Giáo án Tuần 14 - Lớp 4

Tập đọc

(T27) : CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU :

1 KT: Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đo û(trả lời được các câu hỏi SGK).

2 KN: Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông hòn Rấm, chú bé Đất)

KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Thể hiện sự tự tin.

3 TĐ: Giáo dục đức tính gan dạ, lòng dũng cảm .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh SGK .Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 26 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 14 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g.
Bài 4 :Với mõi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được đặt 1 câu hỏi : 
 - Yêu cầu HS mỗi em tự đặt một câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi đãõ đặt. 
-GV nhận xét.
Bài 5:Trong các câu dưới đây câu nào không phải là câu hỏi :
 - Yêu cầu hS trao đổi trong nhóm
 - Gọi HS phát biểu
3. Củng cố dặn dò:
- Câu hỏi được dùng để làm gì ? Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào ?
.chuẩn bị bài sau Dùng câu hỏi vào mục đích khác .
4 Nhận xét tiết học
- 3 HS TL câu hỏi :
HS nhắc lại tên bài .
 HS nêu yêu cầu
a. Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
b. Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
c. Bến cảng như thế nào?
d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? 
- HS nêu yêu cầu BT
-HS còn lại làm vào VBT.
VD : +Ai đọc hay nhất lớp?
 +Cái gì dùng dể lợp nhà?
 + Hằng ngày, bạn đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ?
 + Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát thế nào ?
 + Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện viết?
 + Bao giờ chúng em được đi tham quan?
 +Nhà bạn ở đâu?
- HS đọc yêu cầu
-Cả lớp làm vào VBT
a. có phải, không ?
b. phải không ?	 c. à?
HS nêu yêu cầu
- HS còn lại làm vào VBT.
VD : Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?
+ Bạn thích chơi bóng đá à?
+ Xi –ôn – cốp – xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không?
HS nêu yêu cầu BT
Câu : b, c, e không phải là câu hỏi.
TOÁN 
(T67) : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
1 KT: Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết, chia có dư) 
2 KN: Rèn kĩ năng chia thành thạo chính xác
3 TĐ: -Biết vận dụng vào cuộc sống , say mê học toán .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.KT bài cũ : * Tính giá trị biểu thức
a. (248 + 524) : 4 b. 927 : 3 + 318 + 318 : 3
- GV nhận xét cho điểm
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài : Chia cho số có 1 chữ số 
b. Hướng dẫn thực hiện phép chia
 * Phép chia 128 472 : 6
Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia như SGK.
 - Yêu cầu HS nhận xét và nêu số các bước chia.
 . Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay có dư?
 * Phép chia 230 859 : 5 
 - GV viết lên bảng phép chia 
230 859 : 5 và yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính như các bước ở SGK.
. Phép chia này là phép chia hết hay có dư?
. Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì ?
 * thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
- GV nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài
 - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải
- Gọi hs nhận xét, GV nhận xét
3. Củng cố , dặn dò:
- Trong phép chia cho số có một chữ số nếu phép chia có dư , thì số dư như thế nào so với số chia?
chuẩn bị bài sau Luyện tập
4.Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
 HS nhắc lại tên bài 
128 472 : 6 Chia theo thứ tự từ trái sang phải
 128 472 6 12 chia 6 được 2, viết 2 
 08 21 412 2 nhân 6 bằng 12  
 24
 07
 12
 0
Vậy : 128 472 : 6 = 21 421
. Là phép chia hết 
230 859 : 5 Chia theo thứ tự từ trái sang phải
 230 859 5 
 30 46 171 
 08 
 35	
 09
 4
. Có dư, số dư là 4.
 Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở.
a. 218 157 3 304968 4
 08 72719 24 76242
 21 09 
 05 16
 27 08
 0 0
b. 158735 3 475908 5
 08 52891 25 95181
 27 09
 03 40
 05 08
 2 3
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày
Tóm tắt
 6 bể : 128 610 lít
 1 bể : ? lít
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là :
 128 : 6 = 21435 (lít) 
 Đáp số : 21 435 lít
Kể chuyện
(T14): BÚP BÊ CỦA AI?
I. MỤC TIÊU 
1 KT: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của Búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3)
 - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
2 KN: Rèn kĩ năng kể rõ ràng
3 TĐ: Gd hs yêu quí và bảo quản đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Tranh minh họa ( cc).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ : Gọi 2 HS kể một câu chuyện em chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :Búp bê của ai ?
b. Hướng dẫn kể chuyện 
- GV kể lần 1. Sau đó giới thiệu lật đật
- GV kể lần 2. Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to trên bảng.
c. Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
 Bài tập 1:Dựa theo lồi kể của cô giáo (thầy giáo), em hãy tìm lời thuyết minh cho mình.
 - Yêu cầu HS xem tranh minh họa.
 - GV gắn 6 tranh lên bảng.
 Bài 2:Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Gọi 1 HS kể mẫu
 - Gọi HS thi kể chuyện trước lớp
 Bài tập 3:Kể phần kết câu chuyện với tình huống: Cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới .
 - Gọi HS đọc yêu cầu, tưởng tượng những khả năng có thể xảy ra trong tình huống.
 - Cho HS thi kể phần kết.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét. 
3. Củng cố dặn dò 
- Câu chuyện vừa kể cho các em thấy được điều gì ?
-Về tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4. Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu .
HS nhắc lại tên bài 
 HS lắng nghe .
- HS đọc yêu cầu
- Tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
- Tìm lời thuyết minh 6 tranh minh họa.
- HS nêu yêu cầu BT
-1 HS kể mẫu
- Từng cặp HS thực hành KC. 
3,5 HS thi kể 
- HS nêu yêu cầu BT
- 3 HS thi kể.
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
(T28): NCHÚ ĐẤT NUNG(tt)	
I. MỤC TIÊU 
1 KT: Hiểu ND : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.( trả lời được các CH1, 2, 4 – HS khá giỏi trả lời được C3 SGK ).
2 KN: Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng chậm rải, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Thể hiện sự tự tin.
3 TĐ: Gióa dục đức tính biết rèn luyện trong gian nan để trở thành người hữu ích .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 	
- Tranh minh họa trong SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. KT bài cũ : Gọi 3 HS đọc tiếp nối phần 1 của truyện Chú Đất Nung và TLCH 
- GV nhận xét, cho điểm .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Chú đất nung (tt)
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài .
Gv chia đoạn
Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn Kết hợp sửa lỗi , phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ mới
Luyện đọc các câu khó.
Đọc trong nhóm
Thi đọc
- GV đọc mẫu lần 1
* Tìm hiểu bài .
- Yêu cầu HS đọc từ đầu chân tay
Kể lại tai nạn cua hai người bột?
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn còn lại TLCH :
 Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột bị gặp nạn?
Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối tuyện có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS đọc lướt hai phần truyện kể, mỗi em suy nghĩ tự đặt một tên khác thể hiện ý nghĩa của truyện.
? Nêu ND bài? 
* Đọc diễn cảm 
 - Gọi 4 HS đọc theo cách phân vai
 - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và đọc diễn cảm đoạn theo cách phân vai “Hai người thủy tinh mà”
Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn toàn truyện.
- Nhận xét về giọng đọc.
4. Củng cố , dặn dò :
- Nêu nội dung chính của bài ? Qua bài học này các em học được điều gì ?
Chuẩn bị bài sau Cánh diều tuổi thơ
5. Nhận xét tiết học .
- HS hát .
- 3 HS thực hiện yêu cầu .
HS nhắc lại tên bài 
-1 HS đọc cả bài
 Đoạn 1 : Từ đầu tìm công chúa
Đoạn 2 : Tiếp theo chạy chốn
Đoạn 3 : Tiếp theo ..se bột lại
Đoạn 4 : Phần còn lại.
 HS đọc tiếp nối nhau. 2- 3 lượt
Hs đọc từ khó
1 hs đọc chú giải
3-4 hs đọc câu
Đọc nhóm 4 em
3-4 hs thi đọc
Hs nghe
- HS đọc và trả lời
.Hai người bột sống trong lọ thủy tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa vào, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay.
Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
Câu nói có ý nghĩa xem thường những người chỉ sống sung sướng, không chịu đựng nối khó khăn.
- Lần lượt HS tiếp nối dọc tên truyện mình đã đặt.
 ND : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc .
1 hs đọc
- HS thi đọc trước lớp 
Tập làm văn
(T27): THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ?
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được thế nào là miêu tả (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1 mục III), bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2)
-Có cảm xúc về bài văn miêu tả .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động dạy	
 Hoạt động học
1. Ổn định :
2. KT bài cũ : Gọi 2 HS kể lại truyện : Đoàn kết, thương yêu bạn bè.
 - Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Thế nào là văn miêu tả ?
b Giảng bài
b1 ) Phần nhận xét 
Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật nào?
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS làm bài
Nhận xét bổ sung
Bài 2: Viết vào vở những điều em hình dung được về các sự vật trên theo lời miêu tả 
-HS làm bài theo nhóm, Yêu cầu HS trao đổi và hoàn thành. 
 - HS hát .
- 2 HS kể chuyện.
 HS nhắc lại tên bài.
1 HS nêu yêu cầu và đọc đoạn văn
- HS suy nghĩ và trả lời
- Cả lớp dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu tả: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước.
HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài theo nhóm, các nhóm trình bày 
TT
Tên sự vật
Hình dáng
Màu sắc
Chuyển đông
Tiếng động
1
Cây sòi
cao lớn
lá đỏ chói lọi
Lá rập rình lay dộng
2
Cây cơm nguội
lá vàng rực rỡ
Lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng.
3
Lạch nước
Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục.
Róc rách (chảy)
- Gọi HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 :Qua những nét miêu tả trên, em thấy tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào ?
Nhận xét 
b2) Phần ghi nhớ
 - Gọi HS đọc ghi nhớ 
 B3) Luyện tập :
 Bài 1 :Tìm những câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung 
- Yêu cầu HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để tìm câu văn miêu tả.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến
 - GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2 : Em thích những hình ảnh nào trong đoạn trích dưới đây ? Hãy viết 1, 2 câu miêu tả trong những hình ảnh đó . 
 - Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn thơ tìm 1 hình ảnh mà mình thích.
 - Yêu cầu HS tiếp nối câu văn miêu tả của mình. 
 - Nhận xét , tuyên dương.
 4. Củng cố dặn dò :
- Thế nào là văn miêu tả ?
- Về hoàn thành các BT, học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài sau :Cấu tạo bài văn miêu tả.
5. Nhận xét tiết học.
 HS nêu yêu cầu
HS suy nghĩ , trả lời 
- Bằng mắt, bằng tai.
-2, 3 HS đọc
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS đọc thầm, suy nghĩ tìm câu văn miêu tả
 Truyện : Chú Đất Nung có 1 câu văn miêu tả ở phần 1: “ Đó lầu son,”
HS nêu yêu cầu
- Viết 1, 2 câu miêu tả hình ảnh đó.
- Lần lượt HS tiếp nối đọc.
TOÁN
(T68) : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1 KT: Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số. 
- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số . 
- BT cần làm BT1, BT2a, BT4a.
2 KN: 
3 TĐ: - Giáo dục tính cẩn thận , chính xác .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy 
	Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : * Đặt tính rồi tính
 - GV nhân xét .
2.Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Luyện tập
b) Giảng bài 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự làm bài
GV gọi HS nhận xét
So sánh các phép tính
Bài 2: Gọi HS đọc đề
Yêu cầu HS nêu cách tìm số lớn, số bé.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 4: Tính bằng hai cách 
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét
3. Củng cố , dặn dò:
-Muốn tìm số lớn , số bé ta làm như thế nào ? Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau Chia một số cho 1 tích 
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
 45 879 : 8 657 489 : 9
HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào bảng lớp, bảng con
a. 67494 7 42789 5 
 44 9642 27 8557
 29 28
 14 39
 0 4
b. 359361 9 238057 8
 89 39929 78 29757 
 83 60 
 26 45
 81 57
 0 1
HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày
Bài giải
 a.Số bé là : (42 506 – 18 472) : 2 = 12017
 Số lớn là : 12017 + 18 472 = 30 489
 Đáp số : Số lớn : 30489 ; Số bé : 12 017 
 HS nêu yêu càu BT
- 2 hS lên bảng làm , lớp làm vào vở.
 Cách 1 : 
 a. (33164 + 28528) : 4 
 = 61692 : 4 
 = 15423 
Cách 2 :
 ( 33164 + 28528) : 4
 = 33164 : 4 + 28528 : 4
 = 8291 + 7132
 = 15423
Chính tả( Ngh-v)
	(T14): 	CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU 
1 KT: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng các BT2b, BT 3 b.
2 KN: Rèn kĩ năng trình bày bài viết
3 TĐ: Giáo dục tính cẩn thận , thẩm mỹ .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. KT bài cũ : - GV đọc cho HS viết : lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần,
- GV nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài (Ngh-v) Chiếc áo búp bê
b. Hướng dẫn nghe – viết.
 -GV đọc đoạn văn Chiếc áo búp bê.
+Đoạn văn miêu tả gì ?
Cho hs tìm và nêu một số từ khó
GV HS viết bảng con, bảng lớp 
- Gv đọc bài lần 2 lưu ý HS trước khi viết 
GV đọc từng câu cho HS viết
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi 
- GV chấm chữa 7 , 10 bài .
- GV nêu nhận xét 
c. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2 b : Gọi HS nêu yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét bổ sung 
BT 3 b: Gọi hs nêu y/c bài
Nhận xét bổ sung
 3. Củng cố dặn dò 
Cho hs viết một số từ
Liên hệ thực tế
Về chuẩn bị bài sau 
- HS viết bảng lớp viết vào vở nháp.
- HS nhắc lại tên bài
 HS theo dõi trong SGK.
+ Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương.
Hs tìm và nêu
- HS viế bảng con, bảng lớp các từ :phong phanh, loe, chút, khuy, cườm, , xíu
 HS viết bài .
HS soát lại bài
- HS nêu yêu cầu BT
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm VBT.
Lất phất – Đất – nhấc- bật lên- rất nhiều- bậc tam cấp- lật – nhấc bổng- bậc thềm.
2hs nêu y/c
2 hs lên bảng – lớp vbt
- Lấc cấc, xấc xược, xấc láo,..
- chân thật, thật thà, vất vả, tất bật, chật chội, .........
Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011
TOÁN
 (T69) : CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. MỤC TIÊU :
 1 KT: Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
 - BT cần làm BT1, BT2 .
2 KN: Rèn kĩ năng chia thành thạo, chính xác
3 TĐ: Giáo dục tính cẩn thận, biết vận dụng vào cuộc sống .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phiếu BT 1
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. KT bài cũ 
- GV nhân xét, cho điểm .
2.Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Chia một số cho 1 tích 
b. Giảng bài
* Giới thiệu tính chất chia một số có một tích
* So sánh giá trị biểu thức
- GV viết lên bảng 3 biểu thức 
- Yêu cầu HS tính
- Yêu cầu HS so sánh
 Vậy ta có : 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
 - GV hướng dẫn hS rút ra kết luận :
Khi chia một số cho một tích ta làm như thế nào?
 c. Luyện tập 
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức . 
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
Bài 2 : Chuyển đổi phép chia sau đây thành phép chia một số cho 1 tích (theo mẫu)
 - GV thực hiện mẫu
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét
3.Củng cố dặn dò 
Muốn chia một số cho 1 tích ta làm như thế nào?
 Về làm các BT vào vở, chuẩn bị bài sau : Chia 1 tích cho 1 số .
4. Nhận xét tiết học .
-2 HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp.
525945 : 7 489690 : 8
- HS nhắc lại tên bài 
24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 = 24 : 6 = 4 = 8 : 2 = 4 = 12 : 3 = 4
Giá trị 3 biểu thức bằng nhau.
Khi chia một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó cho một thừa số của tích , rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia.
 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
a. 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5	
 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
 50 : (2x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5
 b. 72 : ( 9 x 8) = 72 : 9 : 8 
 = 8 : 8 = 1
 c. 28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2
 = 4 : 2 = 2
 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
 a.80 : 40 = 80 : (10 x 4) 
 = 80 : 10 : 4 
 = 8 : 4 = 2
b.150 : 50 = 150 : (10 x 5)
 = 150 : 10 : 5
 = 15 : 5 = 3
c.80 : 16 = 80 : (8 x 2) 
 = 80 : 8 : 2
 = 10 : 2 = 5
Luyện từ và câu
T28: : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. MỤC TIÊU :
 1 KT: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2 mục III). 
2 KN: Rèn kĩ năng dùng câu hỏi thành thạo chính xác.
KNS: Giao tiếp: thể hiện thái đọ lịch sự trong giao tiếp; Lắng nghe tích cực
3 TĐ : Gd hs sử dụng đúng câu khi nói và viết. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1.KT bài cũ: Gọi HS lên bảng lên bảng viết mỗi HS viết 1 câu hỏi
- GV nhận xét .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:Dùng câu hỏi vào mục đích khác
 b.Giảng bài
 b 1) Phần nhận xét
Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung
-Gọi 1 HS đọc đoạn văn và tìm câu hỏi
Nhận xét bổ sung
Bài 2:Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về diều chưa biết không ? Nếu không, chúng được dùng đê làm gì ?
 Bài 3 :Gọi HS đọc bài
- Yêu cầu HS trao đổi và TLCH :
- Gọi HS phát biểu
Nhận xét 
b 2) Ghi nhớ :
 - Gọi HS đọc
b 3) Luyện tập :
 Bài 1:Các câu hỏi sau được dùng làm gì ?
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
 - Yêu cầu HS tự làm bài
 nhận xét, bổ sung
Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây :
-GV chia nhóm. Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
 - Gọi HS đại diện nhóm phát biểu
 - Nhận xét – tuyên dương
 3. Củng cố – dặn dò :
Câu hỏi được dùng vào những mục đích nào ?
Về làm các BT vào vở, chuẩn bị bài sau :Mở rộng vốn từ Trò chơi, đồ ....
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhắc lại tên bài 
HS nêu yêu cầu BT
- 1 HS đọc
 cả lớp dùng bút chì gạch chân câu hỏi vào VBT.
- Sao chú mày nhát thế? / Chứ sao?
 Câu hỏi 1 không dùng để hỏi về điều chưa biết, vì ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát. Để chê cu Đất
Câu 2 : Câu hỏi này không dùng để hỏi . Câu hỏi này là khảng định : đất có thể nung trong lửa.
HS nêu yêu cầu BT , suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Câu này không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu nói nhỏ hơn.
 2 HS đọc 
- HS nêu yêu cầu BT và ND các câu hỏi :
- HS làm bài và trả lời 
a. Yêu cầu con nín khóc
b. Hỏi để có ý chê trách
c. Hỏi để chê em vẽ ngựa không giống.
d. Hỏi của bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ.
 HS nêu yêu cầu BT và 4 tình huống .
- HS làm bài theo nhóm – Các nhóm trình bày
a. Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?
b. Sao nhà bạn sạch sẽ ngăn nắp thế?
c. Bài toán không khó nhưng mình lam phép nhân sai. Sao mình lú lẫn thế nhỉ.
d. Chơi diều cũng thích chứ?
Đạo đức
(T14) : BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (Tiết 1)
I.MUC TIÊU :
 1 KT: -Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo .
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo .
2 KN: Rèn kĩ năng sử lí tình huống
KNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô; Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
3 TĐ: Gd hs kính trọng, biết ơn đối vói thầy giáo, cô giáo.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Thẻ hoa
IICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ : 
- Ông bà, cha mẹ là những người như thế nào ? Chúng ta cần phải làm gì để đáp lại công lao to lớn ấy ?
- Nhận xét 
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài: Biết ơn thầy giáo , cô giáo (T2)
b) Giảng bài	
HĐ 1 : Xử lý tình huống 
GV nêu tình huống 
Yêu cầu cả lớp thảo luận về cách ứng xử 
- Gọi HS trình bày 
*GV kết luận : Các thầy giáo cô giáo để dạy dỗ các em nên người biết nhiều điều hay , điều tốt . Do đó các em phải kính trọng biết ơn thầy giáo cô giáo 
HĐ 2 : Quan sát tranh và thảo luận.( BT 1 ) 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
* GV nhận xét và kết luận : Các tranh 1,2,4, thể hiện thái độ kính trọng biết ơn thầy giáo cô giáo 
- Tranh 3 không chào cô giáo lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo cô giáo 
HĐ 3 : Bày tỏ ý kiến ( BT 2)
- GV nêu từng ý
- GV kết luận . Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo cô giáo . Cũng như các (a) , ( b) , (d ), ( đ) , ( e ) những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo cô giáo ............
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
3. Củng cố , dặn dò 
Chúng ta cần phải làm gì để đáp lại công lao to lớn của thầy cô giáo ?
- Về học ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
HS nhắc lại tên bài 
HS dự đoán cách ứng xử có thể xảy ra sau đó lựa chon cách ứng xử và trình bày 
- HS thảo luận 
- Nhận xét bổ sung 
HS thảo luận cặp – Trình bày kết quả
Việc làm ở tranh 1,2,4, thể hiện thái độ kính trọng biết ơn thầy giáo cô giáo.
Việc làm ở tranh 3 là biểu hiện không tôn trọng thầy giáo cô giáo.
Nhận xét bổ sung
1 hs nêu y/c
Hs giơ the hoa
a, b, d, đ, e , thẻ màu đỏ
c thẻ màu xanh
- 1, 2 HS đọc 
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn
(T28) : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU :	
 1 KT: Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ).
 - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III).
2 KN: rèn kĩ năng trình bày bài văn miêu tả rõ ràng
3 TĐ: Gd hs yêu quí và giữ gìn đồ vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh họa cái cối xay ( cc)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. KT bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được.
- GV nhận xét .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
b 1) . Nhận xét :
 Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi
-Yêu cầu HS đọc bài văn 
- Yêu cầu HS đọc chú giải
- Yêu cầu HS quan sát tranh và giới thiệu cho HS hiểu.
+ Bài văn tả cái gì ?
+ Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? 
Phần thân bài tả cây cối theo trình tự như thế nào ?
Bài 2:
Theo em khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì ? 
- Nhận xét
b 2 ) Ghi nhớ
 - Gọi HS đọc
d. Luyện tập :
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
 Tìm câu văn tả bao quát cái trống ?
 Nêu tên những bôï phận cái trống được miêu tả ?
Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh cái trống
- Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 14.doc