Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Yên Thế

Đạo đức

 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.

 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến.

 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.

- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

KNS: - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập cảu bản thân.

 - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

 - Làm chủ bản thân trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.

 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.

KNS: - Thảo luận ,giải quyết vấn đề

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

docx 37 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Yên Thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Vậy cả hai câu có mấy tiếng?
- Giáo viên nhận xét bằng dòng phấn màu tô các âm - vần – thanh.
- Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần gồm những phần nào?
- Nêu tên từng phần.
- Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau.
- Giáo viên cho lớp xem khung
Tiếng
Âm đầu
vần
Thanh
bầu
âu
huyền
- Chia nhóm nhóm thảo luận
- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
- Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ? 
* Phần ghi nhớ:
- Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ 
 3/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy nhỏ có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1 miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn.
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở
Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố.
- Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích: để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao
 4/ Củng cố:
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần ghi nhớ)
- Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó.
 5/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh nhắc lại
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1
- 1 học sinh đếm to và đọc
- Lớp kẻ khung vào nháp
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Học sinh trả lời. 
- Vài học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh nhận yêu cầu và làm bài
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở
- Học sinh đọc: Giải câu đố sau:
- Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố.
- HS nêu lời giải câu đố và giải thích
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
*Rút kinh nghiệm:
Toán 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
	- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
	- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
	Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000
Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686
3) Dạy bài mới:
 3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)
 3.2/ Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1: (cột 1)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 2: (câu a) 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 3: (dòng 1, 2)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự nhiên rồi làm bài vào vở (SGK)
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 4: (câu b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
 3.3/ Củng cố:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; 6000 : 3 
 3.4/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc: Tính nhẩm
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Điền dấu >, <,=
- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
*Rút kinh nghiệm:
Lịch sử và Địa lí
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí.
- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
3) Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: Môn Lịch sử và Địa lí
 Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên treo bản đồ
- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- Mời học sinh đại diện trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó. 
- Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trên.
- Mời học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
4) Củng cố:
 Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về điều gì? 
5) Nhận xét, dặn dò: 	
- Giáo viên nhận xét tiết học	
- Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe 
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp quan sát bản đồ
- Học sinh xác định vùng miền mà mình đang sinh sống 
- Các nhóm xem tranh (ảnh) và trả lời các câu hỏi
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- Hình thành nhóm, nhận yêu cầu và thảo luận nhóm.
- Học sinh trình bày kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý
*Rút kinh nghiệm:
 Thứ tư, ngày tháng 8 năm 2017
 Kể chuyện 
 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. MỤC TIÊU:
 1) Rèn kĩ năng nói:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
 2) Rèn kỹ năng nghe: 
 Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A) Ổn định: 
B) Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Kể chuyện. 
C) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể 
 2/ Hướng dẫn kể chuyện:
 a) Giáo viên kể chuyện:
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội; chậm rãi ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng nhựng từ ngữ gợi tả, gợi cảm về hình dáng khổ sở của bà cụ ăn xin, sự xuất hiện của con giao long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà nông dân, nỗi kinh hoàng của mọi người khio đất dưới chân rung chuyển, nhà cửa, người vật đều chìm nghỉm dưới nước
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3(nếu cần)
 b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:
 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
 + Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
 4/ Củng cố:
 Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà mình vừa chọn kể.
 5/ Nhận xét, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
- HS đọc yêu cầu của từng bài tập
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
*Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
MẸ ỐM 
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình gảm. 
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
 - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức về bản thân: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc.
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A) Ổn định: 
B) KTBC: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
 - Yêu cầu học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét.
C) Dạy bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: Mẹ ốm
 Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng sâu nặng hơn cả là tình cảm của con đối với mẹ. 
 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7 khổ thơ 
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các khổ thơ trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
GV giải thích thêm một số từ .
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi 
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ 
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. 
à Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 
 3/ Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi:
 + Những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa khơi trầu
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi: 
 + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu hỏi:
 + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? 
* Giáo dục : Chúng ta phải biết giúp đỡ những người gặp hoạn nạn, khó khăn, không ỷ vào quyền thế để bắt nạt kẻ yếu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi 
KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lớn hơn bắt nạt, em cần phải làm ǵ?
4/ Đọc diễn cảm:
 - Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học sinh đọc 3, 4 khổ thơ. 
- Hướng dẫn học sinh học thuộc bài thơ bằng cách xoá dần
- Giáo viên tổ chức cho đọc sinh thi học thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn
 5/ Củng cố:	
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa bài thơ
 6/ Nhận xét, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài thơ. 
-Chuẩn bị bài:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT)
- Hát tập thể
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh chú ý 
- Học sinh tập chia đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ trong bài 
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc và trả lời:
 + Khi mẹ bị ốm, lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ.
- Học sinh đọc và trả lời:
 + Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào.
- Học sinh đọc và trả lời:
 + Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi sương, Bây giờ mẹ lại lần giường mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều, Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
 Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần
 Không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì, Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca.
 Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày cho con.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh học thuộc lòng bài thơ
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc long.
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn
- Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
- Cả lớp chú ý theo dõi
Toán 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
	- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
	 - Tính được giá trị của biểu thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
	Bảng phụ, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)
Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: 4637 + 8346; 18418 : 4; 4162 x 4
Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686
3) Dạy bài mới:
 3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)
 3.2/ Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 2: (câu b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 3: (câu a, b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
Bài tập 5 : (dành cho HS khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng
 3.3/ Củng cố:
Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: 
 6000 – 1300 ; (70850 – 50230) x 3
 3.4/ Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa một chữ
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc: Tính nhẩm
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc: Tìm x
- HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
*Rút kinh nghiệm:
 Lịch sử và Địa lí
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
	- Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. 
	- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của môn Lịch sử và Địa lí.
- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
3) Dạy bài mới 
 Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục, Việt Nam)
- Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ?
- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo cách nhìn từ trên xuống.
Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh
- Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: 
 + Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
 + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?
- Mời học sinh đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
- Giáo viên giúp học sinh sửa chữa để hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau:
 + Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?
 + Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
 + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ tự nhiên Việt Nam?
 + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
 + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
 + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì?
- Tổ chức cho học sinh thi đố nhau
- Hoàn thiện bảng, giáo viên giải thích thêm cho học sinh: tỉ lệ là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
à GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải.
Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
- Tổ chức cho học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp
- Nhận xét, bình chọn4) Củng cố 
- Bản đồ là gì? Kể tên 1số yếu tố của bản đồ?
- Kể một vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ hình 3. 
5) Nhận xét, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau	.
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe 
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ
Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất - nước Việt Nam.
- Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn theo từng tranh 
- Học sinh quan sát bản đồ làm việc theo nhóm đôi trả lời câu hỏi trước lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thành phố, thủ đô 
- Hai em lần lượt thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì?
- Học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày trước lớp
- Nhận xét, bình chọn
- Học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
Thứ năm ngày tháng 8 năm 2017
Tập làm văn 
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?
I. MỤC TIÊU:
	- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ).
	- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	Bảng phụ, sách giáo khoa, Vở bài tập (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A) Ổn định:
B) Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn để củng cố nền nếp học tập cho học sinh.
C) Dạy bài mới:	
 1/ Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả như thế nào?
 2/ Phần nhận xét:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
- Mời học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Nêu tên các nhân vật ?
 + Bà lão ăn xin.
 + Mẹ con bà góa.
- Nêu các sự việc xảy ra và kết quả.
 + Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho.
 + Hai mẹ con bà góa cho bà cụ..
 + Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn.
 + Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi.
 + Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi người.
- Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chyện	
Bài 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ làm bài
Gợi ý: + Bài văn có nhân vật không 
 + Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ?
- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp
 + Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ?
 + Vậy thế nào là văn kể chuyện?
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
* Phần ghi nhớ:
 Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ 
 3/ Luyện tập:
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo nhóm đôi.
- Mời học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bổ sung
Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ 
- Mời học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Nhân vật chính là ai ?
 4/ Củng cố:
 Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần ghi nhớ)
 5/ Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Học sinh nêu tên các nhân vật
- Học sinh nêu các sự việc xảy ra
H

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 1 Lop 4_12292033.docx