Giáo án Tuần 20 - Khối 4

TOÁN

PHÂN SỐ

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- B¬ước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; Biết đọc, viết phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng dạy học toán. Hình vẽ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ1(5'): Bài cũ : 1 HS lên bảng nêu công thức tính diện tích hình bình hành. HS, GV nhận xét.

HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài.

HĐ3(10'): Giới thiệu phân số

GV treo bảng hình tròn chia thành 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu nh¬ư phần bài học của SGK (HS quan sát)

 - Hình tròn đ¬ược chia thành mấy phần bằng nhau ? Có mấy phần đ¬ược tô màu ?

GVnêu: + Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.

 

doc 31 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 20 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác phép chia dưới dạng phân số
 - Bài tập YC chúng ta làm gì ?
 - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
 - HS cùng GV chữa bài, nhận xét .
b) Bài 3: Luyện k/n so sánh các phân số với 1
 - YC HS tự làm bài tập vào vở.
 - 6 HS tiếp nối lên bảng làm bài tập.
 - HS K, G nhận xét. GV nxét chung.
KL:Củng cố kĩ năng so sánh phân số với 1.
HĐ5(3'): Củng cố dặn dò: HS nhắc lại đầu bài. Nhận xét chung tiết học. 
TẬP ĐỌC
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Đọc lưu loát toàn bài: + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi .
- Hiểu ý ND : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người dân Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV :Tranh minh họa cho bài tập đọc
 - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc (HĐ1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ1(5'): Bài cũ: Củng cố k/n đọc và nội dung bài Bốn anh tài. GV nxét.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(10'): Luyện đọc 
+ Giáo viên HD đọc: Giọng tự hào, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi trống đồng Đông Sơn..
+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt )
 - GV hướng dẫn HS phát âm tiếng khó: vũ công, sắp xếp.
 - GVhướng dẫn HS ngắt nhịp đoạn: Niềm tự hào chính đáng ... phong phú.
 + Đọc theo cặp: HS: đọc theo cặp - đồng loạt) HS; giáo viên nhận xét .
 + Đọc toàn bài : 2 HS : đọc toàn bài . 
 + GV đọc mẫu, đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ4(12'): Tìm hiểu bài
 - YC 1 HS đọc đoạn 1(cả lớp theo dõi đọc thầm) và trả lời câu hỏi SGK (đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ,....)
 + Trên mặt trống đồng, các hoa văn được trang trí sắp xếp như thế nào ? (Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh ,...có gạc)
 Đoạn văn này nói lên điều gì? (HS : trả lời)
Ý1: Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của trống đồng Đông Sơn (HS nhắc lại)
 - YC HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời chỏi: Nổi bật trên hoa văn trống đồng là gì?
 - GV nêu câu hỏi 2,3 trong SGK (...lao động, đánh cá, săn bắn,...ghép đôi nam nữ)
 - Đoạn văn còn lại nói lên điều gì? (HS trả lời)
Ý2: Hình ảnh con người lao động làm chủ thiên nhiên, hòa mình với thiên nhiên
( HS nhắc lại )
 - GVnêu câu hỏi 4 SGK (vì trống đồng Đông Sơn là một cổ vật quí giá...nói lên dân tộc Việt Nam có nền văn hóa lâu đời) (HS trả lời, 1 số HS nhắc lại)
 - ND: đã ghi ở phần 1 (1HS nhắc lại)
HĐ5(8'): Đọc diễn cảm
 - HS K- G tìm giọng đọc hay, HS đọc đoạn văn mình thích và nói rõ vì sao?
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc nâng cao đoạn : Nổi bật trên hoa văn ....nhân bản sâu sắc. HS thi đọc diễn cảm.
HĐ6(3'): Củng cố - dặn dò: 1HS nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về miêu tả lại hoa văn trên trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe .
ĐỊA LÍ
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.
- Giải thích được vì sao ở nước ta sông Mê Công có tên là sông Cửu Long; Vì sao ĐBNB người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: các bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - HS: tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ: Kiểm tra phần bài học tuần trước. 1 HS lên bảng. GV nhận xét.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(18'): Đồng bằng lớn nhất của nước ta
 1 HS đọc mục I SGK trang 116, cả lớp theo dõi trả lời câu hỏi 1 SGK trang 118 
 - Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (về diện tích địa hình đất đai)(khuyến khích HS chưa HT trả lời)
 YC1 HS lên chỉ trên bản đồ đia lí tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang , Cà Mau, một số kênh rạch 
 KL: Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam nước ta đây là đòng bằng lớn nhất của đất nước. 
HĐ4(17'): Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt 
 - HS làm việc cá nhân. YC HS quan sát kênh hình và kênh chữ trong SGK trả lời câu hỏi của mục 2
 - Nêu điểm sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là CLong? 
 -Từ những đặc điểm về sông ngòi, kênh rạch, em có thể suy ra được những gì về đặc điểm đất đai của đồng bằng Nam Bộ ?
KL: Đồng bằng ....đất mặn, phải cải tạo.
 HS thảo luận nhóm 4 HS trả lời câu hỏi sau: 
 +Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?
 +Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì ?
 +Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì?. - Đại diện nhóm trình bày k/q
+Qua bài học hôm nay giúp em hiểu biết gì? (2 HS đọc bài học sgk trang 118. )
HĐ5(3'): Củng cố, dặn dò: So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình , khí hậu, sông ngòi đất đai.
 - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS ôn lại bài. 
KĨ THUẬT
BàI 15: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I.MỤC TIÊU:
- Hs biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản .
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Hạt giống, một số loại phân hóa học, phân vi sinh, cuốc cào, dầm xới, bình có vòi sen, bình xịt nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : Kiểm tra ghi nhớ và dụng cụ.
HĐ2(1'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(10'): làm việc cá nhân
 *Mục tiêu: Tìm hiểu những vật liệu chhủ yếu được sử dụng khi gieo trồng hoa, rau
 *Cách tiến hành: 
 - Yêu cầu hs đọc phần 1 trong sgk/46
 - Tác dụng của những vật liệu cần thiết được sử dụng khi trồng rau, hoa.?
 - Gv nêu tác dụng như trong sgv/60
 *Kết luận:Các vật liệu cần thiết được sử dụng khi trồng rau, hoa là hật giống, phân bón, đất trồng.
HĐ4(13'): làm việc cá nhân
 *Mục tiêu: Tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
 *Cách tiến hành:
 - Yêu cầu hs đọc mục 2 trong sgk 47 và trả lời các câu hỏi trong SGK tr47.
 - Gv nêu lại hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng của cuốc, dầm xới, cào, vồ đập đất, bình tưới nước .
 *Kết luận:như ghi nhớ sgk/46
HĐ5(3'): NHẬN XÉT:
Củng cố : gọi hs nêu phần ghi nhớ
GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập.
Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài tiếp theo.
Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2018
Toán
Luyện tập
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
- Biết vận dụng phân số trong thực tiễn: chia phần quà, chia phần bánh, chia phần đồ vật,... 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: Bảng nhóm chép nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : Trưởng Ban học tập hỏi: - Các bạn hãy cho biết hôm qua ta học bài gì? – 1- 2 HS trả lời. Hỏi tiếp: Thương của mỗi phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết dưới dạng phân số không? Cho ví dụ. Trưởng Ban học tập báo cáo kết qủa, GV nhận xét chung,
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu bắc cầu qua bài cũ, nêu mục tiêu bài, ghi đầu bài lên bảng lớp, HS nối tiếp nhau đọc đầu bài. 
HĐ3(30'): Hướng dẫn luyện tập: 
 a) Bài 1: Củng cố k/n đọc phân số (có kèm các đơn vị đo.) 
- GV yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu của BT. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc nối tiếp trong nhóm, đọc nối tiếp trước lớp các số đo đại lượng có trong bài. 
- HS, GV nhận xét. 
- Củng cố kĩ năng đọc phân số: GV: ? Các số đo đại lượng được viết dưới dạng nào?
( ... được viết dưới dạng phân số.), GV yêu cầu HS nêu cách đọc phân số.( Quan tâm, giúp đỡ HS chưa hoàn thành) 
 b) Bài 2 : Củng cố k/n viết các phân số. 
- YC HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm cá nhân( GV và một số HS đã hoàn thành ở nhóm khác HD thêm cho những HS còn lúng túng chua hiểu cách làm. )
- GV chấm bài, nhận xét chung kết quả làm bài của HS.
- Yêu cầu HS nêu cách viết phân số.
- GV: Qua bài tập 1, bài tập 2, em hãy so sánh cách đọc và viết phân số.( Đọc phân số thế nào thì viết phân số thế ấy.)
c) Bài 3: Củng cố k/n viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1
- Bài 3 YC chúng ta làm gì? 1 HS nêu 
- YC HS theo nhóm, dán bài của nhóm mình lên bảng lớp.
- Tổ chức nhận xét( trưởng Ban học tập điều hành) 
? Từ một số tự nhiên có thể viết thành một phân số hay không? Viết bằng cách nào?
- Củng cố quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số: Viết phép chia từ một phân số 
bất kì có trong bài tập, nêu quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. 
HĐ4(3'): Củng cố - dặn dò: - HS, GV hệ thống kiến thức của bài. 
	- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc, viết phân số, nêu quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. Nhận xét chung tiết học, liên hệ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHỎE
I.MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao(BT1,BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ(BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to và bút dạ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : HS nêu những từ ngữ đã học tiết trước. GV nhận xét đánh giá.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(30'): Hướng dẫn hs làm bài tập 
 a) Bài tập 1: 2 HS đọc TT n/d BT1
 - HS thảo luận nhóm 4HS, GV phát giấy và bút dạ cho các nhóm làm bài .
 - Đại diện 2 nhóm dán phiếu và đọc các từ tìm đọc trên phiếu, gọi các nhóm khác bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa tìm được 
 -2HS đọc lại các từ tìm được trên bảng, cả lớp viết bài vào vở .
KL: Củng cố kĩ năng tìm từ 
 b) Bài 2: 1HS đọc YC thành tiếng, cả lớp đọc thầm YC trong sgk
 GVchia bảng làm 3 cột, YC các nhóm thi tiếp sức viết tên các môn thể thao lên bảng xem đội nào biết nhiều môn thể thao nhất .
 - Đại diện của từng nhóm đọc các môn thể thao của nhóm mình viết đợc (HS : bóng đá, bóng chuyền ,....)
KL:Củng cố kiến thức nhận biết một số môn thể thao.
 c) Bài 3 : 1HS đọc TT y/c của bài, cả lớp đọc thầm .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau, thảo luận để hoàn chỉnh các thành ngữ 
 - HS iếp nối nhau trình bày kq, GV ghi nhang lên bảng 
 - 2 HS đọc thành tiếng các câu thành ngữ, HS dưới lớp nhẩm thuộc và viết vào vở.
 + Em hiểu câu: Khỏe như voi, nhanh như cắt” như thế nào? (khỏe như voi :Rất khỏe mạnh ; Nhanh như cắt: Rất nhanh)
 - YC HS đặt câu với 1 câu thành ngữ mà em thích .
 d) Bài 4: 2 HS đọc thành tiếng đề bài trong sách giáo khoa
 - Khi nào thì người không ăn, không ngủ được ?
 - không ăn không ngủ được thì khổ như thế nào ? “ Tiên” sống như thế nào? 
 - Người ăn được ngủ được, là người như thế nào ? 
 - Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì ?(..là người có sức khỏe tốt)
 - Câu tục ngữ này nối lên điều gì ?(Có sức khỏe thì sống như tiên, không có sức khỏe thì phải lo lắng về nhiều thứ.
KL: Tiên là nhân vật trong truyện cổ tích sống rất sung sướng. Ăn được ngủ được là chúng ta có một sức khỏe tốt, khi có sức khỏe tốt thì sống sung sớng chẳng kém gì tiên, vì chúng ta có thể làm ra nhiều của cải, vật chất .
HĐ4(3'): Củng cố, dặn dò: -Nhận xét chung tiết học . 
YC HS HTLcác câu tục ngữ, thành ngữ và chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I.MỤC TIÊU:
 - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài, diễn đạt thành câu rõ ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : Các tổ trởng báo cáo việc chuẩn bị giấy bút của các thành viên trong tổ
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(5'): Nhắc nhở hs trước khi làm bài. 2 h/s đọc TT dàn ý trên bảng.
- GV nhắc HS làm bài theo cách mở bài gián tiếp, kết bài theo lối mở rộng.
-lập dàn ý trớc khi viết.
HĐ4(25'): HS làm bài 
- HS làm bài, thu bài kiểm tra của hs 
HĐ5(3'): Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học .
 - Dặn hs đọc trước tiết luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những đổi mới về nơi mình sinh sống với các bạn.
KHOA HỌC
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
(Mức độ tích hợp: Toàn phần)
I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: 
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,
 - Cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: -Hình minh họa trang 81, 82 SGK, giấy A4 đủ cho các nhóm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : - Thế nào là không khí sạch, không khí ô nhiễm ?
 - HS, GV nhận xét.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(15'): Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch 
 - Mục tiêu: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch 
 - Cách tiến hành: HS hoạt động theo cặp với YC quan sát hình minh họa trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi : 
 + Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
 (HS: việc nên làm là : hình 1, 2, 3, 5, 6, 7. Việc không nên làm là hình 4 )
 + Gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? (HS K,G trả lời )
 + Chúng ta phải làm gì để chống ô nhiễm không khí ?
KL: Chống ô nhiễm không khí bằng cách: Thu gom, xử lí rác, phân hợp lí,... Phát triển các công nghệ chống khói ), yêu cầu HS rút ra kết luận, nhiều HS nhắc lại.
 HĐ4(15'): Viết cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch 
 - M ục tiêu: Bản thân cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch .
 - Cách tiến hành:
 + HS hoạt động nhóm 4, yêu cầu HS thảo luận tìm ý cho nội dung bản cam kết và tuyên truyền mọi người cùng tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch .
 + Phân công từng thành viên trong nhóm viết từng phần của bản cam kết.
 - Các nhóm viết cam kết .
 - GVgiúp đỡ từng nhóm .
 - HS trình bày kết quả, nhận xét, GV nhận xét chung.
HĐ5(5'): Củng cố - dặn dò: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch
 - Nhận xét chung tiết học. Liên hệ. Dặn hs học thuộc mục bạn cần biết trang 81 SGK.
Thứ sáu ngày 19 tháng 1 năm 2018
TOÁN
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
 - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Hai băng giấy như bài học trong sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : - 1hs lên bảng làm: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Có 1 kg đường chia thành 5 phần bằng nhau, đã dùng hết 3 phần như thế .Vậy đã dùng ....kg và còn lại ....kg. (cả lớp làm vào vở nháp )
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(10'): Nhận biết hai phân số bằng nhau 
 a)Hoạt động với đồ dùng trực quan
 - GVđưa ra 2 băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên băng giấy kia và cho hs thấy 2 băng giấy này như nhau .
 + Em có nhận xét gì về 2 băng giấy này ? ( 2 băng giấy này như nhau, bằng nhau.)
 + Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? 
Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất ?(hs:băng giấy đã tô màu?
GVhỏi tiếp như vậy với băng giấy thứ hai:	
 - Hãy so sánh phần được tô màu của 2 băng giấy ? (hs:..bằng nhau)
 - Vậy băng giấy sô với thì như thế nào ?
 - Từ so sánh băng giấy so với băng giấy thì như thế nào ? ( = )
 b) Nhận xét
 - làm thế nào để từ phân số ta có được phân số ? (hs trả lời )
 - Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 chúng 
ta được gì?( được một phân số bằng phân số đã cho )
 - hãy tìm cách để từ phân số có được phân số ) (HS trả lời ) 
 - Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì ?( hs: ..được một phân số bằng phân số đã cho )
2hs đọc kl về tính chất cơ bản của phân số trong sgk
HĐ4(20'): Luyện tập thực hành 
 a)Bài 1: Luyện k/n tìm các phân số bằng nhau 
 - YC HS tự làm bài vào vở.7 HS tiếp nối lên bảng làm BT. HS cả lớp và GV nhận xét 
KL: Củng cố kiến thức về phân số bằng nhau.
HĐ5(3'): Củng cố - dặn dò: HS nhắc lại đầu bài. Nhận xét chung tiết học.
CHÍNH TẢ
TUẦN 20: NGHE VIẾT : CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp theo hình thức văn xuôi.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn: ch/tr	
 - Có ý thức luyện viết chữ đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV: 3 tờ phiếu viết n/d BT2a, 3 băng giấy viết n/d BT3a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : 2 HS lên bảng viết các từ: sum sê, xôn xao, sản xuất. HS cả lớp viết vào giấy nháp. GV nhận xét.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(22'): Hướng dẫn HS viết chính tả 
 a) Tìm hiểu nd đoạn văn 
 - 1HS đọc bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp 
 + Trước đây bánh xe được làm bằng gì ? (hs :...làm bằng gỗ , nẹp sắt)
 + Sự kiện nào làm Đân-Lớp sinh ý nghĩ làm lốp xe đạp ?
 + Phát minh của ông được đăng kí chính thức từ năm nào ?(HS: ..đăng kí chính thức năm 1880).
 + Hãy nêu nội dung chính của đoạn văn ? (HS trả lời: Đân –Lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su).
b) Hướng dẫn HS viết từ khó 
 - HS đọc thầm đoạn văn và tìm những từ khó viết trong bài?:(HS:Đân-Lớp,..)
 - G/V hướng dẫn HS viết từ khó 
 - G/Vnhắc HS cách trình bày bài, tư thế ngồi viết.
 - G/V đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn cho HS viết. 
 - G/V đọc toàn bài chính tả 1 lượt HS soát bài.
 - G/V chấm 10 bài. G/Vnêu nhận xét chung 
HĐ4(8'): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 a) Bài tập 2: YC 1 HS đọc thành tiếng YC và nội dung trong SGK.
 - HS tự làm bài, 3 HS lên bảng thi làm nhanh trên bảng lớp, HS dưới lớp viết bằng bút chì vào sgk.
 - HS nhận xét bài làm trên bảng, kết luận lời giải đúng (các chữ cần điền lần lượt là: ch, tr, ch, tr )
 - HS đọc lại khổ thơ, cả lớp đọc thầm để thuộc khổ thơ tại lớp .
 b) Bài 3: 2 HS đọc thành tiếng YC của bài 
 - HS QS tranh minh họa, GV giảng nội dung bức tranh.
 - HS tự làm bài, 1 HS lên làm trên bảng, HS dưới lớp viết bằng chì vào SGK
 - HS nhận xét, GV kết luận lời giải đúng (đãng trí, chẳng thấy, xuất trình .)
 - chuyện đáng cười ở điểm nào ? ( HS trả lời )
 * Phần b ) tiến hành tơng tự nh phần a)
HĐ5(3'): Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Nhắc HS ghi nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
 - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu(BT1).
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi các em đang sống.
 - Có ý thức với công việc xây dựng quê hương .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài giới thiệu 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
HĐ1(5'): Bài cũ : Nhận xét về bài văn miêu tả đồ vật của lớp sau khi chấm xong một số bài 
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(30'): hướng dẫn hs làm bài tập 
 a)Bài 1: 1- 2 HS đọc nd bài tập 1, cả lớp theo dõi sgk, YC HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi, thảo luận, trình bày và sửa chữa cho nhau 
 - Sáu HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi mỗi hs chỉ trả lời một câu hỏi 
( Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn ... )
Những nét đổi mới của xã Vĩnh Sơn: Nghề nuôi cá phát triển ,đời sống người dân được cải thiện .)
+KL: Củng cố kiến thức về cách giới thiệu những hoạt động của địa phương 
 b) Bài 2 a): tìm hiểu đề bài 
 - 2 HS đọc YC, GV hướng dẫn HS cách làm :
 -Các em phải nhận ra được sự đổi mới của địa phương mình đang sinh sống, hãy chọn một hoạt động mà em thích nhất 
 - Em chọn giới thiệu nét đổi mới nào của địa phương mình? (ntiếp nhau trình bày)
 - Một bài giới thiệu cần có những phần nào ? ( 3 phần : Mở bài, thân bài, kết luận)
 - Mỗi phần cần đảm bảo nội dung gì ? (hs trả lời )
b)Tổ chức cho HS giới thiệu trong nhóm 4 HS . GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn.
 - Trình bày trước lớp 
 - 3 HS trình bày, cả lớp nhận và GV nhận xét 
HĐ4(3'): củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Y/C hs viết lại bài giới thiệu của mình vào vở.
GIÁO DỤC TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU: 
- HS được đánh giá nhận xét hoạt động của tuần 20.
- Nghe GV phổ biến kế hoạch tuần 21 và biện pháp thực hiện 
- HS biết sưu tầm tranh ảnh về ATGT
- Tham gia VS MT và phòng chống dịch .
II. NỘI DUNG SINH HOẠT : 
HĐ1: Đánh giá hoạt động tuần 20:12’
- Tổ trưởng các tổ báo cáo hoạt động của tổ mình, của từng cá nhân trong tổ.
- Tổ khác nhận xét, bổ sung.
+ Nề nếp xếp hàng 
+ Nề nếp thể dục giữa giờ
+ Vệ sinh chuyên và vệ sinh lớp học 
+ Thân thiện với môi trường 
 + Nói lời hay, làm việc tốt 
+ Mặc đồng phục 
- GV đánh giá, nhận xét, xếp loại.
- Lồng ghép cho HS sinh hoạt Đội, nhận xét nền nếp của chi đội.
HĐ2: Phổ biến kế hoạch tuần 21; 15’
- GV phổ biến kế hoạch tuần 21: Tiếp tục thực hiện các nề nếp 
+ Nề nếp xếp hàng 
+ nề nếp học bài và làm bài về Nhà 
+ Vệ sinh chuyên và vệ sinh lớp học 
+ Thân thiện với môi trường 
 + Nói lời hay, làm việc tốt 
+ mặc đồng phục các ngày 2, 4,6
+ Nhắc nhở HS nộp tiền quỹ đầy đủ.
- GV nêu các biện pháp thực hiện.
 Thường xuyên kiểm tra và tự quản tốt theo tổ, nhóm học tập, giúp đỡ nhau cùng học tập tiến bộ. 
- HS đóng góp ý kiến. GV kết luận chung.
- Duy trì và thực hiện tốt vệ sinh trường - Thực hiện và tham gia chống dịch trong gia đình và nhà trường.
HĐ3: (3’)Củng cố - dặn dò: GV nhận xét chung.
Chiều thứ 3 ngày 12 tháng 1 năm 2018
TOÁN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU: Giúp ra HS:
 - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ1(5'): Bài cũ : 1 HS lên bảng làm BT1 trong SGK, HS, GV nhận xét.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. 
HĐ3(10'): Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0
a)Trường hợp thương là một số tự nhiên.
 - GVnêu vấn đề:
 + Có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn thì

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 20.doc