TẬP ĐỌC
Tiết 31: KÉO CO
I. MỤC TIÊU :
1 KT: Hiểu nghĩa một số từ ngữ
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ , phat huy ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2 KN: Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn diển tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài
3 TĐ : Giáo dục biết quý trong những bản sắc văn hoá của người Việt Nam .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh ở SGK + Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
không khí bị nén lại hoặc giãn ra? Tìm ví dụ về tính chất của không khí? Không khí có những tính chất gì? Rút ra bài học ( sgk ) 3.Củng cố – Dặn dò: Không khí có những tính chất gì ? Vận dụng những tính chất đó để làm gì trong cuộc sống ? Chuẩn bị bài: Không khí có những thành phần nào? 2 hs nêu ví dụ Quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi Hs thảo luận cặp – trình bày kết quả Em không nhìn thấy không khí. Vì nó không có hình dạng. Không khí Không mùi, không vị Mắt không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt, không màu, không mùi. HS chơi theo sự hướng dẫn của GV. Hình tròn, dài,...tuỳ thuộc vào quả bóng. Không khí không có hình dạng nhất định. Hs nghe Bơm không khí - Nhấc thân bơm lên để không khí tràn đầy vào thân bơm rồi ............................khôngkhí có thể bị nén lại và giãn ra Bơm xe, Trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra. 4-5 hs đọc LUYỆN TỪ VÀ CÂU T 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU 1 KT: Biết dựa vào mục dích, tác dụng để phân loại 1 số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) . 2 KN: Rèn kĩ năng tìm từ thành thạo chính xác 3 TĐ: Giáo dục ý thức bảo quản đồ chơi . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : Khi hỏi người khác cần giữ phép lịch sự như thế nào ? Lấy ví dụ - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài :Mở rộng vốn từ Đồ chơi- Trò chơi . b. Giảng bài Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu GV phát bảng nhóm cho các nhóm GV nhận xét bổ sung Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu Cho hs thi tiếp sức 3-4 HS thực hiện yêu cầu . Hs nêu y/c bài Thảo luận nhóm 4 em - Đại diện các nhóm trình bày Trò chơi rèn luyện sức mạnh : nhảy dây, kéo co, đấu vật... Trò chơi rèn luyện khéo léo: lò cò, đá cầu,... Trò chơi rèn luyện trí tuệ : ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình Hs nêu y/c 3,4 HS lên bảng thi làm bài Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa Chơi với lửa Ở chọn nơi, chơi chọn bạn Chơi diều đút dây Chơi dao có ngày đứt tay -Làm 1 việc nguy hiểm -Mất trắng tay -Liều lĩnh ắt gặp tai họa -Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống + + + + Gọi hs đọc các thành ngữ, tục ngữ Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm vào VBT. Nhận xét bổ sung 4. Củng cố, dặn dò : Nêu tên một số loại đồ chơi ? Cách bảo quản . Liên hệ gd hs Chuẩn bị bài sau : Câu kể 5. Nhận xét tiết học. 2-3 hs đọc HS tiếp nối nhau nêu lời khuyên TOÁN TIẾT 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: 1 KT: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. -BT cần làm BT1 (dòng 1, 2) 2 KN: Rèn kĩ năng chia thành thạo chính xác 3 TĐ : - Giáo dục tính cẩn thận . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS làm bài . - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Thương có chữ số 0 b. Giảng bài *Trong trường hợp thương có chữ số ở hàng đơn vị - GV viết lên bảng phép chia 9450 : 35 - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính Chú ý : Ở lần chia thứ 3, ta có 0 chia 35 được 0 ; phải viết chữ số 0û vị trí thứ ba của thương. *Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục - GV viết lên bảng phép chia 2488 : 24 - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính - Cho HS nêu cách thực hiện tính. GV hướng dẫn HS thực hiện lại đặt tính và tính như SGK. Chú ý : Ở lần chia thứ 4, 0 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương. * Thực hành Bài 1: HS xác định yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài Còn lại đặt tính tương tự - GV nhận xét,chữa bài Bài 2:Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải Nhận xét sửa Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề Muốn tính chu vi và diện tích của mảnh đất phải biết được gì? - Yêu cầu HS làm bài Nhận xét sửa chữa 3. Củng cố , dặn dò: Ở lược chia tiếp theo nếu số bị chia là 0 thì thương của nó là bao nhiêu ? Liên hệ gd hs - Chuẩn bị bài sau : Chia cho số có 3 chữ số ? 4. Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. 78 492 : 76 34 561 : 85 9450 35 245 270 000 Chia theo thứ tự từ trái sang phải . 94 chia 35 được 2, viết 2. . 2 nhân 5 bằng 10, 14 trừ 10 bằng 4, viết4 nhớ 1. . 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, 9 Trừ 7 bằng 2, viết 2. . Hạ 5 được 245 ; 245 chia 35 được 7, viết 7. . 7 nhân 5 bằng 35 ; 35 trừ 35 bằng 0, viết 0 nhớ 3. . 7 nhân 3 bằng 21, thêm 3 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0. Vậy 9450 : 35 = 270. - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào nháp. 2 488 24 0 048 102 00 2 hs nêu y/c 4 hs lên bảng – lớp làm vở a. 8750 : 35 = 250 8750 35 175 250 00 0 23 520 : 56 = 420 b. 2996 : 28 = 107 2420 : 12 = (201.666666) Hs nêu bài toán Tóm tắt 1 giờ 12 phút : 97 200 l 1 phút : ? l Giải 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy bơm bơm được là 97 200 : 72 = 1350 (l) Đáp số : 1350 l Hs nêu bài toán 1 hs lên bảng – lớp giải vở Giải a) Chu vi mảnh đất là: 307 x 2 = 614 (m) b) Chiều rộng mảnh đất là: (307 – 97 ) : 2 = 195 (m) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 (m) Diện tích mảnh đất là : 202 x 105 = 21210 m2 Đáp số : P : 614 m S : 21 210 m2 KỂ CHUYỆN (T16) : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. MỤC TIÊU 1 KT: Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. -Biết sắp xếp sự việc thành 1 câu chuyện để kể lại rõ ý. 2 KN: Rèn kĩ năng kể chuyện rõ ràng 3 TĐ : GD HS qua ý nghĩa của câu chuỵên vừa kể . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS tiếp nối kể chuyện : Em đã được nghe, được đọc có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. 2. Bài mới : -Giới thiệu bài :Kể chuyện được chứng kiến . a.Hướng dẫn kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài - GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới những từ ngữ quan trọng. b. Gợi ý kể chuyện - Goi HS đọc gợi ý c. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa của truyện * Kể chuyện theo cặp - Yêu cầu HS kể chuyện - GV đến từng nhóm nghe HS kể - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét chung cho điểm. 3. Củng cố dặn dò : - Nêu ý nghĩa của câu chuyện mà em vừa kể ? Thông qua câu chuyện em học được điều gì ? - Nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS chăm chú nghe bạn kể chuyện . - 2 HS thực hiện yêu cầu . -1HS đọc. -3 HS tiếp nối nhau đọc. - 2, 3 HS giới thiệu mẫu - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe - 3, 5 HS thi kể - Từng cặp HS thực hành KC. THỨ TƯ NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2011 TẬP ĐỌC (T32) : TRONG QUÁN ĂN : “BA CÁ BỐNG” I. MỤC TIÊU 1 KT: Hiểu nghĩa một số từ Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2 KN: Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài.Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu- ra- ti-nô, Toóc- ti- la, Ba -ra -ba, Đu - rê -ma , A -li -xa, A –di- li- ô); bước đầu đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời nhân vật. 3 TĐ : Giáo dục đức tính thông minh . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ, Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc tiếp nối nhau bài Kéo co - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Trong quán ăn “ Ba cá giống “ b) Giảng bài * Luyện đọc Gv chia đoạn Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Kết hợp sửa lỗi , phát âm cho HS Giúp HS hiểu nghĩa từ mới . Hd đọc câu khó Đọc trong nhóm Thi đọc trước lớp Nhận xét tuyên dương GV đọc bài * Tìm hiểu bài . Bu – ra – ti – nô cần moi bí mật gì ở lão Ba – ra – ba? Chú bé gỗ làm cách nào để buộc lão Ba – ra – ba phải nói ra điều bí mật? Chú bé gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? Tìm những hình ảnh chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh lí thú? Nêu nội dung chính của bài ? *Đọc diễn cảm Gọi HS đọc tiếp nối nhau Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và đọc diễn cảm đoạn “Cáo lễ Phép......mũi tên” - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn và toàn bài 4. Củng cố , dặn dò : - Nêu NDC của bài ? Liên hệ gd hs Về đọc lại bài , xem bài sau 5. Nhận xét tiết học . - HS hát . - 3-4 HS đọc và trả lời câu hỏi 1 HS đọc cả bài - Lớp đọc thầm - Đoạn 1 : Biết là sưởi này Đoạn 2 : Bu – ra – ti – nô các lô ạ Đoạn 3 : Vừa lúc ấy mũi tên HS đọc tiếp nối nhau . ( 2 lần) Bu – ra – ti, Toóc – ti- la, chìa khoá, ... 1 hs đọc chú giải Bu – ra – ti cần biết kho báu ở đâu? Chú chui nói ngay. Nhóm 3 em Một số hs đọc 1 hs đọc cả bài Kho báu ở đâu - Chú chui vào ................nói ra bí mật. - Cáo A – li – xa và mèo A – di – li – ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba – ra – ba để kiếm tiền. Ba – ra – ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu – ra – ti – nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang hả hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. - HS tiếp nối phát biểu Ví dụ : Em thích chi tiết Bu – ra – ti – nô chui vào chiêc bình bằng đất , ngồi im thin thít . ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. - 3 HS đọc. 1 hs đọc Hs thi đọc trước lớp TẬP LÀM VĂN (T31) : LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU : 1 KT: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại các trò chơi đsã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bậc . 2 KN:Rèn kĩ năng giới thiệu rõ ràng, chân thật 3 TĐ : Thấy được sự phong phú về những hoạt động ở nhiều địa phương. II. ĐỒ DÙNG –DẠY HỌC Tranh sgk III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Muốn miêu tả đồ vật ta cần lưu ý những vấn đề gì ? Nhận xét. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Luyện tập giới thiệu địa phương . b) Giảng bài Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu Gọi Hs đọc bài tập đọc Kéo co Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của những đại phương nào? Cho hs thảo luận cặp - Gọi một vài HS thuật lại trò chơi - Chú ý cần giới thiệu bằng lời của mình, giới thiệu tự nhiên, sôi động. Nhận xét, bổ sung Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh. Ở lễ hội có những trò chơi nào thú vị? Ở địa phương mình hằng năm có lễ hội nào? Trò chơi nào? Nhận xét bổ sung 4. Củng cố – dặn dò : Hãy giới thiệu một hạot động vui chơi ở dịa phương em ? Gd hs 5. Nhận xet tiết học - HS hát . 2-3 HS trả lời. 1 hS đọc dàn ý tả đồ chơi 2 hs đọc y/c 2 hs đọc bài Kéo co Giới thiệu trò chơi của làng Hữu Trấp, huyện Huế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn, thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Hs thảo luận 3, 5 HS trình bày Trò chơi Kéo co chia làm hai đội........................................................ Hs nêu y/c bài HS Quan sát - Các trò chơi; thả chim bồ câu, đu quay, ném còn. - Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ(Hội Lim) HS phát biểu Lễ hội đua ghe ngo của dân tộc Khơ me.Trò chơi đua thuyền.......... TOÁN (T78) : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : 1 KT: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư) -BT cần làm BT1 (cột a) ; BT2 (cột b). 2 KN: Rèn kĩ năng chia thành thạo chính xác 3 TĐ: Giáo dục tính cẩn thận . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS làm bài . - GV nhân xét ghi điểm 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài : Chia cho số có 3 chưc số b) Giảng bài * Trường hợp chia hết - GV viết lên bảng 1994 : 162 = ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính GV hướng dẫn hS thực hiện lại như SGK ? Vậy 1994 : 162 = ? b. Trường hợp chia có dư : - GV viết lên bảng phép chia 8 469 : 241 =? Cho HS nêu lại cách thực hiện tính - GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như SGK. ? Vậy 8469 : 241 = ? * Thực hành Bài 1: (a không làm ) HS xác định yêu cầu - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính - GV nhận xét chữa bài Bài 2: ( a không làm ) HS xác định yêu cầu Cho HS nêu lại quy tắc tính biểu thức - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, sửa Bài 3: HS KHÁ GIỎI Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải - Nhận xét, chữa bài 3 . Củng cố , dặn dò: - Khi chia cho số có 3 chữ số ta cần thực hiện như thế nào ? Liên hệ thực tế Về làm bài ở VBT 4. Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. * Đặt tính rổi tính 45 783 : 94 9240 : 49 78 932 : 58 2-3 hs nêu cách tính 1994 162 0324 12 000 1994 : 162 = 12 HS thực hiện đặt tính và tính 8 469 241 1 239 35 034 8469 : 241 = 35 ( dư 34 ) Hs nêu y/c 2 hs làm bảng – lớp làm vở 1 935 : 354 = 5 (dư 165) 1935 354 165 5 1 hs nêu y/c 1 hs làm bảng – lớp làm vở 8 700 : 25 : 4 = 384 : 4 = 87 HS đọc đề Giải Số ngày của hàng thứ nhất bán hết số vải là : 7128 : 264 = 27 (ngày) Số ngày của hàng thứ hai bán hết số vải là: 7 128 : 297 = 24 (ngày) Vì 24 < 27 nên của hàng thứ Hai bán hết số vải đó sớm hơn của hàng Một là: 27 – 24 = 3 (ngày) Đáp số : 3 ngày CHÍNH TẢ( NGH-V) (T16): KÉO CO I. MỤC TIÊU 1 KT: Nghe- viết đúng bài chính ta; trình bày đúng đoạn văn . Không mắc quả 5 lỗi trong bài . - Làm đúng BT 2 a / b 2 KN: Rèn kĩ năng trình bày bài viết 3 TĐ: Giáo dục tính cẩn thận , thẩm mỹ . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Gv đọc một số từ GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài (Ngh-v) Kéo co b. Hướng dẫn nghe – viết. Cách chơi kéo co ở làng Hữu trấp như thế nào ? Tìm những danh từ riêng trong bài ? Cho HS tìm từ và nêu Cho hs viết từ khó Nhận xét sửa sai - GV đọc bài GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc HS soát bài - GV chấm chữa - GV nhận xét c. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu . Hd hs làm bài Nhận xét sửa 3. Củng cố dặn dò Cho hs viết một số từ hs viết sai ? Liên hệ gd hs -Về chữa các lỗi viết sai . 4. Nhận xét tiết học - HS viết vào vở nháp Tàu thuỷ, thả diều, nhảy dây 1 HS đọc đoạn văn - HS chú ý nghe ( Một bên là nam, một bên là nữ ) Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, bảng con, bảng lớp Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, ganh đua , khuyến khích, trai tráng. - HS viết bài . Hs soát lỗi 2 hs nêu y/c a) Nhảy dây, múa rối, giao bóng. b) đấu vật, nhấc, lật đật Bảng lớp – bảng con THỨ NĂM NGÀY 8 THÁNG 12 NĂM 2011 TOÁN (T79) : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1 KT: Biết chia cho số có ba chữ số. - BT cần làm BT1a, BT2. 2 KN: Rèn kĩ năng chia thành thạo 3 TĐ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - GV nhân xét ghi điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu bài : Luyện tập b) Giảng bài Bài 1: ( a không làm ) Xác định yêu cầu BT - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính Nhận xét sửa sai Bài 2 :GV gọi HS đọc đề bài Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS tóm tắt và giải Nhận xét sửa Bài 3 : HS KHÁ, GIỎI Khi thực hiện chia một số cho một tích chúng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Muốn chia một số cho một tích ta mà như thế nào ? Liên hệ gd hs Về nhà làm bài ở VBT HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. * Tính giá trị biểu thức bằng hai cách a. (1960 + 2 940) : 245 b. (4 450 – 3026) : 178 HS đọc đề bài 3 HS lên bảng. Lớp làm vào vở. 7552 : 236 = 32 7552 236 472 32 0 9060 : 453 = 20 9060 453 00 20 0 1 hs đọc đề 2 hs xác định bài toán 1 hs giải –lớp giải vở Giải 24 hộp có số gói kẹo là: 120 x 24 = 2880 (gói) Số hộp để xếp 160 gói kẹo là: 2 880 : 160 = 18 ( hộp) Đáp số : 18 hộp a. 2 205 : (35 x 7) 2 205 : (35 x 7) = 2 205 : 35 : 7 = 2 205 : 245 = 63 : 7 = 9 = 9 b. 3 332 : ( 4 x 49) 3 332 : (4 x 49) = 3 332 : 4 : 49 = 3 332 : 196 = 833 : 4 = 17 = 17 LUYỆN TỪ VÀ CÂU T32 : CÂU KỂ I. MỤC TIÊU : 1 KT: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, Mục III) ; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). 2 KN: Rèn kĩ năng đặt câu 3 TĐ : Biết vận dụng vào viết văn , nói . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên một số đồ chơi, Trò chơi - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài: Câu kể . b) Giảng bài b 1) Phần nhận xét Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài, Yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lịa lời giải đúng. Bài 3 :Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. GV rút ra nhạn xét: Câu kể có thể dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người b 2) Phần ghi nhớ : - Gọi HS đọc b 3) Phần luyện tập : Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. GV phát phiếu đã ghi sẵn các câu văn cho mỗi nhóm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt 3. Củng cố – dặn dò : Câu kể là những câu dùng để làm gì ? Cuối câu kẻ thường có dấu gì ? Liên hệ dg hs Về coi lại bài xem bài sau 4. Nhận xét tiết học. 3 HS lên bảng kể 1 hs nêu y/c 1 HS đọc đoạn văn - đã cho là câu hỏi đã hỏi về điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi 1HS đọc yêu cầu của bài, - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để giới thiệu, miêu tả, kể về một sự việc . Cuối câu có dấu chấm . 1 HS đọc yêu cầu Chúng dùng để kể và nêu suy nghĩ Ba- ra - ba 4, 5 HS đọc 1 hs nêu y/c Hs thảo luận nhóm 4 em - Các nhóm thảo luận – trình bày - Chiều chiều diều thi: kể sự việc - Cánh diều cánh bướm: Tả cánh bướm. - Chúng tôi lên trời: kể sự việc và nói lên tình cảm - Tiếng sáo trầm bổng : Tả tiếng sáo diều - Sáo đơn sao sớm : Nêu ý kiến, nhận định. 1 HS đọc yêu cầu và nội dung 5, 7 HS đặt câu a) Hằng ngày sau khi đi học về, em giúp mẹ dọn cơm. Cả nhà ăn xong, em cùng mẹ rửa chén.Sau đó em ngủ trưa..... b) Em có một chiếc bút rất đẹp. Chiếc bút dài, màu xanh........................ c) ............................... d) ........................ ĐẠO ĐỨC (T16): YÊU LAO ĐỘNG I.MUC TIÊU : 1 KT: - Nêu được ít lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. Biết được ý nghĩa của lao động. 2 KN: Hs có thói quen và hành vi đúng trong lao động KNS: Kĩ năng xác định giá trị của lao động. Kĩ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường 3 TĐ: Giáo dục tinh thần yêu lao động . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh , bảng nhóm II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài : ? Nêu một số việc thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo ? - Nhận xét đánh giá 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài : Yêu lao động b) Giảng bài Hoạt động 1 : Kể chuyện Gv kể lần chuyện lần 1 GV kể lần 2 kết hợp với tranh Gọi hs đọc chuyện ? Hãy so sánh 1 ngày của Pê-chi – a với những người khác trong chuyện? ? Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra ? Nếu là Pê-chi-a em sẽ làm gì? Nhận xét kết luận ( sgv) Hoạt độn 2 : Bài tập 1 Gọi hs nêu y/c Phát bảng hướng dẫn thảo luận Nhận xét bổ sung Hoạt động 3 : Bài tập 2 Cho hs đóng vai Nhận xét tuyên dương Kêt luận chung : Lao động là vinh quang . Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.... Rút ra ghi nhớ ( sgk) 3.Củng cố , dặn dò : - Yêu lao động là thể hiền điều gì ? - Liên hệ gd hs - Về học ghi nhớ. 4. Nhận xét tiết học. - 3-4 HS trả lời Một ngày của Pê – chi – a Hs nghe Hs nghe – quan sát tranh 1 – 2 hs 1 Ngày của Pê-chi –a không làm được việc gì . Còn 1 ngày của mọi người làm được rất nhiều việc Pê-chi-a sẽ chăm chỉ lao động hơn Hs phát biểu Hs thảo luận nhóm 4 em Đại diện trình bày Yêu lao động Lười lao động Quét lớp....... không làm trực nhật........ Nhận xét, bổ sung. Hs nêu y/c Hs đóng vai trong nhóm – trình bày trước lớp 3-4 hs đọc THỨ SÁU NGÀY 9 THÁNG 12 NĂM 2011 KHOA HỌC (T32) : KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? I.MỤC TIÊU: 1KT: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni tơ, khí ôxi, khí các- bô- níc . - Nêu được thành phần chính của không khí gồm : khí ni tơ và khí ôxi. Ngoài ra còn có khí các- bô- níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn 2 KN : Rèn kĩ năng quan sát và làm thí nghiệm 3 TĐ: -Biết vận dụng vào cuộc sống . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình vẽ trong SGK. Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Ổn định lớp 2.KT Bài cũ: Nêu một số tính chất của không khí?Nêu một số ví dụ để chứng minh điều đó. GV nhận xét, chấm điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài HĐ1: Xác định thành phần chính của không khí - GV yêu cầu HS đọc mục ‘Thực hành’ Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào cốc ? Phần chất khí còn lại có duy trì sự cháy không? Tại sao? Thí nghiệm cho ta thấy không khí gồm có mấy thành phần? GV kết luận. Rút ra mục bạn cần biết HĐ 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí CHo hs quan sát H4,5 -Nêu các ví dụ chứng tỏ trong không khí có chứa hơi nước? Kể các thành phần có trong không khí? Trong không khí gồm những thành phần nào khác nữa? -GV kết luận( sgv) 4.Củng cố – Dặn dò: Nhắc lại bài học Liên hệ gd hs Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I 5. Nhận xét tiết học - HS hát HS trả lời Không khí gồm những thành phần nào ? 1-2 hs đọc Hs thảo luận nhóm 4 em - HS làm thí nghiệm – Trình bày - Điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc, nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi. - Không duy trì sự cháy. Vì vậy nến bị tắt - Không khí gồm 2 thành phần: Một thành phần duy trì sự cháy ( ô xi ). Thành phần
Tài liệu đính kèm: