Giáo án Tuần 26 - Lớp 3

TUẦN 26

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: (2 tiết)

SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ

I.MỤC TIÊU: A - Tập đọc

Phát âm đúng: quấn khố, thuyền, du ngoạn, Chử Xá.Ngắt, nghỉ đúng giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.HSK-G đọc diễn cảm bài, HSKT: Đọc rõ ràng toàn bài.

 -Hiểu nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của họ. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên Sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

B - Kể chuyện

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.

- HSK-G đặt tên và kể lại từng đoạn câu chuyện .

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV-Tranh minh hoạ chuyện SGK.

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC: A. TẬP ĐỌC

 

doc 20 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 26 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 
Dũng : 129cm ; Hà : 132cm ; Hùng : 125 cm ; Quân : 135 cm.
- 1 HS đọc đề bài trên bảng phụ- lớp đọcthầm
1 số HS trả lời : 
a. Tháng 2- 2013 có 4 chủ nhật
b. Chủ nhật đầu tiên là ngày 2.
c. Ngày 16 là chủ nhật thứ 3 của tháng.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải. Cả lớp bổ sung.
a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn :
 35 kg ; 40 kg ; 45 kg ; 50 kg ; 60 kg 
b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé : 
 60 kg ; 50 kg ; 45 kg ; 40 kg ; 35 kg.
a. Dãy trên có tất cả 9 số.Số 25 là số thứ 5 trong dãy.
b. Số thứ 3 trong dãy là: 15; 15 lớn hơn số thứ nhất trong dãy : 15 – 5 = 10 (đ. Vị)
c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
- HS lắng nghe, thực hiện
CHÍNH TẢ: TUẦN 26
Nghe – viết: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I/ Mục tiêu: 
 - Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT (2) a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:GV- Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a.
III/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:3’- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. GV đánh giá- ghi điểm
2. Bài mới:1’a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :20’
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
- Sau khi về trời Chử Đồng Tử còn giúp dân làm gì?
-ND làm gì để tỏ lòng biết ơn ông?
- Bài chính tả gồm mấy đoạn? mấy câu?
- Khi viết hết đoạn ta viết thế nào?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập .8’
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
3) Củng cố - dặn dò:3’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. 
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. 
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bà-Cả lớp đọc thầm 
- Ông hiển linh giúp dân đánh giặc.
ND lập bàn thờ, làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
...2 đoạn, 3 câu.
Ta chấm xuống dòng, viết lùi vào 1 ô
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Chử Đồng Tử, Tiên Dung,..
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài. 
- 3HS lên bảng thi làm bài.
Thứ tự từ cần điền: Giấy, giản dị,giống, rực rỡ, giấy, rải, gió.
1 HS đọc lại k.quả đúng. HS làm vào vở 
- HS lắng nghe, thực hiện.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TÔM, CUA
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật. 
-HSK-G : - Biết tôm, cua là những động vật ko xương sống, cơ thể chúng được bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt. 
-Có ý thức bảo vệ động vật, bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:GV-Các hình SGK trang: 98, 99.
	Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.
III. HĐ CỦA THẦY- HỌC 
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
1. Bài cũ: 5’- Y/c HS Kể tên 1 số côn trùng có ích, có hại đối với con người?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GTB.1’
HĐ1: Quan sát và thảo luận.10’
- GV gợi ý cho HS thảo luận.
* Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng.
* Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
* Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt?...
+ KL: Tôm, cua có hình dạng, kích thước # nhau, ko có xương sống. Cơ thể được phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, phân thành các đốt.
HĐ2: Thảo luận cả lớp.15’
H: Tôm, cua sống ở đâu?
 Nêu ích, lợi của tôm, cua?
 Giới thiệu về HĐ nuôi, đánh bắt tôm, cua mà em biết?
- Cho HS xem 1 số tranh, ảnh về việc nuôi, đánh bắt tôm, cua.
+ Kết luận: Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều đạm cần cho cơ thể con người.
- ở nước ta có nhiều ao, hồ là môi trường thuận lợi để nuôi và đánh, bắt tôm, cua.
Hiện nay nghề nuôi tôm đang phát triển, đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
3. Củng cố, dặn dò:5’
- Nhận xét tiết học.- Quan sát con cá.
- HS nêu – lớp n.xét
- HS quan sát hình các con tôm, cua trong SGK trang 98,99 và hình sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển cho các bạn thảo luận theo gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con.
- HS trong lớp bổ sung.
- Tôm, cua sống ở ao, hồ, sông, ...
- Làm thức ăn cho người.
- Tự giới thiệu.
- HS lắng nghe.
 Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 
TẬP ĐỌC RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I/ Mục tiêu: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.. Chú ý đọc đúng: bập bùng, trống ếch, mâm cỗ, trong suốt, ...
-Hiểu được nội dung bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. (TL CH trong SGK).
HSKT: đọc rõ ràng bài văn
II/ Chuẩn bị : GV- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh về ngày hội trung thu.
III /Hoạt động dạy-học:	
HĐ của gv
HĐ của hs
1. Kiểm tra bài cũ:3’ Y/c HS đọc đoạn 3,4 bài “ Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử” và TLCH 4,5sgk- GV đánh giá-ghi điểm
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài :1’
b) Luyện đọc: 10’ 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Y/c HS đọc từng câu+ luyện phát âm 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và TLCH: 
+ Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày ntn ?
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
- Y/c lớp đọc thầm những câu cuối 
+ Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
- 2 hs nêu nội dung và ý nghĩa của bài?
- Tổng kết nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :10’
- Mời một em khá giỏi đọc lại toàn bài.
- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.
- Yêu cầu 3 - 4 học sinh thi đọc đoạn 1.
- Mời hai học sinh thi đọc cả bài 
- Nhận xét đánh giá, bình chọn em đọc hay. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2 HS đọc đoạn 3,4 bài “ Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử” và TLCH 4,5sgk - Lớp n. xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trong bài.
- Đọc chú giải. 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm cả bài trả lời:
- 1 quả bưởi có khía thành 8 cánh hoa,mỗi cánh cài 1 quả ổi chín,để bên cạnh 1nair chuối ngự và bó mía tím,Tâm còn mang cả đồ chơi của mình bày lên mâm cỗ.
-Làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc.Trên đính ngôi sao cắm ba lá cờ con.
- 2 bạn luôn đi cạnh nhau, mắt ko rời khỏi chiếc đèn, 2 bạn thay nhau cầm chiếc đèn, có những lúc cả 2 lại cầm chung chiếc đèn và reo “ Tùng tùng tùng, dinh dinh”
HS nêu ND bài
1-2 em nhắc lại ND bài( như mục I ND)
Lắng nghe
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn.
- Hai bạn thi đọc lại cả bài 
- Lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. 
2 em nêu nội dung bài. 
HS lắng nghe
TOÁN LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (Tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
 - Biết cách đọc các số liệu của 1 bảng. Biết cách phân tích các số liệu của một bảng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng thống kê số con của 3 gia đình (SGK). ở bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC :
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
1. Bài cũ: 3’y/c 1 HS làm lại BT1
2. Bài mới: GTB.1’
HĐ1: Làm quen với thống kê số liệu:10’
- GV treo bảng hỏi: Bức tranh nói về điều gì?
- GV HD HS đọc số liệu trong bảng.
HĐ2: Thực hành:20’
Bài1: Dưới đây là bảng thống kê số HS của các lớp 3 ở 1 trường tiểu học:
Bài2: 
Bài 3: 
HS khá-giỏi trả lời.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
HS thực hiện y/c của GV
Lắng nghe
Bức tranh cho biết số con của 3 gia đình: Cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
- HS đọc số liệu trong bảng: GĐ cô Mai có 2 con, GĐ cô Lan có 1 con, GĐ cô Hồng có 2 con.
+ HS đọc miệng, lớp nhận xét.
-Lớp 3B có 13HS giỏi. Lớp 3D có 15HS giỏi
-Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 HS giỏi.
- Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3B có ít HS giỏi nhất.
+ Nêu miệng, lớp nhận xét.
a. Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất.lớp 3D trông ít cây nhất.
b. Lớp 3A và 3C trồng được 85 cây.
c. lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A 12 cây và nhiều lớp 3B 15 cây.
- 1 HS khá(giỏi) trả lời.
- Tháng 2 cửa hàng bán được 1040m vải trắng, 1140m vải hoa.
- Tháng 3m vải hoa bán nhiều hơn vải trắng 100m.
- HS lắng nghe
CHÍNH TẢ TUẦN 26 
Nghe- viết RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I.MỤC TIÊU
- Nghe- viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2)a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng lớp kẻ sẵn nội dung bài tập.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Bài cũ: GV đọc: dập dềnh, dí dỏm.
2. Bài mới: GTB.1’
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:20’
* HD học sinh chuẩn bị:	
- GV đọc lần 1- y/c 1 HS đọc lại 
 Đoạn văn tả gì?
- Mâm cỗ được bày như thế nào?
- Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?
- GV đọc tiếng khó cho HS tập viết.
- GV nhận xét, sửa lỗi sai cho HS.
* GV đọc cho HS viết bài:
- GV đọc lần 2. HD cách trình bày.
 Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
* Chấm, chữa bài:
HĐ2: HD làm bài tập:10’
Bài 2: Tìm và viết tiếp vào chỗ trống tên các đồ vật, con vật:
- GV lưu ý HS tìm tên đồ vật, con vật bắt đầu bằng: r/d/gi.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Chấm, chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:3’
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết tới.
2HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp
- 2HS đọc lại,lớp đọc thầm SGK.
+ Mâm cỗ đón tết Trung thu của Tâm.
+ Được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa cài 1 quả ổi chín, để bên cạnh 1 nải chuối ngự và bó mía tím. Tâm đem đồ chơi bày xung quanh mâm cỗ.
+ Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng Tết Trung Thu, Tâm.
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Trung Thu, mâm cỗ nhỏ, khía, quả ổi, xung quanh.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu BT, HS tự làm bài vào vở.
- 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên bảng làm tiếp sức. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
Rổ, rá, rắn, rùa, rồng,...
Dế, dao, dây, dê,....
Giường, giày, giấy, gián, giun, ....
- 1 số HS đọc lại kết quả đúng.
- HS chữa bài vào vở BT.
- HS lắng nghe, thực hiện
ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (T1)
I / Mục tiêu: 
- Nêu được một vài biểu hiện về thư từ, tài sản của người khác.
- Biết : Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người..
*GDKNS: -Kĩ năng tự trọng.Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định.
 II/Chuẩn bị:- Phiếu học tập cho hoạt động 1.
- Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai. 
III/ Hoạt động dạy - học :	
HĐ của gv
HĐ của hs
1. Bài cũ:3’- Nêu các tình huống ở BT4 của tiết trước và y/c HS giải quyết các tình huống đó.
GV đánh giá- ghi điểm
2. Bài mới: GTB: Nêu MĐYC tiết học
 HĐ1:Xử lý tình huống qua đóng vai. 10’
- Chia nhóm, phát phiếu học tập.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết, rồi phân vai đóng vai.
- Mời một số nhóm trình bày trước lớp.
+ Trong các cách giải quyết đó, cách nào là phù hợp nhất ?
+ Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc ? 
- KL: Minh cần khuyên Nam ko được bóc thư của người khác.
 HĐ 2: thảo luận nhóm .10’
- GV nêu y/c (BT2 - VBT),Y/c từng cặp HS TL 
- Mời đại diện 1 số cặp trình bày kết quả.
-KL: Thư từ tài sản của người khác là của riêng của mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc sai trái, vi phạm pháp luật.
- Tôn trọng tài sản của người khác là hỏi mượn khi cần; chỉ sử dụng khi được phép; giữ gìn, bảo quản khi sử dụng.
HĐ 3 :Liên hệ thực tế .’
+ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác chưa ?Việc đó xảy ra như tế nào ?
 3 Củng cố- Dặn dò:3’
- Thực hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và nhắc bạn bè cùng thực hiện. Sưu tầm n2 tấm gương, mẩu chuyện về chủ đề bài học.
- 2HS giải quyết các tình huống do GV đưa ra.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe
- 1HS đọc yêu cầu BT trong phiếu.
- Các nhóm thực hiện thảo luận và đóng vai.
- 3 nhóm lên trình bày trước lớp.
- các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu suy nghĩ của mình.
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm bài.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- HS tự liện hệ và kể trước lớp.
- Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất.
HS lắng nghe, thực hiện
 	Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013
TOÁN LUYỆN TẬP
IMỤC TIÊU:
-Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của 1 dãy và bảng số liệu.
-Rèn kỹ năng thực hành và vận dụng vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ
III.CÁC HĐ DẠY- HỌC :
 HĐ của thầy
 HĐ của trò
A. Bài cũ: Yêu cầu HS nêu bài tập 3.
GV đánh giá ghi điểm
B. Bài mới: 
1. GTB: Nêu MĐYC tiết học
2. HD học sinh làm bài tập.
- Giúp HS hiểu nội dung BT.
- Giúp một số em làm bài.- Chấm bài.
Bài 1: GV treo bảng phụ kẻ BT1
Gọi HS nêu y/c BT- y/c HS tự làm BT
1 số em tiếp nối lên bảng làm ( mỗi em 1 cột)
Bài 2: GV treo bảng phụ kẻ BT1
Gọi HS nêu y/c BT- chia 5 nhóm y/c HS tự làm BT theo nhóm
Bài 3: Gọi HS nêu y/c BT- y/c HS tự làm BT, 1 số em tiếp nối lên bảng làm BT
Bài 4*: Gọi HS nêu y/c BT- y/c 1 số HS khá(giỏi) làm bài (Bảng phụ)
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về làm lại BT4, Nắm vững cách lập bảng.
- HS thực hiện y/c của GV
- HS lắng nghe
- Nêu yêu cầu BT. 
- Làm bài vào vở.
- 1 số HS nêu miệng, lớp nhận xét.
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200kg
3500kg
5400kg
- HS tự làm BT - HS làm BT theo nhóm ,đại diện nhóm trình bày k.quả- nhoma khác theo dõi n.xét.
 Bài giải
Năm 2003 bản Na trồng được tất cả số cây là:
2540 + 2515 = 5055 (cây)
Đáp số: 5055 cây
-1số HS lên bảng khoanh vào câu trả lời đúng.
Dãy số trên có 9 số
Số thứ tư trong dãy là : 60
1 số HS khá(giỏi) tieps nối lên bảng làm bài.
Văn nghệ
Kể chuyện
Cờ vua
 Nhất
3
2
1
 Nhì
0
1
2
 Ba
2
4
0
- HS lắng nghe, thực hiện
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA T
I.MỤC TIÊU.
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1dòng),D,nh (1 dòng) viết đúng tên riêng “Tân Trào” ( 1dòng) và câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
GV: Mẫu chữ viết hoaT, câu ứng dụng.
	 Trên bảng lớp viết từ ứng dụng.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3/) Y/c HS viết bảng lớp, lớp viết giấy nháp: Sầm Sơn.
GV đánh giá- ghi điểm
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD viết chữ hoa: (7’)
- Đưa mẫu chữ T cho HS quan sát.
- Viết mẫu, nhắc lại cách viết chữ: T, D, N.
* Viết bảng:- Nhận xét, sửa sai cho HS.
HĐ2: HD viết từ ứng dụng( tên riêng).5’
* Giới thiệu từ ứng dụng:
- Khi viết từ Tân Trào ta viết như thế nào?
- GV viết mẫu, HD cách viết.
HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- GV sửa lỗi sai cho HS.
HĐ3: HD viết câu ứng dụng. 5’
* Giới thiệu câu ứng dụng:
Câu ca dao nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương 10-3 âm lịch hàng năm ...
- Những chữ nào trong câu cần phải viết hoa?
 Các chữ có độ cao như thế nào?
Khi viết giữa các con chữ trong 1 chữ ta viết như thé nào?
- GV hướng dẫn cách viết HS viết bảng con:
HĐ4: HD viết vào vở TV: 15’
- GV nêu yêu cầu, HD cách trình bày.
 GV quan sát, giúp HS viết đúng, đẹp.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:3’
- Nhận xét tiết học.- Về viết phần ở nhà và học thuộc câu ca dao.
- Thực hiện y/c của GV
+ Nêu chữ hoa trong bài: T, D, N (Nh).
- Nêu qui trình viết. Quan sát GV viết mẫu.
+ 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: T, D, N.
Đọc từ: Tân Trào.
- Viết hoa chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng.
2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Tân Trào.
+ Đọc câu: Dù ai ... tháng 3.
- Dù, Nhớ, Tổ.
- Các con chữ: D, g, N, h, y, T, b cao 2 li rưỡi; Con chữ đ cao 2 li; Con chữ t cao 1 li rưỡi; Các con chữ còn lại cao 1 li.
- Viết liền mạch.
+ 1HS lên viết bảng, lớp viết bảng con: Tân Trào, giỗ Tổ.
- Viết bài vào vở.
- HS lắng nghe, thực hiện
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 26
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội, tìm được 1 số từ ngữ về chủ điểm lễ hội.
-Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. (HS khá giỏi làm được toàn bộ BT 3)
-Giáo dục các em yêu những phong tục tập quán tốt đẹp ở nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:	
 GV- 3 tờ phiếu viết nội dung BT 1.Bảng lớp viết BT 2, 3.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của thầy 
1. Bài cũ: 3’
2. Bài mới: GTB.1’
HĐ1: Mở rộng vốn từ về chủ điểm lễ hội:15
Bài tập1: Nối các từ ở cột A với các nghĩa thích hợp ở cột B.
- GV dán bảng 3 tờ phiếu ghi nội dung BT.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập2: Tìm và ghi vào cột B các từ ngữ theo yêu cầu ở cột A:
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV giải thích cho HS biết về 1 số lễ hội, hội trò chơi trong lễ hội.
HĐ2: Ôn luyện về: dấu phẩy.15’
Bài tập3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
GV: Mỗi câu bằng bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại, nhờ).
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài ôn tập.
HĐ của trò
2HS làm BT 1,3 tiết LTVC tuần 25 (mỗi em làm 1 bài).
+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. 
Lễ
HĐ tập thể có cả phần lễ 
và phần hội
Hội
Cuộc vui đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt
Lễ hội
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kĩ niệm1sự kiện có ý nghĩa
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng.
+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo nhóm( bàn) viết tên 1 số lễ hội và HĐ trong lễ hội vào bài.
- 3HS lên bảng làm bài.
Tên 1 số lễ hội
M: lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, Cổ Loa
Tên 1 số hội
hội bơi trãi, hội vật, chọi trâu, đua thuyền, chọi gà...
Tên 1 số HĐ tronglễ hội và hội
đua thuyền, lễ phật, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ ...
- HS chữa bài vào vở.
- 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, 1HS lên chữa bài.
- HS lắng nghe, thực hiện.
THỦ CÔNG: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 2)
 I/ Mục tiêu: 
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
 - Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.
II/ Chuẩn bị : GV- Mẫu lọ hoa, giấy, hồ
II/ Hoạt động dạy - học :	
 HĐ của gv
 HĐ của hs
1. Kiểm tra bài cũ:3’
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:a) Giới thiệu bài:
* HĐ1 Y/c làm lọ hoa gắn tường và trang trí.15
- Yêu cầu nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy.
- Nhận xét và dùng tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. 
- Tổ chức cho thực hành theo nhóm. 
- Quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
Gợi ý cắt dán các bông hoa có cành lá để cắm vào lọ trang trí.
 Hoạt động 2:(1’)Trưng bày sản phảm
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Tuyên dương một số nhóm có sản phẩm đẹp.
3) Củng cố - dặn dò:3’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà tập làm cho thành thạo.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp cái lọ hoa gắn tường.
- Quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ hoa gắn tường để thực hành gấp.
- Các nhóm thực hành gấp lọ hoa theo hướng dẫn.
- Cắt các bông hoa và cành lá để cắm vào lọ hoa.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá xếp loại sản phẩm của từng nhóm.
- Lắng nghe, thực hiện
 Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
KT theo phiếu
-------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN TUẦN 26
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1).
Viết được những điều vừa kề thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) (BT2).
II/ Chuẩn bị : 
 GV- Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý BT1.
 III/ Hoạt động dạy - học:	
HĐ của gv
HĐ của hs
1. Kiểm tra bài cũ:3’
- Gọi hai em lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở tuần 25. GV đánh giá- ghi điểm
2.Bài mới:a/ Giới thiệu bài : 1’
b/ Hướng dẫn làm bài tập :25’
Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc bài tập.
+ Em chọn để kể ngày hội nào ?
- Gợi ý để học sinh kể có thể là những lễ hội mà em được trục tiếp tham gia hay chỉ thấy qua ti vi xem phim,
- Mời 1 em kể mẫu, GV nhận xét bổ sung.
- Gọi một vài em nối tiếp nhau kể thi kể.
- N.xét tuyên dương HS kể hay, kể hấp dẫn .
Bài 2: - Gọi một em đọc yêu cầu bài tập.
- Lưu ý cách trình bày lại những điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền mạch.
- Yêu cầu lớp thực hiện viết bài.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
- Mời1 số em đọc lại bài văn viết trước lớp
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 
 3) Củng cố - dặn dò:3’
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. 
- Hai em lên bảng kể.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Nêu câu chuyện mà mình lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của buổi lễ hội để kể lại ( bao gồm cả phần lễ và phần hội 
- Một em giỏi kể mẫu.
- một số em nối tiếp nhau thi kể.
- Lớp theo dõi n.xét bình chọn bạn kể hay nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn liền mạch khoẳng 5 câu.
- Bốn em đọc bài viết để lớp nghe.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- HS lắng nghe, thực hiện
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CÁ
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu ích lợi của cá đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy, vây. 
 - Có ý thức bảo vệ động vật, bảo vệ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 26 Lop 3_12293997.doc