Giáo án Tuần 18 - Khối lớp 4

Đạo đức

Tiết 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I

I.Yêu cầu cần đạt:

 Qua bài học này giúp HS:

 - Ôn tập và thực hành kĩ năng về: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu lao động.

 - HS biết thể hiện trong cuộc sống hằng ngày .

II.Đồ dùng dạy học:

 - HS : Xây dựng tiểu phẩm để sắm vai.

- GV : Hệ thống câu hỏi

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 18 - Khối lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 3... vào ô trống, nếu có được tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chữ số đó thích hợp.
+ Cách 2: Nhẩm thấy 3 + 1 = 4. Số 4 còn thiếu 5 nữa thì tổng là 9 và 9 thì chia hết cho 9. Vậy chữ số thích hợp cần điền vào ô trống là chữ số 5. Ngoài ra em thử không còn chữ số nào thích hợp nữa.
- Yêu cầu HS tự làm bài
4.Củng cố, dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. 
-Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự tìm và nêu
- HS thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vài HS nhắc lại.
- HS làm bài
-Thống nhất kết quả: 99,5643,29385
-HS làm bài
+Khơng chia hết cho 9: 96, 7853, 5554, 1097.
- HS làm bài trên phiếu 
-Hai số cĩ ba chữ số chia hết cho 9: 909, 900
-HS làm bài thi đua 
-HS sửa bài
-2 em nhắc
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ ba, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Khoa học
Tiết 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I.Yêu cầu cần đạt:
 - Làm thí nghiệm để chứng tỏ :
 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy : thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn, 	
	*KNS: 
	-KN bình luận về cách làm và các kết quả quan sát .
	-KN phân tích , phán đốn, so sánh , đối chiếu.
	-KN quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ SGK/ 70. 71
Dụng cụ thí nghiệm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ 1 : Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy
+ Mục tiêu : Làm thí nghiệm chứng minh : càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Cách tiến hành
- Bước 1 : GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm
Gọi HS đọc mục “Thực hành” SGK/ 70
- Bước 2 : Cho HS thực hành thí nghiệm
GV quan sát các nhóm làm việc
- Bước 3 :
GV nhận xét, kết luận
* HĐ 2 : Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống
+ Mục tiêu :
- Làm thí nghiệm chứng minh : Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí dối với sự cháy
+ Cách tiến hành
 Bước 1 : GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm
- Gọi HS đọc mục “Thực hành” SGK/ 70, 71
Bước 2 : Cho HS thực hành thí nghiệm
- GV quan sát các nhóm làm việc
- Giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín
- Cho HS liên hệ trong cuộc sống: cách để cho đèn dầu, bếp lửa cháy lien tục? 
Bước 3 :
GV nhận xét kết luận : Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí, hay không khí cần được lưu thông
3.Củng cố, dặn dò:
?Làm thế nào để lửa cháy liên tục? Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết”.
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau : Không khí cần cho sự sống.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm và quan sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận xét
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
- HS đọc
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- HS nhận xét và trả lời
- một số em nĩi kinh nghiệm của mình.
RÚT KINH NGHIỆM
..
Chính tả
Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
I.Yêu cầu cần đạt:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
 - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1) 
- 1 số phiếu kẻ khổ to viết nội dung BT3 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài mới: Giới thiệu bài
* Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số HS trong lớp) 
GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
* Hướng dẫn ôn tập bài 2 
(Đặt câu với những thành ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật) 
GV nhận xét
* Hướng dẫn ôn tập bài 3 
(Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) 
Nhắc HS xem lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết.
GV nhận xét và chốt lại .
3.Củng cố - Dặn dò: 
Nhắc HS đọc chuẩn bị tiết ôn tập sau.
Từng HS lên bốc thăm chọn bài 
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)
HS trả lời
Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập
HS làm bài vào vở
HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt 
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài
HS làm vào VBT. Vài HS làm vào phiếu
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả 
Cả lớp nhận xét 
RÚT KINH NGHIỆM
Toán
Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I.Yêu cầu cần đạt:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét, cho điểm
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
- Yêu cầu HS nêu những số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 ghi ra hai cột.
- GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của những số chia hết cho 3
+ 27 có tổng 2 + 7 = 9, 9 chia hết cho 3
+ 15 có tổng 1 + 5 = 6, 6 chia hết cho 3
- GV nhận xét đặc điểm của chữ số này.
- Giúp HS nêu được nhận xét về đặc điểm chung của các số ở cột bên phải.
* Thực hành
 BT 1
- Gọi HS nêu đề bài 
- GV nhận xét cho điểm.
 BT 2
Yêu cầu HS làm tương tự như BT1.
 BT 3
- GV cho HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
 BT 4
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố ,dặn dò:
?Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. Cho hs thi đua tìm số chia hết cho 3.
-Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài học sau : Luyện tập
- 2HS lên bảng thực hiện .
- HS chọn và nêu miệng
- Các số chia hết cho 3 đều có tổng các chữ số chia hết cho 3 
- 1HS nêu đề bài, HS khác nêu cách làm bài.Sau đĩ làm bài và phát biểu: các số chia hết cho 3: 231, 1872, 92313
- HS tự làm bài vào vở,vài em nêu số tìm được:
+502, 6823,55553, 641311
- HS thi làm bài vào vở,1HS lên bảng làm bài: 234, 306, 918.
- HS thi đua làm bài trên bảng
-2-3 em nhắc
-Đại diện 2 em tìm.
RÚT KINH NGHIỆM
..
Luyện từ và câu
Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)
I.Yêu cầu cần đạt:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp ; kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2).
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như Tiết 1)
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp), 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài mới: Giới thiệu bài
* Kiểm tra tập đọc HTL (1/6 số HS trong lớp) 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
 Bài tập 2
(Viết 1 mở bài theo kiểu gián tiếp, 1 kết bài theo kiểu mở rộng cho đề TLV “Kể chuyện ông Nguyễn Hiền”)
GV nhận xét 
3.Củng cố - Dặn dò: 
?Cĩ những cách mở bài, kết bài nào cho bài văn kể chuyện?
Nhắc HS chuẩn bị tiết sau 
- Nhận xét tiết học.
Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)
HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều
1 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài trên bảng phụ 
HS làm việc cá nhân
Lần lượt từng HS tiếp nối nhau đọc các mở bài, kết bài
Cả lớp nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM  
Thể dục
Tiết 35: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY
Trị chơi “Chạy theo hình tam giác”
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy.
-Biết cách chơi trị chơi “Chạy theo hình tam giác” và tham gia chơi một cách chủ động , nhiệt tình.
II.Địa điểm-phương tiện:
-Địa điểm: Trên sân trường hoặc trong lớp học. Vệ sinh, an toàn.
-Chuẩn bị: 1 còi.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Đ/l thời gian
Hoạt động của HS
I.Phần mở đầu:
-GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
II.Phần cơ bản:
a)Bài thể dục RLTTCB:
-GV tổ chức cho HS ơn luyện:
+Đi nhanh chuyển sang chạy.
+GV cĩ thể gọi HS thực hiện tốt lên làm mẫu lớp xem lại.
+Tiến hành cho HS thực hiện, GV theo dõi uốn nắn cho HS.
-GV nhận xét, tuyên dương.
b)Trò chơi vận động.
-Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó HS chơi thử 1 lần 
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-GV quan sát HS chơi, có biểu dương.
-Cho HS làm động tác thả lỏng và hát vỗ tay theo nhịp.
III.Phần kết thúc:
-GV cùng hệ thống bài.
-GV nhận xét tiết học.
5’
15’
 10’
5’
-Tập hợp 4 hàng ngang, chấn chỉnh đội ngũ,trang phục tập luyện.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
+Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV hoặc cán sự lớp.
+Tập luyện theo tổ tại các khu vực đã phân công.
-HS lắng nghe.
-HS tập hợp theo đội hình để chơi.
-HS thực hiện động tác đi nhẹ nhàng , thả lỏng người.
RÚT KINH NGHIỆM
..............Thứ tư, ngày 01 tháng 01 năm 2014
Kể chuyện
Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I.Yêu cầu cần đạt:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút) ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan)
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (Như tiết 1) 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số HS trong lớp) 
GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
* Hướng dẫn HS nghe – viết 
GV đọc bài thơ Đôi que đan
Em hãy nêu nội dung của bài thơ .
Nhắc HS chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai (khăn, dần dần, đan) , cách trình bày bài thơ 
GV đọc cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
3.Củng cố - Dặn dò: 
Về nhà HTL bài thơ Đôi que đan 
Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối HKI (tiết 5)
Nhận xét tiết học.
Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút).
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu).
HS trả lời.
HS đọc thầm bài thơ .
HS nêu: Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra .
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả 
RÚT KINH NGHIỆM
Tập đọc
Tiết 36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)
I.Yêu cầu cần đạt:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nhận biết được danh từ , động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học : Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (BT2)
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4, tập1 .
- 1 số tờ giấy khổ to kẻ 2 bảng để HS làm BT2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài mới: Giới thiệu bài
 Kiểm tra tập đọc HTL (1/6 số HS trong lớp) 
GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
 Bài tập 2
(Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm) 
GV nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò: 
?Danh từ, động từ, tính từ là gì? 
Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối học kì I (Tiết 6) 
Nhận xét tiết học.
Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)
HS trả lời
HS đọc yêu cầu của bài
HS làm bài vào VBT. Vài HS làm vào phiếu
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm việc
Cả lớp nhận xét 
-3 em nhắc, lấy ví dụ.
RÚT KINH NGHIỆM
Toán
Tiết 88: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu cần đạt:
 -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hét cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- GV nhận xét, cho điểm.
-GV nhắc lại: +căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5
+Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3,9
3.Bài mới:* Giới thiệu bài
* Luyện tập
 BT 1
- Gọi HS nêu yêu cầu BT,sau đó HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét ,cho điểm.
 BT 2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
 BT 3
Yêu cầu HS tự làm bài.
 BT 4
- Gọi HS nêu yêu cầu BT. Hướng dẫn HS cách làm bài.
- Gọi HS lên bảng viết các số có thể viết.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Ý b làm tương tự.
4.Củng cố ,dặn dò:
?Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,5,9,3.
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài học sau: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nêu.
- HS tự làm bài vào vở - nêu kết quả trước lớp và giải thích.
a/Chia hết cho 3: 4563,2229,3576, 66816
b/Chia hết cho 9:4563,66816
c/Chia hết cho 3,khơng chia hết cho 9: 2229,3576
- HS làm bài vào vở,sau đó đổi bài chéo để kiểm tra lẫn nhau, 2 em làm trên phiếu.
- HS suy nghĩ, phát biểu, nhận xét.
a.Đúng b.sai
c.sai d.Đúng
- HS suy nghĩ làm bài trên bảng con theo hướng dẫn của GV
 a.Các số có thể viết là: 612; 621; 162
b.192, 582, 489.
-2 em nhắc
RÚT KINH NGHIỆM
-----------------***------------------
Lịch sử
Tiết 18: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
-----------------***------------------
Thứ năm, ngày 02 tháng 01 năm 2014
Địa lí
Tiết 18: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
-----------------***------------------
Tập làm văn
Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
I.Yêu cầu cần đạt:
 - Mức độï yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2)
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1) 
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
- Một số tờ giấy khổ to để HS lập dàn ý cho BT2a
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài mới: Giới thiệu bài
* Kiểm tra tập đọc và HTL (1/6 số HS trong lớp) 
GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, về nhà luyện đọc lại 
* Bài tập 2 
GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu.
-Quan sát một đồ dùng học tập,chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. 
GV nhận xét, giữ lại dàn ý tốt nhất, xem như là mẫu nhưng không bắt buộc mọi HS phải cứng nhắc làm theo .
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng .
GV nhận xét, khen ngợi những HS viết mở bài hay.
Tương tự như thế với các kết bài .
3. Củng cố - Dặn dò: 
?Bài văn miêu tả đồ vật cĩ cấu tạo ntn?
-Dặn hs về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài, viết lại vào vở; thử làm bài luyện tập ở tiết 7, 8
Nhận xét tiết học.
Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)
HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)
HS trả lời
HS đọc yêu cầu BT
HS xác định yêu cầu của đề
1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ
HS chọn 1 đồ dùng học tập để quan sát
Từng HS quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp, sau đó chuyển thành dàn ý
HS phát biểu ý kiến
1 số HS trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp
Cả lớp nhận xét 
HS viết bài
Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc các mở bài, các kết bài 
Cả lớp nhận xét 
RÚT KINH NGHIỆM
Toán
Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Yêu cầu cần đạt:
 Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5. 9 trong một số tình huống đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, phiếu học tập, bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Gọi hs lên bảng làm BT làm thêm tiết trước.
3.Bài mới :Giới thiệu bài
Thực hành: HS tự làm bài và chữa bài. BT 1,2-GV gợi ý cho hs làm bài
- Cho HS tự làm bài vào bảng phụ.
- GV nhận xét, cho điểm.
 BT 3:Cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
 BT4-Cho hs nêu yêu cầu và làm bài. 
-GV chấm 1 số bài
 BT 5: Yêu cầu HS nêu BT
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán, nêu kết quả.
4.Củng cố ,dặn dò:-Cho hs nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài vào bảng phụ theo nhĩm 2,sau đó chữa bài.
-HS làm bài vào vở, 2 em làm trên phiếu.
-HS trình bày, nhận xét. 
a.528,588,558 b.603,693
c.240 d.354
 - HS làm bài vào vở,sau đó kiểm tra chéo lẫn nhau.
a.2253+4315-173= 6395, chia hết cho 5.
b.6438-2325x2= 1788 , chia hết cho 2
c.480-120:4 = 450 , chia hết cho5
d.63+24x3= 135, chia hết cho5
- Phân tích bài toán, nêu kết quả.
+ Số HS của lớp đó là 30 HS.
RÚT KINH NGHIỆM
Luyện từ và câu
Tiết 36: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
-----------------***------------------
Thể dục
Tiết 36 : SƠ KẾT HỌC KÌ I -Trị chơi “Chạy theo hình tam giác”
I.Yêu cầu cần đạt:
-Nhắc lại và thực hiện được những nội dung cơ bản đã học trong Học kì I.
-Biết cách chơi trị chơi “Nhảy lướt sĩng” và tham gia chơi một cách chủ động, nhiệt tình.
II.Địa điểm-phương tiện:
-Địa điểm: Trên sân trường hoặc trong lớp học. Vệ sinh, an toàn.
-Chuẩn bị: 1 còi.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Đ/l thời gian
Hoạt động của HS
-GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
a)Bài thể dục RLTTCB:
-GV tổ chức cho HS ơn luyện:
+Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay sau.
+Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.
+Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy.
 +Tiến hành cho HS thực hiện, GV theo dõi uốn nắn cho HS.
-GV nhận xét, tuyên dương.
b)Trò chơi vận động.
-Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó HS chơi thử 1 lần 
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-GV quan sát HS chơi, có biểu dương.
-Cho HS làm động tác thả lỏng và hát vỗ tay theo nhịp.
-GV cùng hệ thống bài.
5’
15’
 10’
5’
-Tập hợp 4 hàng ngang, chấn chỉnh đội ngũ,trang phục tập luyện.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
+Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV hoặc cán sự lớp.
+Tập luyện theo tổ tại các khu vực đã phân công. 
-HS lắng nghe.
-HS tập hợp theo đội hình để chơi.
-HS thực hiện động tác đi nhẹ nhàng , thả lỏng người.
Thứ sáu, ngày 03 tháng 01 năm 2014
Tập làm văn
Tiết 36:KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
-----------------***------------------
Khoa học
Tiết 36: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I.Yêu cầu cần đạt:
 Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
II.Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK/ 72, 73
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ : 
-Khơng khí cĩ vai trị gì đố với sự cháy?
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy
- GV nhận xét, cho điểm
3.Bài mới: Giới thiệu bài
* HĐ 1 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người
+ Mục tiêu :
- Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở.
- Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống
+ Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thực hiện như hướng dẫn ở mục Thực hành SGK/ 72
- Nêu vai trò của không khí đối với đời sống con người
- GV nhận xét
* HĐ 2 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật
+ Mục tiêu : Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không k

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 18 Lop 4_12228521.doc