhận xét. - Hs nêu câu trả lời khác. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs lắng nghe. * Rút kinh nghiệm:................................................................................................................ ............................................................................................................................................... ___________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết 1: TỪ VÀ CÂU I / MỤC TIÊU Kiến thức - Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu. - Nắm được mối quan hệ giữa sự vật, hành động với tên gọi của chúng. 2. Kĩ năng - Biết tìm các từ liên quan đến khái niệm học tập. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào để dùng từ đặt câu đơn giản. 3. Thái độ - Hứng thú , yêu thích môn học. II/,CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ các sự vật , hoạt động SGK - Bảng phụ –VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ Giới thiệu chương trình phân môn 2/ Dạy bài mới a/ Giới thiệu bài b/ HD làm bài tập Bài 1/T8: Chọn tên gọi cho mỗi người được vẽ trong tranh - Cho HS đọc yêu cầu và quan sát tranh ? Có mấy tranh ? ? Tranh nào vẽ người ?tranh nào vẽ vật ? - GV nêu một số tranh HS gọi tên - GV gọi tên HS chỉ tranh Bài 2/T9 : Tìm các từ - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung Bài 3/T9 : Viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau : - Gọi HS đọc yêu cầu - đọc câu mẫu - ? Tranh vẽ gì ? ? Hãy nêu nội dung tranh bằng một câu - GV – HD làm - Cho HS viết bài - GV nhận xét bổ sung 3/ Củng cố dặn dò ? Thế nào là từ ? ? Thế nào là câu ? - GV chốt lại bài - GV nhận xét giờ học Về nhà làm bài VBT HS nghe giới thiệu - 3 HS đọc yêu cầu - Có 8 bức tranh. - Hs trả lời. Tranh 1: trường Tranh 2: học sinh ..... 5 :hoa hồng ... .. 3 : chạy .......6 : nhà .... 4: cô giáo ...... 7 :xe đạp .... 8: múa - Hs thực hiện. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs thực hiện. - Đồ dùng học tập : bút , vở , bàn , cặp – Hoạt động của HS : đọc ,viết ,đếm ,đi ,chạy nhảy ,nghe ,nói . - Tính nết của HS :cần cù ,chịu khó , Lễ phép ,trung thực , thật thà . - Hs nhận xét. - Hs đọc - Hs trả lời. - Huệ và các bạn vào vườn hoa . - HS nêu - Huệ đang say sưa ngắm hoa . HS viết bài - HS đọc bài của mình - 2 HS lên bảng viết -Tên gọi của các sự vật , việc . - Dùng từ để đặt thành câu trình bày một sự việc * Rút kinh nghiệm:........................................................................................................... ........................................................................................................................................... __________________________________________ Tiết 4 : Thủ công Tiết 1: GẤP TÊN LỬA ( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết cách gấp tên lửa đúng và đẹp. 2. Kỹ năng: Gấp thành thạo, nhanh, chính xác. 3. GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu quý sản phẩm mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một tên lửa gấp bằng giấy thủ công khổ to.Quy trình gấp tên lửa, giấy thủ công. - HS : Giấy thủ công, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: Gấp tên lửa ( tiết 1) b. Quan sát và nhận xét: - GT chiếc tên lửa hỏi: ? Trên tay cô cầm vật gì. ? Tên lửa gồm những bộ phận nào. ? Được gấp từ vật liệu gì. Tên lửa thật được làm bằng sắt dùng để phóng vào vũ trụ, vào bầu trời. ? Tên lửa được gấp bởi hình gì. c. HD thao tác: - Treo quy trình gấp. * Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. - Đặt tờ giấy lên mặt bàn, phần dòng kẻ ô ở trên, gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa. - Mở giấy gấp theo đường dấu gấp ở H1 được H2. - Gấp theo đường dấu gấp ( theo chiều mũi tên) ở H 2 được h3. - Gấp theo đường dấu ở H3 được H4. - Sau mỗi lần gấp miết theo đường gấp cho thật phẳng. *Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng: - Bẻ các mép gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết theo đường dấu được tên lửa H5. - Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra được H6. Phóng tên lửa theo hướng chếch lên không chung. - YC nhắc lại các bước. d. Thực hành: - YC cả lớp gấp tên lửa trên giấy nháp. - Quan sát giúp h/s còn lúng túng. 4. Củng cố – dặn dò: - YC nhắc lại các bước gấp tên lửa. - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp tên lửa trên giấy thủ công. - Nhận xét tiết học. - Hát - Để đồ dùng lên bàn. - Nhắc lại. - Mô hình tên lửa. - Phần mũi, thân, mũi tên lửa dài. - Gấp bằng giấy. - Gấp bằng tờ giấy hình chữ nhật. - Quan sát. - Lắng nghe. - Theo dõi các bước gấp. - Nhắc lại. - 2 h/s lên bảng thao tác lại các bước
Tài liệu đính kèm: