Giáo án Tuần 22 - Lớp 4

TẬP ĐỌC

TCT 43 : SẦU RIÊNG

I.Mục tiêu:

1 KT: Hiểu ND : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét đọc đáo về dáng cây . ( trả lời được CH trong SGK ) .

2 KN: Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gọi tả .

3 TĐ: Gd hs ý thức trồng và chăm sóc cây.

II.Đồ dùng dạy học:

 - Tranh, ảnh về cây trái sầu riêng ( cc )

III.Các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức

2. KTBC:

Kiểm tra đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi:

GV nhận xét và cho điểm

2. Bài mới:

 a). Giới thiệu bài:

 b)Giảng bài

- GV hd cách đọc toàn bài

Gv chia đoạn: 3 đoạn

Hd cachs đọc đoạn

Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn

GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm

 Giải nghĩa từ

Kết hợp đọc các câu văn dài

- GV cho HS đọc theo nhóm

Cho hs thi đọc

Nhận xét tuyên dương

GV đọc mẫu

 * Tìm hiểu bài:

 Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?

 

doc 27 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 22 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dạy học:
Bảng nhóm
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: 
 Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước.
 Đặt câu kể Ai thế nào ? 
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b).Giảng bài
b 1 ) Phần nhận xét 
*Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu 
 Cho HS đánh số thứ tự các câu.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT..
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày bài làm. 
 GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu 
 - Cho HS làm bài
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
b 2 )phần Ghi nhớ:
 Cho HS đọc ghi nhớ.
b 3 ). Phần luyện tập:
*Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu 
 Cho HS làm bài. 
 GV dùng phấn màu gạch dưới bộ phận CN
Nhận xét bổ sung
 Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày bài làm.
 - GV nhận xét và chấm một số bài 
3. Củng cố, dặn dò:
HS lại nội dung cần ghi nhớ.
 Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả một loại trái cây, viết lại vào vở.
4. GV nhận xét tiết học.
3-4 hs đọc ghi nhớ. Đặt câu
HS lắng nghe.
1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
Từng cặp HS trao đổi. Tìm câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn.
Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào ? Đó là các câu 1, 2, 4, 5.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
 2 HS lên bảng dùng phấn màu gạch dưới CN trong các câu 1, 2, 4, 5.
Hà Nội / tưng bừng màu đỏ.
Cả một / vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
Các cụ già / vẻ mặt nghiêm trọng.
Những cô gái thủ đô / hớn hở, áo màu rực rỡ.
- Lớp nhận xét.
1 HS đọc , lớp lắng nghe.
- Một số HS phát biểu. Lớp nhận xét.
+ CN của các câu trên điều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN.
 +CN của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành.
 +CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 HS làm bài theo cặp ..
 Câu 3: CN là: Màu vàng trên lưng chú 
 Câu 4: CN là: Bốn cái cánh  
 Câu 5: CN là: Cái đầu  
 CN là: (và) hai con mắt 
 Câu 6: CN là: Thân chú  
 Câu 8: CN là: Bốn cánh  
1 HS đọc , lớp lắng nghe.
HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc đoạn văn đã viết. Lớp nhận xét.
KỂ CHUYỆN
TCT22 : CON VỊT XẤU XÍ
I.Mục tiêu:
1 KT: - Dựa vào lời kể của GV , sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước ( SGK ) ; bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí r ý chính, đúng diễn biến .
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn khi đánh giá người khác.
2 KN: Rèn kĩ năng kể rõ ràng, chính xác
3 TĐ: Gd hs biết yêu thương chăm sóc con vật
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ truyện ( cc )
III.Các hoạt động dạy:
Hoạt động dạy
Hoạt động trò
1. KTBC:
 - Kiểm tra 2 HS.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Giảng bài
GV kể lần 1: không có tranh 
GV kể lần 2 sử dụng tranh minh hoạ.
 Cho HS đọc yêu cầu câu 1.
 GV treo 4 bức tranh theo đúng thứ tự như trong SGK lên bảng.
 - GV nhận xét và chốt lại
Cho HS đọc yêu cầu của câu 2, 3, 4.
 - Các em phải dựa vào tranh đã sắp xếp lại, kề từng đoạn câu chuyện (kể tranh 2 rồi mới đến tranh 1 – 3 – 4 ). Sau đó một số em kể lại toàn bộ câu chuyện và cả lớp sẽ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
 - Cho HS làm việc.
 - Cho HS thi kể.
 GV nhận xét tuyên dương và chốt lại 
Liên hệ gd BVMT
3. Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại ý nghĩa
Liên hệ thực tế gd hs
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện xem trước tiết KC tuần 23.
 4 GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lần lượt lên kể câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát - lắng nghe.
Sắp lại 4 tranh theo diễn biến của câu chuyện đã được nghe kể.
Tranh phải xếp đúng thứ tự theo diễn biến của câu chuyện là: 2-1-3-4
 1 HS - HS lắng nghe
- HS kể theo nhóm 4 (mỗi em kể một tranh) và trao đổi ý kiến của câu chuyện.
Đại diện các nhóm lên thi và trình bày ý nghĩa của câu chuyện. 
Ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
TOÁN
TCT 107 : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU:
1 KT: Biết so snh hai phân số có cùng mẫu số.
- nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1
- HS khá giỏi làm bài : 3 
2 KN : Rèn kĩ năng so sánh phân số thành thạo
3 TĐ : Gd hs tính cẩn thận chính xác	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình vẽ như hình bài học SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:
 GV cho các em làm các BT .
 GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài- Ghi tựa
 b)Giảng bài
Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số 
 *Ví dụ: GV dán hình đã vẽ lên bảng: 
 Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
 + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB ?
 Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.
 Hãy so sánh độ dài AB và AB.
 + Hãy so sánh và ?
 * Nhận xét
 + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và ?
 Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào ?
* Thực hành 
Bài 1: Gọi hs nêu y/c
GV chữa bài
 Bài 2
 Hãy so sánh hai phân số và .
 + bằng mấy ?
 - GV: < mà 1 nên < 1.
 + Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số .
 + Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như thế nào so với số 1 ?
 - GV tiến hành tương tự với cặp phân số và .
 GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại của bài.
 - GV cho HS làm bài trước lớp.
 Bài 3: Dành cho HS kh, giỏi
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xt, sửa
4.Củng cố- Dặn dò:
+ Muốn so snh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
 Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
5. Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng - lớp làm nháp
v Ta có == , giữ nguyên
 HS quan sát hình vẽ.
+ AC bằng độ dài đoạn thẳng AB.
+ AD bằng độ dài đoạn thẳng AB.
Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.
+ AB < AB
+ < 
+ Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn.
+ Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phn số bằng nhau.
- Một vài HS nhắc lại
1hs nêu y/c
2 HS làm bài.
< ; ; 
+ < 
+ = 1
- HS nhắc lại.
Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
+ Thì nhỏ hơn.
- HS rút ra:
+ > mà = 1 nên >1
+ Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- HS đọc đề bài. 
1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
+ Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5, tử số lớn hơn 0 là : ; ;; .
Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013
TẬP ĐỌC
TCT 44 : CHỢ TẾT
I.Mục tiêu:
1 KT: Hiểu nghĩa một số từ ngữ
- Hiểu ND : Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên , gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê ( trả lời được các câu hỏi ; thuộc được một vài câu thơ yêu thích) .
2 KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm.
3 TĐ: gd hs yêu quê hương, đất nước
II.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và tranh, ảnh chợ tết (nếu có).
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. KTBC:
 Kiểm tra bài Sầu riêng. 
 GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b).Giảng bài:
- GV hd cách đọc toàn bài
Gv chia đoạn: 4 đoạn
Hd cách đọc đoạn
Gọi HS đọc từng đoạn
GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai Giải nghĩa từ
Kết hợp đọc các câu văn dài : Dải mây.ngộ nghĩnh
- GV cho HS đọc theo nhóm
Thi đọc trước lớp
Nhận xét tuyên dương
- Gv đọc cả bài
* Tìm hiểu bài:
 Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?
 Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao ?
Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung ?
Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy.
 Nội dung bài thơ là gì ?
? Em làm gì để cảnh ngày tết thêm đẹp ? 
* Đọc diễn cảm - HTL:
 Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1+2.
Cho HS thi đọc diễn cảm
Thi đọc thuộc lòng .
 GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại ND bài
Liên hệ gd hs. 
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
4.GV nhận xét tiết học
3-4 HS đọc và trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
 4dòng là một đoạn
4 HS tiếp nối nhau đọc ( 2 lần)
2-3 hs đọc : Viền trắng, mép, vui vẻ,..
1 hs đọc chú giải
2-3 hs đọc
 HS đọc 
- 4HS thi đọc
- HS đọc thầm đoạn và trả lời
- Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi nhu cũng làm duyên. Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh. Đồi thoa son.
- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon son. Các cụ già chống gậy bước lom khom. Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. Em bé nép đầu bên yếm mẹ. Hai người gánh lợn.
- Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son.
- Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh về phiên chợ tết, ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết.
ND: Cảnh chợ Tết miền trung du cĩ nhiều nét đẹp về thiên nhiên , gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê
- HS nhắc lại.
Trồng nhiều cây xanh, không sả rác bừa bã,.
 4 HS nối tiếp đọc bài thơ.
- 1 HS luyện đọc đoạn 1+2 
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- HS nhẩm HTL bài thơ.
3-4 hs thi đọc thuộc
HS cả lớp 
TẬP LÀM VĂN
TCT43 : LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
1 KT: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí , kết hợp các giác quan khi quan sát ; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây ( BT1 )
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định ( BT2 )
2 KN: Rèn kĩ năng quan sát, trình bày
3 TĐ: Gd hs chăm sóc và bảo vệ cây
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh một số loài cây.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
 - Kiểm tra HS.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Gi ảng bài
*Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT.
 Cho HS làm bài.
 - Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm.
 - Cho HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại.
 + Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể ?
 - GV nhận xét và chốt lại
 * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
 - Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được.
 (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát).
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò:
 Hệ thống bài học
Liên hệ gd hs
Về nhà tiếp tục quan sát và viết lại vào vở.
4. GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước.
- Lắng nghe
 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
HS đọc bài Bãi ngô , Cây gạo, Sầu riêng - 
Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu a, b. 
 a). Trình tự quan sát cây.
Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây.
 - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây.
 - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo).
 b).Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:
 - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân,cành lá (bài Sầu riêng).
 - Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng.
 - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng.
 - Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô).
- Một số HS phát biểu ý kiến.
+ Bài Sầu riêng:
 - Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau, hương bưởi.
 - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con.
 - Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến.
 + Bài Bãi ngô:
 - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non.
 -Búp như kết bằng nhung và phấn.
 - Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may.
 + Bài Cây gạo:
 - Cánh hao gạo đỏ rực quay tít như chong chóng.
 - Quả hai đầu thon vút như con thoi.
 - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
+ Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
 +Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
Toán
TCT 108 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1 KT : - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số .
- So sánh được một phân số với 1 .
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
2 KN: Rèn kĩ năng so sánh phân số
3 TĐ: Gd hs tính cẩn thận chính xác 
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ BT 3
II.CÁC ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:
 - GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân số
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS nhận xét. 
Bài 2
GV yêu cầu HS tự làm bài
 - GV nhận xét. 
 Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 * Muốn biết được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét 
4.Củng cố - Dặn dò:
Hệ thốngbài học
Liên hệ gd hs
Dặn dò HS về nhà làm các bài tập ở vbt và chuẩn bị bài sau.
2 HS nêu
1 hs làm bài 2 ở vbt
HS lắng nghe. 
 2 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm bài vào vở.
a. > ; b. <; c. <; 
d. >
Hs làm bảng - HS làm vào vở 
 1; > 1
 1
* Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+ Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
- HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
a. ,, b. ,,
c.,, d. ,,
CHÍNH TẢ : ( Nghe – Viết )
TCT 22 : SẦU RIÊNG
I.Mục tiêu:
1.KT: Nghe – viết đúng bichính tả, trình bày đúng đoạn văn trích .
2. Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bi văn sau khi đ hồng chỉnh) , hoặc BT2 a/b 
2 KN: Rèn kĩ năng trình bày bài viết
3 TĐ: gd hs tính cẩn thận sạch sẽ
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết BT 2b
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
Gv đọc cho HS viết:gió, rải, đỏ, cần mẫn 
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b). Giảng bài
 - GV đọc mẫu
 - Cho HS đọc đoạn chính tả 
 Hoa sầu riêng trổ vào mùa nào?
Cho HS tìm và nêu một số từ ngữ khó viết
GV cho HS luyện viết.
Nhận xét sửa chữa
 Gv đọc lại bài viết
 GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
GV đọc một lượt bài chính tả để HS soát bài.
 GV chấm 5 – 7 bài.
 Nhận xét chung.
Luyện tập
*Bài tập 2: b) Điền vào chỗ trống ut hay uc.
 - Cho HS đọc yêu cầu BT .
GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 
 - Cho HS trình bày kết quả.
 GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT và đọc đoạn văn Cái đẹp.
 - Các em làm bài trên bảng lớp chỉ cần dùng bút gạch những chữ không thích hợp trong ngoặc đơn.
 GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
3. Củng cố, dặn dò:
 Cho hs viết một số từ hs viết sai
 Liên hệ gd hs
- Dặn HS về nhà HTL khổ thơ ở BT 2.
4. GV nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp.
 Lắng nghe.
-1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong SGK
Trổ vào cuối năm
Hs tìm và nêu
 Viết bảng lớp- bảng con: Trổ, toả khắp, nhuỵ, trái sầu riêng.
HS viết chính tả.
- HS soát bài, tự chữa lỗi.
 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
1 HS lên làm bài trên bảng. Lớp làm vào vở. 
 Con đò lá trúc qua sông
 Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đong đưa
 Bút nghiêng, lất phất hạt mưa
 Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
1 hs lên bảng 
+ nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TCT 44 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I.Mục tiêu:
1. KT: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẽ đẹp muôn màu , biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đ học ( BT1 , BT2, BT3 ); bước đầu làm quen một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp ( BT4 )
2 KN:Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu thành thạo
3 TĐ: Gd hs sử dụng đúng từ khi nói, viết. Yêu thích cái đẹp và quý trọng cái đẹp
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
 - Kiểm tra HS.
 - GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b). Giảng bài
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
 GV phát phiếu cho các em làm bài theo nhóm.
 - Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại những từ đúng:
 * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
 - GV nhận xt
* Bài tập 3:Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
 - Các em chọn một từ đã tìm được ở BT 1 hoặc ở BT 2 và đặt câu vời từ đó.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.
 * Bài tập 4:Cho HS đọc yêu cầu BT 4 và đọc các dòng trong cột A, cột B.
 - Cho HS làm bài.. 
GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn như trong SGK.
GD Ý thức BVMT
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:
 Đọc lại bài 4
Liên hệ gd 
Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa học.
4. GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có sử dụng câu kể Ai thế nào ?
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm bài trên bảng lớp.
a). Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha 
 b). Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng 
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
 a). Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng 
 b). Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha 
- HS chép những từ đã tìm được vào vở.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc câu văn vừa đặt.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc , lớp lắng nghe.
HS làm bài vào vở.
-1 HS lên làm bài trên bảng. 
+Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
 +Ai cũng khen chi Ba đẹp người, đẹp nết.
 +Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.
TOÁN
TCT109 : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU:
1 KT: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số .
- HS khá giỏi làm bài : 3
2 KN:Rèn kĩ năng so sánh phân số thành thạo
3 TĐ: Gd hs tính cẩn thận chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:
 GV gọi HS lên bảnglàm bài 3 ở VBT 
GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Giảng bài
Hướng dẫn hai phân số khác mẫu số 
GV đưa ra hai phân số và 
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ?
- Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.
GV chọn ra hai cách (như phần bài học ) tổ chức cho HS so sánh:
¶ Cách 1
 - GV đưa ra hai băng giấy như nhau.
 + Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu hai phần, vậy đã tô màu mấy phần băng giấy ?
 + Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy ?
 + Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn ?
 + Vậy băng giấy và băng giấy, phần nào lớn hơn ?
 + Vậy và , phân số nào lớn hơn ?
 như thế nào so với ?
 + Hãy viết kết quả so sánh và .
 * Cách 2
 GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số và .
 Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh được hai phân số và . 
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? 
- GV kết luận và ghi bảng
* Thực hành
 Bài 1: Gọi hs nêu y/c
 GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xt, sửa, giải thích vì sao so sánh được như vậy.
 Bài 2
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 + Muốn rút gọn phân số ta làm gì?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét HS. 
 Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
 GV gọi 1 HS đọc đề bài.
Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn chúng ta làm như thế nào ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố- Dặn dò:
 Nhắc lại cách so sánh phân số
Liên hệ gd hs
 Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng – lớp làm nháp
- HS lắng nghe. 
Mẫu số của hai phân số khác nhau.
- Đã tô màu băng giấy.
- Đã tô màu băng giấy.
- Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều hơn.
Băng giấy lớn hơn băng giấy.
 Phân số lớn hơn phân số .
- Phân số bé hơn phân số .
- HS : 	
- HS thực hiện:
+ Quy đồng mẫu số hai phân số và 
 Ta được = = ; = = So sánh hai phân số cùng mẫu số : : 	
Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
HS nhắc lại
1 hs nêu
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
a). Quy đồng mẫu số hai phân số và :
 = = ; = = ; Vì < nên <
b). Quy đồng mẫu số hai phân số và :
 = = ; = = 
Vì < nên < 
c). Quy đồng mẫu số hai phân số và :
 = = . Giữ nguyên .Vì> nên > 
Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
- HS nêu lại, cả lớp nhận xt.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
a). Rút gọn = =. Vì < nên
 < 
b). Rút gọn =. Vì > nên 
 > .
1HS đọc.
+ Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai bạn đã ăn với nhau.
- 1 HS lên bảng, HS làm bài vào vở
Mai ăn cái bánh tức là ăn cái bánh. Hoa ăn cái bánh tức là ăn cái bánh 
Vì > Nên Hoa ăn nhiều hơn
ĐẠO ĐỨC
TCT 22 : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)
I. Mục tiêu:
1 KT: - Biết ý nghĩa của việt cư xử lịch sự với mội người .
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mội người 
- Biết cư

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc