Giáo án Tuần 12 - Lớp 3

 Chào cờ Tiết 12: Tuần 12

Toán Tiết 56: Luyện tập

I. Mục tiêu.

- Củng cố kĩ năng đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

- Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

- HS yêu thích môn học

II. Đồ dùng dạy học.

- GV: bảng phụ HS: Bảng con

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 12 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS lắng nghe
3.3. Hướng dẫn làm bài tập. 
HS nêu yêu cầu và làm các bài tập.
Bài 2. Điền vào chỗ trống oc hay ooc?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc
- GV cho HS làm vào vở
- Mời 2 HS lên bảng sửa bài
- GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 3. Viết lời giải các câu đố sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu các nhóm tìm và viết vào bảng nhóm
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
- GV nhận xét
- Học sinh làm vào vở. 
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi 
- 2HS đọc lại lời giải đúng: Con Sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ moóc. 
- HS nhận xét
- HS đọc
- Lớp chia nhóm làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày: Trâu – trầu – trấu
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn đọc nhanh và bạn viết nhanh nhất.
4. Củng cố: GDBVMT: - Cảnh thiên nhiên quê em rất tươi đẹp em cần làm gì để cảnh thiên nhiên mãi tươi đẹp?
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu
- HS lắng nghe
5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS.
Tập viết	Tiết 11:	 Ôn chữ hoa H
I. Mục tiêu.
- Viết đúng chữ hoa H,N,V; viết đúng tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ:
“Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn”
- Viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; viết đúng khoảng cách các chữ trong từng cụm từ
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. 	
II. Đồ dùng dạy học. - GV: Mẫu chữ cái H, V, N - HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết từ: Ghềnh Ráng - GV nhận xét
- HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa H, N, V và một số chữ hoa khác có trong từ và câu ứng dụng, qua bài: “Ôn chữ hoa H”
- GV gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào?
- Treo bảng các chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
- H, V, N
- Học sinh theo dõi, quan sát.
- Cho HS tập viết bảng con
- HS viết trên bảng con ( 2 lần )
- Nhận xét, uốn nắn HS, nhắc lại quy trình viết.
3.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Đây là tên một ông vua nước ta, ông làm vua khi ông 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó
 - Từ ứng dụng gồm mấy chữ, là những chữ nào?
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?
- Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con
3.4. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà
- HS đọc câu từ ứng dụng: Hàm Nghi
- HS lắng nghe
- Gồm 2 chữ: Hàm Nghi
- Chữ hoa H, N, g, h cao 2 ô li rưỡi, chữ còn lại cao 1 ô li
- Bằng khoảng cách viết 1 con chữ o
- HS viết bảng con
- HS đọc
- HS lắng nghe
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng:
- HS quan sát nhận xét:
+ Những chữ có độ cao 2,5 ô li ?
+ Chữ nào có độ cao 1 ô li rưỡi?
+ Các chữ cái: H, V, b, g, h 
+ Chữ t
+ Những chữ còn lại cao bao nhiêu ô li?
+ Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
+ Những chữ còn lại cao 1 ô li
+ Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ “Hàm”
- HS quan sát
- Cho HS tập viết
-HS viết vào bảng con : Hàm
- GV theo dõi, sửa sai cho HS
 * Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.
- GV uốn nắn tư thế ngồi và nhắc nhở HS trong khi viết.
- HS bài vào vở Tập viết viết theo yêu cầu của GV.
* Chấm chữa bài:
- GV chấm bài 5 - 7 bài nhận xét
- HS lắng nghe
4. Củng cố: Nhận xét giờ. 
- HS lắng nghe
5. Dặn dò:Giao bài về nhà cho HS.
- Luyện viết bài ở nhà.
	`	
Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017
Toán	 Tiết 58:	 Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Vận dụng giải bài toán phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lơn hơn số bé bao nhiêu đơn vị.
 - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.GV: bảng phụ HS:Bảng con 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ. GV gọi HS lên bảng làm bài:
Trong chuồng có 15 con gà và 5 con vịt. Hỏi số con gà gấp mấy lần số con vịt?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vận dụng giải bài toán phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lơn hơn số bé bao nhiêu đơn vị, qua bài: “Luyện tập”
- Gọi HS nhắc tựa bài 
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét
Số con gà gấp số lần số con vịt là:
15 : 5 = 3 (lần)
Đáp số: 3 lần
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2.Thực hành:
Bài 1.Trả lời các câu hỏi sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS tính sau đó nối tiếp sửa bài
- GV nhận xét
Bài 2. 
- Goi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
Bài 3. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua ta phải biết được điều gì?
+ Ta đã biết số ki – lô – gam cà chua của mỗi thửa ruộng chưa
+ Vậy ta phải đi tìm số ki-lô-gam cà chua thửa ruộng thứ hai trước.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ trống (Theo mẫu):
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung cột đầu tiên của bảng
- Hướng dẫn HS làm bài:
+ Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta cần làm gì?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi HS nối tiếp lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
4.Củng cố,dặn dò:NX tiết học,giao bài về nhà cho HS
- HS đọc
- HS tính vào nháp, nối tiếp nêu kết quả:
a) 18 : 6 = 3 (lần) b) 35 : 5 = 7 (lần)
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu
+ Có 4 con trâu và 20 con bò
+ Số con bò gấp mấy lần số con trâu?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Số con bò gấp số lần số con trâu là:
20 : 4 = 5 (lần)
 Đáp số: 5 lần
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu:
+ Ta phải biết được số ki – lô – gam cà chua thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu?
+ Đã biết số ki – lô – gam cà chua thửa ruộng thứ nhất
- HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải:
Số ki – lô – gam cà chua thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai là:
127×3 = 381 (kg)
Số ki – lô – gam cà chua ở cả hai thửa ruộng là:
127 + 381 = 508 (kg) 
 Đáp số: 508 kg
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu:
+ Ta lấy số lớn trừ số bé
+ Ta lấy số lớn chia số bé.
- HS làm bài vào vở, HS nối tiếp lên bảng sửa bài
Số lớn
15
30
42
42
70
32
Số bé
3
5
6
7
7
4
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị
12
25
36
35
63
28
Số lớn gấp mấy lần số bé
5
6
7
6
10
8
- HS nhận xét
Tập đọc	 Tiết 36:	 Cảnh đẹp non sông
I. Mục tiêu.
- Đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các kiểu câu. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương, đất nước.
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ. Biết được các địa danh trong bài qua chú thích - GDBVMT
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc. PHT
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức. Hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Nắng phương Nam
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- GV nhận xét
- HS nhận xét
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
- Đất nước ta ở mọi miền đều có nhiều cảnh đẹp, hôm nay các em sẽ được đọc một số câu ca dao nói về những cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước để thêm hiểu biết, tự hào về vẻ đẹp và sự giàu có của thiên nhiên, đất nước. Qua bài: “Cảnh đẹp non sông”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc: nhẹ nhàng, tha thiết
- HS nghe.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS đọc từ khó: Trấn Vũ, họa đồ, bát ngát, sừng sững, ...
- HS nối tiếp đọc từng câu. Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó
+ Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Cho HS chia đoạn
- Có 6 đoạn tương ứng với 6 câu ca dao.
- Cho HS đọc. 
- GV nhận xét
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi 
- HS nối tiếp đọc 6 câu ca dao trong bài (1lần)
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, luyện đọc
Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam Thanh.//
- GV đọc – Gọi HS đọc
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ.
- GV giải nghĩa thêm các từ: Tô Thị, Tam Thanh
- HS nối tiếp đọc từng đoạn (lần 2)
- HS đọc
+ Đọc trong nhóm: Cho HS đọc, theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài.
- HS đọc theo nhóm 6
+ Thi đọc giữa các nhóm : Cho HS thi đọc đoạn
- Yêu cầu HS nhận xét, GV khen ngợi các nhóm đọc tốt.
- HS thi đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc (đoạn, cả bài) 
- HS nhận xét
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ Mỗi câu ca dao nói đến một vùng, đó là vùng nào?
+ Mỗi vùng có cảnh đẹp gì?
+ Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
HS đọc và trả lời các câu hỏi.
+ 1. Lạng Sơn, 2. Hà Nội, 3. Nghệ An, Hà Tĩnh, 4. Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, 5. TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, 6. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp.
+ HS nêu
+ Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này, giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày tươi đẹp hơn
3.4. Luyện đọc lại:
- GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
+ Gọi HS thi đọc bài theo nhóm
- Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe 
- HS học 
- HS thi đọc theo nhóm
- HS nhận xét
4. Củng cố: GDBVMT: Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp nhờ vào công ơn của ông cha ta đã gây dựng,chúng ta cần làm gì để thể hiện biết ơn, quý trọng ông cha ta với những cảnh đẹp quê hương? 
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu
- HS lắng nghe
5. Dặn dò . Giao bài về nhà cho HS. 
Tự nhiên và xã hội	 Tiết 23: Phòng cháy khi ở nhà
I. Mục tiêu.
- Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
- Biết cách xử lí khi xảy ra cháy. HS nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra.
TKNL, GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, tự bảo vệ
- GDHS biết cách đề phòng khi đun nấu. 
II. Đồ dùng - dạy học. Hình SGK, bảng nhóm
III. Các Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS tự giới thiệu về họ hàng
- GV nhận xét
- HS nêu
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV: để giúp các em nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà, biết cách xử lí khi xảy ra cháy, nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Phòng cháy khi ở nhà”
- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2.Các hoạt động:
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra.
KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
Bước 1: Làm việc theo cặp .
- Tổ chức học sinh thảo luận theo từng cặp.
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 1 và hình 2 trang 44 và 45 để hỏi và trả lời với nhau:
- Quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. 
+ Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì?
+ Chỉ ra những vật dễ cháy có trong hình 1?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa ?
+ Theo bạn bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy ? Vì sao ?
 Bước 2 : 
- Yêu cầu một số học sinh trình bày kết quả. 
- Yêu cầu cặp khác bổ sung ý kiến. 
- Kết luận: Bếp ở hình 2 an toàn hơn vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất dễ bắt lửa được để xa bếp.
 Bước 3: - Yêu cầu học sinh kể ra vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà em được chúng kiến hay biết được qua các thông tin đại chúng.
- GV kể, phân tích nguyên nhân và hậu quả do cháy gây ra.
* Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai
KNS: Tự bảo vệ
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Động não.
- Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp: 
+ Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn?
Bước 2: Thảo luận nhóm và đóng vai .
- GV nêu tình huống.
+ Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hoặc bật lửa vứt lung tung trong nhà mình?
+ Nhóm 2: Theo em những thứ dễ bắt lửa như xăng, đầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà?
+ Nhóm 3: Trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy?
Bước 3:- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
- Yêu cầu nhóm khác nhận xét và bổ sung.
* Hoạt động 3 : Trò chơi gọi cứu hỏa. 
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Nêu tình huống cháy cụ thể. 
- Thực hành báo động cháy.
- Nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát hiểm khi có cháy. 
*Mục tiêu: xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng gần lửa - Nói được những thiệt hại do cháy gây ra.
- Tiến hành chia ra từng cặp để thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập thông qua quan sát tranh.
- Lần lượt một số em đại diện các nhóm lên báo cáo trước lớp .
- Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. 
- HS kể những câu chuyện do cháy gây ra, nêu nguyên nhân gây cháy, tác hại của việc gây cháy và cách đề phòng.
- Theo dõi nhận biết.
* Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà - Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với trẻ nhỏ.
- Lần lượt từng em nêu lên các vật có thể bất ngờ gây cháy ở gia đình mình.
- Các nhóm thảo luận theo từng câu hỏi gợi ý mà giáo viên ghi trong phiếu(bảng phụ).
- Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất .
* Mục tiêu: HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy.
- HS lắng nghe
- Thực hiện chơi trò chơi: Gọi người cứu hỏa. 
4. Củng cố: TKNL:Chúng ta hiện nay đều đang sử dụng ga để nấu nướng, sinh hoạt, để đề phòng hỏa hoạn xảy ra thì khi sử dụng xong chúng ta cần đóng van ga cẩn thận, ngoài ra giúp chúng ta tiết kiệm thêm nguồn năng lượng
 - Nhận xét đánh giá tiết học. 
- HS lắng nghe
5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS.
Thủ công	 Tiết 12:	 Cắt, dán chữ I, T (Tiết 2)
I. Mục tiêu.
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng - GDTKNL
- HS yêu thích sản phẩm của mình, yêu quý lao động
II. Đồ dùng dạy học. – GV, HS: kéo, giấy màu, keo 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ của HS
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau bước vào tiết 2 cắt,dán chữ, qua bài:“Cắt,dán chữ I,T(tiết 2)”
- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2.Các hoạt động:
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành.
Học sinh thực hành cắt dán chữ I , T 
- Yêu cầu nhắc lại và thực hiện thao tác cắt dán chữ I , T đã học ở tiết 1 và nhận xét. 
- Nêu quy trình cắt dán chữ I , T để cả lớp nắm vững hơn về các bước kẻ cắt .
* Hoạt động 2: Thực hành
- Tổ chức thực hành cắt dán chữ I, T theo nhóm. 
- Đến các nhóm quan sát uốn nắn và giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Yêu cầu các nhóm thi đua xem nhóm nào cắt đều, đẹp hơn. 
* Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm.
- Nêu tiêu chí xếp loại.
- Xếp loại một số sản phẩm của học sinh.
- Chọn một số sản phẩm đẹp cho lớp quan sát và giáo viên tuyên dương học sinh. 
4. Củng cố:TKNL: Đây là những sản phẩm do chính các bạn tạo ra chúng ta phải biết giữ gìn và bảo quản những dụng cụ của mình, ngoài ra cần phải giữ gìn cẩn thận những đồ vật khác.
+ Giáo viên nhận xét giờ – tuyên dương. 
- HS nhắc lại các thao tác về kẻ cắt chữ in I , T.
- HS nêu các bước qui trình gấp cắt dán các chữ I , T để áp dụng vào thực hành gấp ra sản phẩm cắt dán thành những con chữ hoàn chỉnh.
- Lớp chia thành các nhóm tiến hành gấp cắt dán chữ I, T.
- HS theo dõi.
- Đại diện các nhóm trưng bày sản phẩm. 
- Lớp quan sát và bình chọn chọn sản phẩm tốt nhất.
5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS.
Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017
Toán	Tiết 59: 	 Bảng chia 8
I. Mục tiêu.
- Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân 8
- Thực hành chia cho 8. Vận dụng bảng nhân 8 để giải toán có liên quan.
 - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.GV:tấm bìa có 8 chấm tròn HS:Bảng con 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ. GV gọi 3 HS đọc bảng nhân 8
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay các em sẽ dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và vận dụng vào giải bài toán có liên quan, qua bài: “Bảng chia 8”
- 3 HS đọc
- HS nhận xét	
- HS lắng nghe
- GV gọi HS nhắc lại tựa bài.
3.2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8:
*GV gắn tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn, vậy 8 lấy 1 lần bằng mấy?
- GV yêu cầu HS viết phép tính tương ứng lên bảng
- GV: Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy có mấy tấm bìa?
+ Ta có phép tính tương ứng là gì?
+ Vậy 8 chia 8 bằng mấy?
- GV viết bảng phép chia và yêu cầu HS đọc
*GV gắn bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- GV yêu cầu HS viết phép tính tương ứng lên bảng
- GV: Tại sao em lập được phép tính này?
- GV: Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy có mấy tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để biết số tấm bìa
- Vậy 16 chia 8 bằng mấy?
- GV viết bảng phép chia và yêu cầu HS đọc
- GV yêu cầu HS tìm kết quả những phép chia còn lại
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 8
- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 8
- HS nhắc tựa bài
- 8 lấy 1 lần bằng 8
- HS viết bảng
- có 1 tấm bìa
- 8 : 8 = 1
- 8 chia 8 bằng 1
- HS quan sát và đọc
- Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa như thế có tất cả 16 chấm tròn
- 8×2=16
- Vì mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 8 được lấy 2 lần, nghĩa là 8×2
- Có 2 tấm bìa
- 16 : 8 = 2
- 16 chia 8 bằng 2
- HS quan sát và đọc
- HS tìm và nêu kết quả
8:8=1 32:8=4 56:8=7 80:8=10 
16:8=2 40:8=5 64:8=8
24:8=3 48:8=6 72:8=9
3.3.Thực hành:
Bài 1.Tính nhẩm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS nhẩm sau đó nối tiếp sửa bài
- GV nhận xét
Bài 2.Tính nhẩm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS nhẩm sau đó nối tiếp sửa bài
 GV nhận xét
Bài 3. 
- Goi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
Bài 4. 
- Goi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
4.Củng cố,dặn dò:NX tiết học,giao bài về nhà cho HS
- HS đọc
- HS nhẩm, nối tiếp nêu kết quả:
 24:8=3 16:8=2 56:8=7 
 40:8=5 48:8=6 64:8=8 
 32:8=4 8:8=1 72:8=9 
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nhẩm, nối tiếp nêu kết quả:
 8×5= 40 8×4= 32 8×6= 48 
 40:8=5 32:8=4 48:8=6 
 40:5=8 32:4=8 48:6=8 
- HS nhận xét 
- HS đọc
- HS nêu Tóm tắt
32m vải cắt: 8 mảnh
Mỗi mảnh:...m?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Chiều dài mỗi mảnh vải là :
32 : 8 = 4 ( m )
 Đ/S : 4 m vải
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu Tóm tắt
Có: 32m vải 
Mỗi mảnh dài: 8m
Cắt: ...mảnh?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Số mảnh vải cắt được là :
32 : 8 = 4 ( mảnh)
 Đ/S : 4 mảnh
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
Chính tả	 Tiết 24:	 (Nghe viết) Cảnh đẹp non sông
.I. Mục tiêu.
- Nghe - viết đúng bài Cảnh đẹp non sông; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ lục bát.
- Làm đúng BT điền từ phân biệt tr/ch
- HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót.
 II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng viết 3 từ có chứa vần oc - Nhận xét, chữa bài.
- HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét bạn
 3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết đúng bài Cảnh đẹp non sông; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ lục bát. Làm đúng BT điền từ phân biệt tr/ch
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- Đọc mẫu 4 câu ca dao cuối trong bài.
- Gọi đọc thuộc lòng lại.
+ Bài chính tả có những tên riêng nào ? 
+ 3 câu ca dao thể lục bát được trình bày thế nào?
+ Câu ca dao 7 chữ được trình bày thế nào?
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- HS đọc thuộc lòng lại bài.
+ Các tên riêng : Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. 
+ Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2 ô. Dòng 8 chữ cách lề 1 ô vở.
+ Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách lề 1 ô.
- GV cho HS viết từ khó
b. Đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài
- HS viết bảng con từ khó: nước biếc, họa đồ, bát ngát, sừng sững,...
- HS viết bài vào vở
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi, ghi ra lề vở.
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 6 bài nhận xét. 
- HS lắng nghe
3.3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2. Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu 3 học sinh làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên bảng lớp.
- Gọi 2 HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh.
- HS đọc
- Lớp làm bài vào vở.
- 3 em thực hiện làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài. 
+ Cây chuối + Chữa bệnh + Trông
- HS đọc lài bài.
4. Củng cố: - Nhận xét giờ học
- HS lắng nghe
5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.
Luyện từ và câu	 Tiết 12 Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh 
I. Mục tiêu.
- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ.
- Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động.Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu 
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học. - 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 12 CKTKN 2017 2018_12191361.doc