Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Minh Tân A

TOÁN

Tiết 46: LUYỆN TẬP (tr. 55)

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.

 - Kĩ năng: Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.

 - Thái độ: Tích cực, tự giác học bài

 *BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)

II. CHUẨN BỊ:

1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thực hành, thảo luạn nhóm.

2. Phương tiện:

 -GV và HS: - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Minh Tân A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hông được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV:
- HS thảo luận nhóm 4, ghi bài vào phiếu BT
 Các loại tên riêng
Quy tắc viết
Ví dụ
1. Tên người, tên địa lí Việt Nam. 
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. 
- Hồ Chí Minh, Điện Biên Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . 
2. Tên người, tên địa lí nước ngoài. 
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối
Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- téc- bua, 
Tuốc- ghê- nhép. 
Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . . 
4. Củng cố – dặn dò: 
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học. 
__________________________________________
THỂ DỤC
(Giáo viên chuyên dạy)
_____________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU: 
 -Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Kĩ năng: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
 -Thái độ: Tích cưc, chủ động tham gia các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
2. Phương tiện:
 - GV: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. 
 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90 có từ tiết 1).
 - HS: SGK, 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- HS hát
2. HĐ luyện tập: (27p)
* Mục tiêu: Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). 
- Kết luận lời giải đúng. 
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. 
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. 
- Nhận xét khen những em đọc tốt. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Các bài tập đọc: 
+ Một người chính trực- trang 36. 
+ Những hạt thóc giống- trang 46. 
+ Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. 
+ Chị em tôi- trang 59. 
- HS thảo luận trong nhóm. 
- Hs chữa bài 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện)
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
1. Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. 
- Tô Hiến Thành
- Đỗ thái hậu
Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành. 
2. Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. 
- Cậu bé Chôm
- Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 
3. Nỗi nằn vặt của An- đrây- ca
Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 
- An- đrây- ca
- mẹ An- đrây- ca
Trầm buồn, xúc động. 
4. Chị em tôi. 
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ. 
- Cô chị
- Cô em
- Người cha
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
* KL:
3. Hoạt động tiếp nối: (5p)
- GV củng cố bài học. 
- HS học bài chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4. 
- Nhận xét tiết học. 
_____________________________________________________________
Thứ tư, ngày 08 tháng 11 năm 2017
TOÁN
Tiết 48: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
( Đề do tổ khối ra)
_____________________________________
TẬP ĐỌC
Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4)
I. MỤC TIÊU: 
 -Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
 -Kĩ năng: Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
 -Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, giải nghĩa từ,thảo luận nhóm. 
2. Phương tiện:
 - GV: - Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. 
 - Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. 
Thương người như thể
Thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: nhân hậu
Từ cùng nghĩa: trung thực
Từ trái nghĩa: độc ác
Từ trái nghĩa: gian dối
 - HS: SGK,..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) 
- HS hát kết hợp với vận động bài hát: Bầu ơi thương lấy bí cùng.
2.Hoạt động thực hành: (27p)
* Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thuộc các chủ điểm đã học.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng. 
- YC HS hoạt động trong nhóm 4: các nhóm của mỗi tổ tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. 
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được. 
- Gọi các nhóm lên nhận xét bài của nhau. 
- Nhận xét khen/ động viên.
-GV nhận xét
 Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở BT1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. 
- Gọi HS đọc câu hoặc tình huống, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét sửa từng câu cho HS 
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm vào vở, sau đó báo cáo kết quả, HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. 
GV nhận xét -KL:
3. Hoạt động tiếp nối: (5p)
- GV củng cố bài học. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát kết hợp với vận động
- Các bài mở rộng vốn từ: 
- HS thảo luận trong nhóm 4
+ Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. 
+ Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. 
+ Ước mơ- trang 87. 
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân dức, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ,hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu,...
Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng tuột, thành thật, thật lòng, thật tâm, thực bụng,...
Ước mơ, ước muốn, ao ước, ước mong, mong ước, mơ ước, mơ tưởng, ...
Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác, tàn ác, nanh ác, tàn bạo, dữ tợn, dữ dằn, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, đánh đập, áp bức, bóc lột,...
Từ trái nghĩa: dối trá, gian dối, gian lận, gian giảo, gian trá, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc,...
- HS phát biểu tự do:
VD:
Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non  hòn núi cao; Hiền như bụt;Lành như đất;Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. 
Măng mọc thẳng: Trung thực: - Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật. 
Tự trọng: Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. 
Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đứng núi này trông núi nọ. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV:
VD:
*Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. 
*Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. 
*Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV:
- HS thảo luận nhóm đôi ghi lại kq:
Dấu câu
Tác dụng
a.Dấu hai chấm:
Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. 
b.Dấungoặckép: 
+ Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. 
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. 
+ Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. 
__________________________________________________
KỂ CHUYỆN
Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU: 
 - Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
 - Kĩ năng: HS nắm được một số thể loại: nội dung, nhân vật,...và cách đọc các bài tập đọc.
 - Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
 * HS năng khiếu: Đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai.
2. Phương tiện:
 -GV: - Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
 - Phiếu kẻ sẵn bài tập 2 và bút dạ. 
 - HS: SGK, bút dạ.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
GV chuyển ý vào bài mới
2. Hoạt động luyện tập:(27p)
* Mục tiêu: HS nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
* Cách tiến hành:
Bài 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- Nhận xét, bổ sung. 
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. 
GV ghi nhanh lên bảng. 
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. 
- Kết luận phiếu đúng. 
- Gọi HS đọc lại phiếu. 
- hs hát 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
- Đọc yêu cầu trong SGK. 
- Các bài tập đọc. 
* Trung thu độc lập - trang 66. 
* Ở vương quốc Tương Lai - trang 70. 
* Nếu chúng mình có phép lạ - trang 76. 
* Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81. 
* Thưa chuyện với mẹ - trang 85. 
* Điều ước của vua Mi- đát - trang 90. 
- Hoạt động trong nhóm. 
- 6 HS nối tiếp nhau đọc. 
 Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
1. Trung thu độc lập
Văn xuôi
Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của tiếu nhi. 
Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng. 
2. Ở vương quốc tương lai
Kịch
Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. 
Hồn nhiên(lời Tin- tin, Mi- tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.)
3. Nếu chúng mình có phép lạ. 
Thơ
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 
Hồn nhiên, vui tươi. 
4. Đôi giày ba ta màu xanh
Văn xuôi
Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. 
Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 –hồi tưởng): vui nhanh hơn (đoạn 2 - niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà)
5. Thưa chuyện với mẹ
Văn xuôi
Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ động tình với em, không xem đó nghề hèn kém. 
Giọng Cương: Lễ phép, thiết tha. Giọngmẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 
6. Điều ước của vua Mi- đát. 
Văn xuôi
Vua Mi- đat muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 
Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời
 Đi- ô- ni- dôt phán: Oai vệ. 
Bài 3: GV tiến hành như bài 2. 
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
- Nhân vật “tôi”- chị phụ trách. 
Lái
Đôi giày ba ta màu xanh
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. 
Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. 
- Cương. 
- Mẹ Cương
Thưa chuyện với mẹ
Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. 
Dịu dàng, thương con
- Vua Mi- đat
- Thần Đi- ô- ni- dôt
Điều ước của vua Mi- đat. 
Tham lam nhưng biết hối hận. 
Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một bài học. 
3. Hoạt động tiếp nối: (5p)
- Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. 
- Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, -Danh từ Động từ.
- Nhận xét tiết học. 
__________________________________________
KHOA HỌC
Tiết 20: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
 -Kiến thức: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
 -Kĩ năng: HS biết cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - Dinh dưỡng hợp lí.
 - Phòng tránh đuối nước.
 - Thái độ:- Có thái độ tích cực trong việc giữ gìn, bảo vệ môi trường, yêu thích tìm hiểu khám phá kiến thức.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, trò chơi, quan sát, hỏi đáp, thực hành thí nghiệm
2. Phương tiện:
 -GV: - Ô chữ, vòng quay, phần thưởng.
 - Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp
 - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 - Hs cùng hát bài Quả 
2. Hoạt động luyện tập: (27p)
HĐ3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý?” 
- GV cho HS tiến hành hoạt động trong nhóm. Sử dụng những mô hình tranh ảnh đã mang đến lớp để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao mình lại lựa chọn như vậy. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét, khen những nhóm HS chọn thức ăn phù hợp. 
HĐ4: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. 
- Tổ chức HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. 
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. 
- Nhận xét, khen/ động viên.
3. Hoạt động tiếp nối: (5p)
 - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. 
 - Dặn HS về nhà học thuộc bài. CB bài mới. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS cùng hát kết hợp với vận động.
- HS làm việc theo nhóm. 
-Trình bày kết quả làm việc. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành – SGK trang 40. 
- HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. 
- HS đọc bài. 
___________________________________________
Thứ năm, ngày 09 tháng 11 năm 2017
TOÁN
Tiết 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
 -Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).
 - Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
 - Thái độ: Tích cực, tự giác học bài
 *Bt cần làm: Bài 1, bài 3 (a)
II. CHUẨN BỊ: 
1. Phương pháp: HỎi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,...
2. Phương tiện: 
 - GV: - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: SGK, ...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- HS cùng hát kết hợp với vận động.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15p)
 * Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
 * Cách tiến hành:
 * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ)
 - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. 
+ Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK. 
Vậy 241 324 x 2 = 482 648
 * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ)
 - GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4. 
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. 
+ Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau. 
 - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. 
Vậy 136204 x 4 = 544816
* KL:
3. Hoạt động thực hành:(15p)
* Mục tiêu: HS thực hiện thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.
* Cách tiến hành: 
 Bài 1:Đặt tính rồi tính
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách đặt tính va thực hiện phép nhân.
 Bài 3: Tính
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).
- GV chốt đáp án.
.
* KL: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
4. Hoạt động tiếp nối: (5p)
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
* Bài tập PTNL:
1. Đặt tính rồi tính:( M1+M2)
459123 x 5; 304879 x 6
146730 x 4; 902145 x 3
 1.(M3+M4) Mỗi xã được cấp 455550 cây giống , hỏi một huyện có 7 xã thì được cấp bao nhiêu cây giống?
- HS hát.
- HS đọc: 241 324 x 2. 
- HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. 
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái). 
 241324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 
 x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
 482648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. 
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. 
 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 
 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
- HS đọc: 136204 x 4. 
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
136204 * 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1. 
 x 4 * 4 nhân 0 bằng 0,thêm 1 bằng 1,viết 1 
544816 * 4 nhân 2 bằng 8, viết 8. 
 * 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2. 
 * 4 nhân 3 bằng 12,thêm 2 bằng 14,viết 4 nhớ 1. 
 * 4 nhân 1 bằng 4,thêm 1 bằng 5, viết 5. 
- 2 em lên bảng, lớp làm bảng con.
a. 341231 214325
 x 2 x 4 
 482648 .............
b. 102426 410536
 x 5 x 3
 .............. .............
- GV yêu cầu HS làm theo cặp, 2 cặp làm bảng lớn.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Đ/a:
a. 321 475 + 423 507 x 2 
 = 321 475+ 847 014 
= 1168 489 
 * 843 275 – 123 568 x 5
 = 843 275 – 617 840
 = 225 435
TẬP LÀM VĂN
Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6)
I. MỤC TIÊU: 
 -Kiến thức: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
 - Kĩ năng: HS có kĩ năng nhận biết và xác đinh được các tiếng, từ.
 - Thái độ: Tích cực, tự giác học bài.
 * HS năng khiếu: Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm .
2. Phương tiện:
 -GV: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. 
 - Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. 
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
a. Tiếng chỉ có vần và thanh
b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
 - HS: SGK, bút,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
-HS chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng
- Thi tìm nhanh tiếng bắt đầu bằng âm: ....
2. Hoạt động luyện tập: (27p)
* Mục tiêu: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ trong đoạn văn ngắn.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: 
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?
+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta?
Bài 2: 
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
-Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng. 
- HS cùng tham gia trò chơi.
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
- Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuống. 
- Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. 
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi. 
- Chữa bài (nếu sai). 
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
a/. Tiếng chỉ có vần và thanh
Ao
Ao
Ngang
b/. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
Dưới
Tầm
Cánh
Chú
Chuồn
Bay
Giờ
Là
D
T
C
Ch
Ch
B
Gi
L
ươi
âm
anh
u
uon
ay
ơ
a
sắc
huyền
sắc
sắc
huyền
ngang
huyền
huyền
Bài 3: 
+ Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. 
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. 
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. 
- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. 
- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. 
- Kết luận lời giải đúng. 
Bài 4: 
+ Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
+ Thế nào là động từ? Cho ví dụ. 
- Tiến hành tương tự bài 3. 
3. Hoạt động tiếp nối:(5p)
+ GV củng cố bài học. 
+ Nhận xét tiết học. 
* Bài tập PTNL:(M3+M4)
1.Những từ nào đồng nghĩa với từ Ước mơ?
- Khao khát, Mơ tưởng
- Mơ mộng, Mong ước
- Ước muốn, Khát vọng
- Ước nguyện, Ước ao
- Tưởng tượng
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. 
Ví dụ: ăn
- Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà
- Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. 
í dụ: Long lanh, lao xao, 
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp. 
- 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. 
Từ đơn: Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng
Từ ghép: Bây giờ, khoai nước, tuy

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 10 Lop 4_12293681.doc