TUẦN 24 Tập đọc
TIẾT 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui.
- Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ " Em muốn sống an toàn "được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. HS trả lời đúng các câu hỏi trong sgk
2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: UNICEF, thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ, ngôn ngữ hội hoạ, .
3. Thái độ: Gd HS tham gia thực hiện tốt cuộc sống an toàn.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Rút kinh nghiệm tiết dạy:
hành một số công việc chăm sóc rau, hoa - Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Chuẩn bị: Vật liệu và dụng cụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung - MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 2’ 1’ 30’ 3’ A.Ổn định B. KTBC C. Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới a. hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây. 3. Củng cố, dặn dò -Cho HS hát -Kiểm tra dụng cụ học tập. -GV giới thiệu bài +Tại sao phải tưới nước cho cây? +Ở gia đình em thường tưới nước cho nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào? -GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi) -GV làm mẫu cách tưới nước. -GVHD cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, +Thế nào là tỉa cây? +Tỉa cây nhằm mục đích gì? -GVHD HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b. +Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? +Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ - GV kết luận + Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào? Làm cỏ bằng dụng cụ gì? - GV nhận xét + Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới. + Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc. + Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống. + Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? - Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -HS hát -Chuẩn bị đồ dùng học tập - HS nghe -Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết. -HS quan sát hình 1 SGK trả lời. -HS lắng nghe. -HS theo dõi và thực hành. -HS theo dõi. -Loại bỏ bớt một số cây -Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng. -HS quan sát và nêu: H.2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn. -Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất. -Cỏ mau khô. -HS nghe. - Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới. -Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. -Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền mạnh. - Cả lớp. -HS nêu -HS nêu -HS nghe Hướng dẫn học Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết trừ hai phân số có cùng mẫu số. 2. Kĩ năng: Trình bày lời giải bài toán. 3. Thái độ: Giáo dục HS II. Đồ dùng: Sách cùng em học Toán III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ A.Ổn định B. KTBC C. Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 3.Củng cố - Dặn dò - Cho HS hát - Cho HS lên chữa bài 4 - GV nhận xét. -GV giới thiệu bài - Nêu cách trừ 2 phân số cùng mẫu số? -Nêu cách rút gọn phân số rồi tính -Cho HS đọc đề và làm bài - BT cho biết gì? BT hỏi gì. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài -HS hát - 1HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét -HS nghe - Làm bảng con. a) b) c) d. - Làm bảng con a) b) c) d. - Đọc đề, phân tích đề -> giải vở. Số trẻ em đi tiêm chủng ngày thứ hai nhiều hơn ngày thứ nhất số phần là - = ( Số trẻ em) Đáp số: ( Số trẻ em) - Đọc đề, phân tích đề -> giải vở. Bài giải Số nước còn lại chiếm số phần của bể là: ( bể nước ) Đáp số: ( bể nước) -HS nghe Hướng dẫn học Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC - PHÂN BIỆT TR/CH I.Mục tiêu 1. Kiến thức: HS đọc bài “Tàn nhang’’ hiểu nội dung và trả lời một số câu hỏi có liên quan - Làm bài tập phân biệt ch/tr, điền các tiếng chuyện/ truyện vào từng chỗ trống. Tìm các từ ngữ có chứa tiếng mở, mỡ, kỷ, kỹ. 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng đọc hiểu, làm bài tập phân biệt tr/ch 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính kiên trì, cẩn thận II. Chuẩn bị: Sách cùng em học TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG ND - MT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ A.Ổn định B. KTBC: C. Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới HĐ1: Đọc hiểu Bài : Tàn nhang HĐ2: Chính tả Bài 2 Bài 3 Bài 4 3. Củng cố - dặn dò - Cho HS hát - VN trong câu kể Ai thế nào do từ ngữ nào tạo thành? - GV giới thiệu bài -GV đọc bài: Tàn nhang - Cho HS đọc lại bài - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét chốt bài - Cho HS đọc bài - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét chốt bài - Cho HS đọc bài - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét chốt bài - Cho HS đọc bài - Cho HS làm bài vào vở - GV nhận xét chốt bài - GV nhận xét giờ học - HS hát - 2HS nêu -HS nghe -HS theo dõi -2HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Chữa bài đúng vào vở - 1. c 2. b 3. a 4. a - Cho HS đọc đề bài - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung a. kể chuyện b. truyện ngắn c. câu chuyện d. gây chuyện e. truyện cổ tích g. cốt truyện - Cho HS đọc đề bài - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - mở: mở cửa, mở long, cởi mở - mỡ: mỡ lợn, mỡ nước, mỡ vặt - kỷ: kỷ luật, tri kỷ, - kỹ: kỹ sư, kỹ càng, kỹ thuật, - Cho HS đọc đề bài - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên chữa bài - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Các từ cần điền theo thứ tự: biển vẫn, chỉ vỗ, bởi, dãy, lưỡng, bảo - HS nghe Kể chuyện TIẾT 24: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: GD HS giữ gìn vệ sinh môi trường. II. Chuẩn bị: Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như: Các buổi lao động dọn vệ sinh khu phố, làng xóm, trường lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Nội dung - MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 20’ 3’ A.Ổn định B. KTBC C. Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới a.HD HS hiểu yêu cầu của đề bài b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện 3. Củng cố, dặn dò -Cho HS hát - Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện có nội dung nói về cái đẹp .... - Nhận xét. -GV giới thiệu bài - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: Em (hoặc) người xung quanh đã làm gì để góp phần giữ xóm làng ( đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Yêu cầu HS tiếp nối đọc gợi ý 1,2 và 3 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ về một số việc làm bảo vệ môi trường xanh, sạch đẹp. +Cần kể những việc chính em đã làm, thể hiện ý thức làm đẹp môi trường . + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện - HS thực hành kể trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Khen ngợi HS kể tốt. - Nhận sét tiết học. - Về tập kể lại chuyện -HS hát - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. -Tiếp nối nêu sự chuẩn bị của mình. - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -Quan sát tranh và đọc tên truyện: - Vệ sinh trường lớp. - Dọn dẹp nhà cửa. - Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp. + Lắng nghe. + 2 HS đọc lại. - HS tiếp nối nhau kể chuyện - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ?Vì sao ? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp . Toán TIẾT 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết trừ hai phân số có cùng mẫu số. 2. Kĩ năng: Trình bày lời giải bài toán. 3. Thái độ: Giáo dục HS II. Đồ dùng: Sách cùng em học Toán III. Các hoạt động dạy học TG Nội dung - MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 12’ 20’ 2’ A.Ổn định tổ chức B. KTBC C. Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới a.Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số b. Thực hành Bài 1 Bài 3 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS hát + Muốn trừ hai PS có cùng MS ta làm như thế nào? - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài - GV nêu bài toán như SGK + Hãy tìm cách thực hiện phép trừ - = ? - GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số. +Vậy muốn trừ hai PS khác MS ta làm như thế nào ? - GV YC HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài. Tóm tắt Hoa và cây xanh: diện tích Hoa: diện tích Cây xanh: diện tích - GV chữa bài và nx - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau: luyện tập -HS hát - 2 HS nêu. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. -Làm phép tính trừ - . - HS trao đổi với nhau về cách thực hiện phép trừ - . -Cần quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện phép trừ. - HS thực hiện: - Quy đồng mẫu số hai phân số: - Trừ hai phân số: - = - = -Muốn trừ hai PS khác MS, ta quy đồng MS hai PS rồi trừ hai PS đó. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện hai phần, HS cả lớp làm bài vào vở. Có thể trình bày bài như sau: a) b) c) d) - HS nhận xét -1 HS đọc đề bài trước lớp. - HS tóm tắt bài toán, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: - = (diện tích) Đáp số: diện tích - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện. Tập đọc TIẾT 48: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. (HS trả lời được các CH trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thoi,... 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. 3. Thái độ: HS yêu quý người LĐ II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Nội dung -MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 12’ 10’ 10’ 2’ A.Ổn định B. KTBC C. Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới a. Luyện đọc b. Tìm hiểu bài c.Luyện đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò -Cho HS hát - Gọi 2 HS đọc bài " Vẽ về cuộc sống an toàn " - Nhận xét - GV giới thiệu bài - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn ( Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc). sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ. -GV đọc mẫu. + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Khổ thơ 1, 2 cho em biết điều gì? + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? + Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ? + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? + Công việc đánh cá của những người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào? + Nội dung của bài thơ này nói lên điều gì ? - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - YC HS đọc từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và thuộc lòng 2 khổ mà các em thích. - Nhận xét - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau. -HS hát - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. -HS nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS theo dõi - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. - HS luyện đọc nhóm đôi. - Cả lớp theo dõi. + Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ "Mặt trời xuống xuống biển như hòn lửa" cho biết điều đó. + Cho biết thời điểm đoàn thuyền ra khơi đánh cá vào lúc mặt trời lặn. + Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ " Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng. Mặt trời đội biển nhô màu mới " cho biết điều đó. + Nói lên thời điểm đoàn thuyền trở về đất liền khi trời sáng. + Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa - Mặt trời đội biển nhô màu mới . - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển. + Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm ... - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của những người lao động trên biển. - 2 HS ®äc l¹i néi dung. - HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn. -HS nghe Khoa học TIẾT 47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống. 2. Kĩ năng: Có biện pháp chăm sóc cây để cây có đủ ánh sáng 3. Thái độ: GD HS yêu quý và bảo vệ cây cối, bảo vệ thiên nhiên II.Chuẩn bị: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy-học: TG Nội dung - MT Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 4’ 1’ 14’ 16’ 4’ A.Ổn định B.KTBC C.Bài mới: 1. GTB 2. Dạy bài mới: HĐ 1: HS làm việc nhóm MT: HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật MT: HS biết liên hệ thực tế, nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt. 3. Củng cố, dặn dò: -Cho HS hát -Bóng tối xuất hiện ở đâu? -Khi nào bóng của một vật thay đổi? - Nhận xét. -GV giới thiệu bài - Các em hãy làm việc nhóm 4, quan sát hình SGK/94 , 95 và trả lời các câu hỏi sau: 1) Em có nhận xét gì về cách mọc của những cây đậu trong hình 1? 2) Cây có đủ ánh sáng (mặt trời) phát triển thế nào? 3) Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng (mặt trời) thì sao? 4) Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Y/c hs xem hình 2 và TL: Vì sao những bông hoa này có tên là hoa hướng dương? - GV kết luận - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/95 - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời các câu hỏi sau: 1) Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng... được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động? 2) Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng? 3) Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Cùng nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV kết luận - Gọi hs đọc lại mục cần biết -GV nhận xét giờ học -HS hát - 2 hs trả lời - Lắng nghe -HS nghe - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời 1) Các cây đậu khi mọc đều hướng về phía có ánh sáng. Thân cây nghiêng hẳn về phía có ánh sáng. 2) Cây có đủ ánh sáng phát triển rất tốt, xanh tươi 3) Cây thiếu ánh sáng thường bị héo lá, vàng úa, bị chết. 4) Không có ánh sáng, thực vật sẽ không quang hợp được và sẽ bị chết. - Vì khi hoa nở hoa luôn hướng về phía mặt trời. - Lắng nghe - Chia nhóm 6 thảo luận - Đại diện nhóm trình bày 1) Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây là khác nhau. Có những loài cây có nhu cầu ánh sáng mạnh, nhiều nên chúng chỉ sống được ở nơi rừng thưa, cánh đồng, thảo nguyên... 2) Các cây cần nhiều ánh sáng: cây ăn quả, cây lúa, cây ngô, cây đậu, cây lấy gỗ. Cây cần ít ánh sáng: cây rừng, một số loài cỏ, cây lá lốt... + Ứng dụng nhu cầu áng sáng khác nhau của cây cao su và cây cà phê, người ta có thể trồng cà phê dưới rừng cao su mà vẫn không ảnh hưởng gì đến năng suất. + Trồng cây đậu tương cùng với ngô trên cùng một thửa ruộng. + Trồng cây khoai môn dưới bóng cây chuối + Phía dưới các cây mít, cây xoài người ta có thể trồng cây gừng, lá lốt, ngải cứu... - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp -HS nghe Toán TIẾT 119: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một số thập phân, trừ một số thập phân cho một số tự nhiên. 2. Kĩ năng: Trình bày lời giải bài toán. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích môn học II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Nội dung - MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 3’ A.Ổn định B. KTBC C. Bài mới 1. GTB 2. Dạy bài mới Bài 1 Bài 2 Bài 3 3. Củng cố, dặn dò -Cho HS hát +Muốn trừ hai PS khác MS chúng ta làm như thế nào? - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, sau đó đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét - GV viết lên bảng 2 – và hỏi: Hãy nêu cách thực hiện phép trừ trên. - GV nhận xét các ý kiến của HS, sau đó hướng dẫn cách làm theo yêu cầu của bài như sau: + Hãy viết 2 thành phân số có mẫu số là 4. +Thực hiện phép trừ 2 – . - Dặn HS chuẩn bị bài sau: luyện tập chung -HS hát - 2 HS lên bảng nêu. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nghe. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ cùng làm bài. - 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. a) b) c) - HS đổi chéo vở để KT bài của nhau. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vơ. a) b) c) -Một số HS nêu ý kiến trước lớp. + 2 = (Vì 8 : 4 = 2) + HS thực hiện: 2 – = - = - HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và kiểm tra lại bài làm của bạn và của mình. a) b) c) - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện. Tập làm văn TIẾT 47: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của cây cối. 3. Thái độ: GD học sinh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Nội dung - MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ A.Ổn định B. KTBC C. Bài mới 1.GTB 2. Dạy bài mới Bài 1 : Bài 2 : 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS hát - Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả về một bộ phận gốc, cành, hay lá của một loại cây cối đã học. - GV nhận xét. - GV giới thiệu bài - Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây chuối tiêu. - Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ? + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và khen ngợi những học sinh có ý kiến đúng nhất . - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - GV treo bảng 4 đoạn văn. - Gọi 1 HS đọc 4 đoạn. + GV lưu ý HS + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét, khen ngợi một số HS có những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn 3 - Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau -HS hát - 2 HS đọc đoạn văn của mình. - HS nhận xét.. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. - Tiếp nối nhau phát biểu. a/ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu. Thuộc phần Mở bài. b/ Đoạn 2 và 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu. Thuộc phần Thân bài. c/ Đoạn 4: Nêu lợi ích của cây chuối tiêu. Thuộc phần kết bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. + Lắng nghe. - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp. - 4 HS làm bài vào phiếu học tập, mỗi em làm 1 đoạn. + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. - 4 HS làm bài trên phiếu dán kết quả và đọc bài làm. - HS nhận xét -HS nghe Đạo đức TIẾT 24: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu - Học sinh hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. * GD ANQP: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung 2. Kỹ năng: HS biết - Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ và giữ gìn. - Những việc cần làm để bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc giữ gìn các công trình công cộng. II.Chuẩn bị: SGK. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung - MT HĐ của GV HĐ của HS 1’ 4’ 1’ 16’ 14’ 4’ A. Ôn định B. KTBC C. Bài mới: 1. GTB 2. Dạy bài mới HĐ 1:Báo cáo về kết quả điều tra (BT4- SGK) HĐ 2: Bày tỏ ý kiến(BT3.SGK) 3. Củng cố dặn dò: -Cho HS hát - Đọc ghi nhớ baì: “ Giữ gìn các công trình công cộng” -GV giới thiệu bài - Gọi đại diện nhóm báo cáo. - Cho HS thảo luận các bản báo cáo như: - Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân. - Bàn cách bảo vệ giữ gìn chúng sao cho thích hợp. - Kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương. - Cho hs bày tỏ ý kiến bằng giơ thẻ: Thẻ đỏ: Đúng. Thẻ xanh: Sai. - Kết luận: Ý kiến đúng a: Y kiến sai:b,c. - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Cho hs thực hành nội dung trong sgk. - Nhận xét giờ học. -Chuẩn bị cho tiết ôn tập -HS hát - Đọc : 2 em. -HS nghe - Đại diện các nhóm hs báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. - Thảo luận cặp đôi. - Trình bày từng ý kiến một. - 2 em đọc. - Thực hiện ndung ở mục “ thực hành”. -HS nghe Hướng dẫn học Tiếng việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU – TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? 2. Kĩ năng: Biết tìm câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, biết đặt câu kể Ai là gì? Để giao tiếp và nhận định về 1 người, 1 vật. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thích môn học II. Chuẩn bị: Sách cùng em học Tiếng Việt III. Các hoạt động - dạy học: TG Nội dung - MT HĐ của GV HĐ của HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ A. Ôn định B. KTBC: C. Bài mới: 1. GTB 2. Dạy bài mới Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 3. Củng cố, dặn dò. -Cho HS hát - Thế nào là câu kể Ai là gì? - GV giới thiệu bài - Tìm câu kể ai là gì? trong các câu dưới đây - Nêu tác dụng của câu đó. -Cho HS đọc đề bài - Cho HS làm bài - Cho HS lên chữa bài - GV nhận xét -Cho HS đọc đề bài - Cho HS làm bài - Cho HS lên chữa bài - GV nhận xét -Cho HS đọc đề bài - Cho HS làm bài - Cho HS lên chữa bài - GV nhận xét - Tập dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp em (hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình em.) -GV tổ chức. -Giáo viên và HS bình chọn - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ. -HS hát -2HS nêu - HS nghe - Đọc phân tích yêu cầu. -HS làm bài
Tài liệu đính kèm: