Giáo án Tuần 26 - Lớp 4

TẬP ĐỌC

 TCT 51: THẮNG BIỂN

 I. MỤC TIÊU:

1 KT: Hiểu nghĩa một số từ ngữ

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai , bảo vệ con đê , giữ gìn cuộc sống yên bình. ( trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)

2 KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi , bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả .

KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông; Ra quyết định ứng phó; Đảm nhận trách nhiệm

3 TĐ: Gs hs yêu cảnh đẹp thiên nhiên, .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 21 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 26 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắc lại quy tắc tính diện tích hình bình hành , sau đó hd hs tìm độ dài cạnh đáy hình bình hành,Hs tự làm nêu cách giải 
- GV nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò:
- HS th/h theo yêu cầu của Gv 
 HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 Hs đọc bài và tính kết quả và rút gọn .
- 6 HS lên bảng giải – lớp làm vào vở 
a. 
b.
- HS đọc bài 
+ Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
+ Ta lấy số bị chia chia cho thương
- 2 hs lên bảng –lớp làm vào vở 
a/ b/ x = 
 x = x = 
 x = x = 
- HS đọc đề bài
- HS lên bảng giải. HS cả lớp làm bài vào nháp nhận xét 
 Giải :
Độ dài đáy hình bình hành là : (m)
 Đáp số : 1 m
Thường thức mĩ thuật
XEM TRANH CỦA THIẾU NHI 
 I/MỤC TIÊU:
- HS bước đầu hiểu về nội dung của tranh qua bố cục, hình ảnh và màu sắc.
- HS biết cách khai thác nội dung khi xem tranh về các đề tài.
- Hs cảm nhận được và yêu thích vẻ đẹp của tranh thiếu nhi.
II/CHUẨN.
GV: - Sưu tầm tranh của HS- Tranh vẽ về các đề tài của HS lớp trước.
HS : - Tranh, ảnh về đề tài thiếu nhi - Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy,màu sáp .
III/:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1.Ổn định tổ chức :
 2.Kiểm tra bài cũ 
 3.Bài mới : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Xem tranh: 
1/Thăm ông bà. Tranh sáp màu của Thu Vân
- Cảnh thăm ông bà diẽn ra ở đâu?
- Trong tranh có những hình ảnh nào?
- Hãy miêu tả hình dáng của mỗi người trong từng công việc?
- Màu sắc của bức tranh như thế nào?
- GV nhận xét và tóm tắt chung:Bức tranh thể hiện tình cảm của các cháu với ông bà thể hiện tình cảm thân thương và gần gũi của những người ruột thịt.Màu sắc tươi sáng gợi lên không khí ấm áp của cảnh xum họp gia đình.
+ HS quan sát xem tranh và tìm hiểu nội dung ,trả lời:
+ Nhà ông bà.
+ Ông, bà
+ Mỗi người một công việc..
hình dáng thay đổi..
+Tươi sáng rực rỡ.
+ Các nhóm bổ sung và nhận xét cho nhau.
* HS lắng nghe
2/Chúng em vui chơi. Tr/sáp màu của Thu Hà.
- GV gợi ý HS tìm hiểu tranh:
- Tranh vẽ về đề tài gì?
- Hình ảnh nào là h.ảnh chính,h.phụ trong tranh?
- Các dáng hoạt động trong tranh ntn?
- Màu sắc trong trang như thế nào?
* GV tóm tắt: Chúng em vui chơi là bức tranh đẹp thể hiện cảnh vui chơi của thiếu nhi với những hình ảnh sinh động,em cầm hoa em cầm bóng chạy nhảy tung tăng .Màu sắc rực rỡ làm cho bức tranh tươi vui.
- GV nêu câu hỏi chung cho cả hai nhóm:
+ Em hãy tả lại bức tranh trên?
3/Vệ sinh môi trường chào đón SeaGame.
- Tên bức tranh này là gì?Bạn nào vẽ bức tranh..?
- Trong tranh có những hình ảnh nào?
-Tranh vẽ đề tài gì? Hình ảnh chính phụ là đâu?
-Màu sắc?
* GV tóm tắt: Bức tranh bạn Thảo vẽ về đề tài sinh hoạt của thiếu nhi: làm vệ sinh môi trường chào đón ngày hội thể thao .Bức tranh có bố cục rõ trọng tâm hình ảnh sinh động màu sắc tươi sáng.
- GV nhận xét, hệ thống lại bài học.
Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá.
- GV nhận xét về giờ học,
- Tổng kết số điểm của hai nhóm,
- Khen ngợi nhóm có những HS tích cực đóng góp ý kiến xây dựng bài
+ Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV.
+Sinh hoạt .
+Các em nhỏ là hình ảnh chính cây cối xung quanh là hình ảnh phụ.
+Mỗi bạn một dáng vẻ làm cho tranh sinh động .
+ Tươi sáng rực rỡ.
-Hs lắng nghe.
HS trả lời câu hỏi.
HS quan sát trả lời câu hỏi.
-“vệ sinh môi trường chào đón seagame 22”
- Các bạn nhỏ đang làm vệ sinh và hình ảnh nhà cửa đường phố.
-Đề tài sinh hoạt ,các bạn nhỏ đang làm vệ sinh .
-Tươi sáng rực rỡ.
-HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
THỨ BA NGÀY 5THÁNG 03NĂM 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TCT51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU: 
1 KT: - Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn , nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN VN trong mổi câu kể Ai là gì? Để tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? ( BT3). 
2 KN: Rèn kĩ năng xá định về câu kể và tìm CN, Vn thành thạo
3 TĐ: Gd hs sử dụng đúng từ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : 
Tìm một số từ cùng nghĩa với dũng cảm ? 
Nhận xét – ghi điểm .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Giảng bài
b 1) Phần nhận xét 
 Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu 
Hd hs làm bài
nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm vào vở . Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời Ai ? gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Là gì ?
GV nhận xét 
Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài 
Gv nhắc hs chú ý sử dụng câu Ai là gì ? để giới thiệu mình cùng các bạn đến nhà bạn Hà bị ốm 
Nhận xét tuyên dương những bài làm tốt 
3.Củng cố – dặn dò :
– Hs chưa hoàn thành về nhà làm . 
- Dặn HS làm lại bài , về nhà học bài.
Nhận xét tiết học
- 2HS lên tìm
- Lắng nghe .
- 1 hs đọc thành tiếng 
Hs thảo luận cặp – trình bày
Câu kể ai là gì ?
Tác dụng
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Cả hai ông không phải là người Hà Nội.
Ông Năm là dân ngụ cư ở làng này.
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
Câu giới thiệu
Nêu nhận định
Câu giới thiệu
Nêu nhận định
- 1 HS đọc thành tiếng
 - Tự viết vào vở 
- 3-4 em trình bày 
Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên. 
 CN VN
Cả hai ông không phải là người Hà Nội . 
Ông Năm là dân ngụ cư ở làng này. 
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. 
- HS đọc bài 
- Hs Viết vào vở 
1-3 hs phát biểu 
TOÁN
TCT 126 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
1 KT:- Thực hiện được phép chia hai phân số , chia số tự nhiên cho phân số.
2 KN: Rèn kĩ năng chia phân số
3 TĐ: Gd hs tính cẩn thận chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
I II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ổn định:
2.KTBC: đọc 1 số bài tập yêu cầu hs giải 
 kiểm tra BT về nhà của một số HS 
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 - GV: nêu mục đích yêu cầu bài học .
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: 
+ y/c Hs thực hiện phép chia rồi sau đó rút gọn kết quả đến tối giản . 
Gv ghi bảng các bài tập 
yêu cầuHs tính rồi trình bày theo cách viết gọn .
 - GV chữa bài – nhận xét 
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài, 
Hd mẫu
- GV nhận xét chữa bài .
Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi 
- GV yêu cầu Hs đọc 
-GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét 
4.Củng cố- Dặn dò:
HS thực hiện theo yêu cầu của Gv 
- HS nghe GV giới thiệu bài.
-1 Hs đọc bài và tính kết quả .và rút gọn .
3 Hs lên bảng giải – lớp làm vào vở 
a/ 
tương tự câu b, c, d
- Hs nhận xét 
- HS đọc bài , 
2 hs lên bảng –lớp làm vào vở 
a/ tính 
tương tự câu b, c, 
- Gọi hs nêu yêu cầu
- HS cả lớp làm bài vào nháp, 
vậy gấp 4 lần
Vậy gấp 3 lần 
gấp 2 lần 
KỂ CHUYỆN
TCT 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
1 KT: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu được nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) để kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
2 KN: Rèn kĩ năng kể diễn cảm
3 TĐ: Gd hs yêu thích kể chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Một số truyện cổ tích , ngụ ngôn ,truyện thiếu nhi.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 hs kể 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết nêu ý nghĩa của truyện .
- GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b.Giảng bài
 * Hd hs hiểu yêu cầu đề bài :
- GV gạch chân dưới những từ ngữ sau trong đề bài đã viết trên bảng : Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc 
Gọi hs đọc gợi ý
Không tìm được truyện ngoài SGK , các em có thể kể 1 trong những truyện ở SGK 
- Một số hs giới thiệu tên câu chuyện của mình 
* HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 
+ Kể có đầu có đuôi 
+ kể từng đoạn và trao đổi ý nghĩa của truyện 
* Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm . GV giúp đỡ các em yếu.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ? 
 * Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể và cho điểm từng HS .
Bình chọn câu chuyện hay nhất , bạn kể chuyện lôi cuốn nhất .
3. Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
4 Nhận xét tiết học.
- 2 hs kể – lớp lắng nghe nhận xét 
2 hs đọc y/c kể chuyện
- HS lắng nghe 
- 4 hs tiếp nối nhau các gợi ý 1-2-3-4
Hs giới thiệu câu chuyện định kể
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, giới thiệu tên truyện mình kể 
- 3 đến 5 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Vài hs nêu tên câu chuyện em thích nhất .
THỨ TƯ NGÀY 6HÁNG 3NĂM 2013
TẬP LÀM VĂN
TCT 51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU: 
1 KT: - Nắm được hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
2 KN: rèn kĩ năng trình bày bài văn miêu tả
3 TĐ: gd hs yêu quí và chăm sóc cây cối
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Một số tranh ảnh cây cối
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
Gọi 2 hs lên bảng đọc mở bài ( trực tiếp , gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái cây định tả BT4 tiết trước .
Nhân xét ghi điểm 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn HS luyện tập : 
 Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi hs nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã được học 
Hd hs làm
Nhận xét bổ sung
*bài tập 2 : 
 Yêu cầu quan sát tranh cây cối để viết bài
GV nhận xét góp ý 
Bài tập 3 : Gv nêu yêu cầu bài tập – giúp hs dựa trên dàn ý viết kết bài theo kiểu mở rộng 
Nhận xét bổ sung
Bài tập 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi hs mỗi em cần lựa chọn viết 1trong những loài cây gần gũi quen thuộc với mình 
Gọi hs đọc lại kết bài 
Gv nhận xét – ghi điểm .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung về bài làm của HS 
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn của mình và chuẩn bị bài sau.
4. Nhận xét tiết học.
2hslên bảng. 
 1HS đọc thành tiếng 
Hs thảo luận cặp – trình bày
Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài
câu a / Kết bài nói được tình cảm của người đối với cây . 
+ Câu b/ Nêu được ích lợi và tình cảm của mình đối với cây đó 
+ 1 hs đọc 
+ Hs Suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập 
2- 3 Hs nối tiếp đọc kết bài của mình 
1 hs đọc thành tiếng –lớp đọc thầm 
+ Hs Suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập 
2-4 Hs đọc kết bài mở rộng của mình 
1 hs đọc thành tiếng –lớp đọc thầm 
+ Hs Suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập 
2-4 Hs đọc kết bài của mình 
TẬP ĐỌC
TCT 51: GA –VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY
I. MỤC TIÊU: 
1 KT: Hiểu một số từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú Bé Ga-vrốt ( trả lời được các câu hỏi SGK).
2 KN: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện .
KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Đảm nhận trách nhiệm; Ra quyết định.
3 TĐ: Gd hs yêu lao động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hs đọc bài Thắng biển và trả lời câu hỏi trong SGK .
- Nhận xét -ghi điểm 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 GV nêu giọng đọc.
Chia đoạn, hướng dẫn cách đọc đoạn
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai 
 Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ
Hd hs đọc câu hỏi, câu cảm
GV tổ chức cho HS đọc theo nhóm.
Thi đọc
- GV nhận xét.
- Gv đọc toàn bài 
* Tìm hiểu bài:
Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì ? 
 Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt ? 
+ Vì sao Tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần ?
 + Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt ?
+ Câu chuyện ca ngợi điều gì ? 
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc 
3. Củng cố – dặn dò:
-Nêu ý nghĩa của bài 
4. Nhận xét tiết học
- 2-3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi SGK .
- hs lắng nghe. 
Hs nghe
- HS 3 đoạn:
+ Đoạn 1: 6 dòng đàu 
+ Đoạn 2: Tiếp đến Ga –vrốt nói 
+ Đoạn 3: còn lại 
- 3 nối tiếp nhau đọc (2 lượt ).
3-34 hs đọc từ khó : Ga-vrốt, Ăng – giôn – ro – cuốc- phây – sắc,
- HS đọc từ chú giải trong SGK
3 hs đọc 
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc trước lớp
1 hs đọc cả bài
Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Để nhặt đạn giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu.
Ga-vrốt không sợ nguy hiểm . Bỗng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiến lũy, Cuốc-phây-rắc thét lên, giục cậu quay vào chiến lũy nhưng cậu không nghe vẫn nến lại nhạt cho đầy bao đạn, cậu phốc ra...
+ Vì cậu giống như các thiên thần có phép thuật không bao giờ chết,
+ Ga-vrốt là một thiếu niên anh hùng không sợ nguy hiểm .
ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú Bé Ga-vrốt
- HS nhắc lại
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 
- 1 HS đọc.
- 3-5 hs thi đọc diễn cảm .
TOÁN
TCT127: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: 
1 KT: - Thực hiện được phép chia hai phân số 
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một pâhn số cho số tự nhiên .
- Biết tìm phân số của một số.
- HS làm bài 1(a,b); 2(a,b); 4
2 KN: Rèn kĩ năng chia và giải toán về phân số
3 TĐ: Gd hs tính cẩn thận
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định:
2. KTBC:
 kiểm tra VBT về nhà
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Giảng bài
Bài 1: Gọi HS nêu y/c 
Hd gợi ý cách gải
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài, 
GV hd mẫu
GV nhận xét chữa bài
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- GV yêu cầu Hs đọc 
- GV HD HS nhân chia trước , cộng trừ sau 
- GV nhận xét 
Bài 4 : Gọi Hs đọc yêu cầu 
HD HS làm bài
 + Tính chiều rộng 
+ Tính chu vi 
+ Tính diện tích 
- GV nhận xét sửa.
4.Củng cố- Dặn dò:
2 hs giải BT 2 ở Vbt
- 1 HS đọc bài
- 2 Hs lên bảng giải – lớp làm vào vở. 
a. b. 
- HS đọc bài 
Mẫu : 
2 hs lên bảng –lớp làm vào vở 
a. ; b. 
- 2 HS lên bảng làm bài
HS cả lớp làm bài vào nháp. 
a. 
b.
- 1 HS lên bảng làm bài 
HS cả lớp làm bài vào vở.
 Giải 
Chiều rộng của mảnh vườn: 
Chu vi của mảnh vườn là : (60+36) x 2=192(m)
Diện tích của mảnh vườn là:
 60 x 36 = 2160 ( m2 )
 Đáp số :P : 192 m
 S : 2160 m2
CHÍNH TẢ
TCT 26: THẮNG BIỂN
I.MỤC TIÊU: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình by đúng đoạn văn trích .
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2 b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ BT 2b ; 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gv đọc từ tiết trước
Nhận xét sửa ghi điểm.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b.Giảng bài
 GV đọc mẫu
- Gọi HS đọc đoạn văn 
Đoạn văn nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn
 Gv đọc bài lần 2
? Nêu cách trình bày bài ? 
- GV đọc từng câu cho hs viết . 
Đọc toàn bài lại 1 lần 
 Thu chấm 5-7 hs 
Gv nhận xét .
 * Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2: b Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
Cho hs viết lại một số từ
Liên hệ gd hs
- Dặn HS về nhà viết lại từ vừa luyện tập và chuẩn bị bài sau.
4. Nhận xét tiết học 
1 hs viết bảng lớp , hs dưới lớp viết vào nháp
Khuất phục , đứng phắt, ..
Lắng nghe
- 1 HS đọc.
+ Ca ngợi hành động dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai , bảo vệ con đê , bảo vệ cuộc sống yên bình .
2 hs nêu
HS viết vào bảng con: lan rộng , vật lộn , dữ dội , điên cuồng 
1 hs nêu
- HS nghe viết chính tả 
. HS soát lỗi
1 HS đọc thành tiếng.
- 1 hs lên bảng điền - lớp làm vbt
 Lời giải : 
lung linh thầm kín 
giữ gìn lặng thinh 
bình tĩnh học sinh 
nhường nhịn thông minh 
rung rinh gia đình
Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013
TOÁN
TCT128: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
1 KT: - Thực hiện được các phép tính với phân số
- HS làm bài 1a,b; 2a,b; 3a,b; 4a,b. HS kh, giỏi làm bài 5
2 KN: Rèn kĩ năng nhân chia phân số thành thạo
3 TĐ: Gd hs tính cẩn thận chính xác
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
II.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. KTBC: 
- Gọi HS giải bài bập 1 ở VBT
 kiểm tra VBT về nhà của một số HS 
 - GV nhận xét chữa bài cho điểm HS.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Giảng bài
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS tính rồi trình bày kết quả.
 - GVnhận xét, chữa bài 
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
 GV yêu cầu HS tính rồi trình bày kết quả .
GVnhận xét, chữa bài 
Bài 3: GV yêu cầu Hs đọc 
- GV yêu cầu HS làm bài, Hd hs tự làm theo cách viết gọn .
- GVnhận xét, chữa bài 
Bài 4 : GV yêu cầu Hs đọc 
- GV yêu cầu HS làm bài, Y/c ,Hs tự làm tương tự bài 3 
-GVnhận xét, chữa bài 
Bài 5 : Dành cho HS khá, giỏi
- GV yêu cầu Hs đọcvà tóm tắt bài tóan - GV yêu cầu HS làm bài
- GVnhận xét, chữa bài 
4.Củng cố- Dặn dò:
- 2 HS giải
- HS nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS đọc .
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu sô hai phân số đó, rồi cộng hai phn số
2 Hs lên bảng giải – lớp làm vào vở. 
a/ 
b/ 
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu sô hai phân số đó, rồi trừ hai phân số
- 2 hs lên bảng –lớp làm vào vở . a/
b/ 
- HS đọc bài
- 2 HS lên bảng làm bài
HS cả lớp làm bài vào vở
a.
b. 
- HS đọc bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
a. 
b. 
- HS đọc và tóm tắt bài tóan 
- 1 HS lên bảng giải
giải:
Số kg đường còn lại là: 50 -10 = 40 ( kg )
Số kg đường bán buổi chiều là:40 x= 15 (kg)
Số kg đường bán được cả hai buổi là:
 10 +15 = 25 (kg)
 Đáp số: 25 kg
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TCT 52: MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM 
I. Mục tiêu: 
1 KT: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm qua việc tìm từ cng nghĩa (BT1); biết dng từ theo chủ điểm để đặc câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
2 KN: Rèn kĩ năng tìm từ đặt câu thành thạo
3 TĐ: gd hs sử dụng đúng từ khi nói, viết.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi sẵn BT 1 và nội dung BT4 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
Gọi HS lên bảng thực hành đóng vai giới thiệu với bố mẹ Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm trong bài LTVC tiết trước 
- Nhân xét cho điểm . 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn Hs làm bài tập:
 Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
GV gợi ý : Từ cùng nghĩa là từ có nghĩa gần giống nhau . Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau .
- GV Nhận xét 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu 
Hd hs đặt câu
Gv nhận xét 
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
GV gợi ý cho hs ghép các từ ngữ 
- Nhận xét 
Bài 4 : GV yêu cầu hs đọc bài 
-Treo bảng phụ hd hs làm bài
- GV giải thích thêm 
Nhận xét bổ sung
Bài tập 5 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Gv gợi ý hs đặt câu với thành ngữ ở BT 4 vừa tìm được 
Gv nhận xét.
 3. Củng cố – dặn dò:
- 2 HS lên bảng. 
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 3 HS lên bảng thực hiện. Nhận xét –b ổ sung phiếu trên bảng .
Các từ cùng nghĩa : gan dạ , anh hùng , anh dũng , can đảm , can trường , quả cảm ..
Các từ trái nghĩa : nhát , nhát gan , hèn nhát , hèn mạt , hèn hạ , nhu nhược , 
-1 HS đọc yêu cầu 
- HS suy nghĩ đặt câu
- HS đọc kết quả 
VD : Các chiến sĩ rất gan dạ , thông minh .
 1 HS đọc yêu cầu.
 HS làm vào vở 
 Dũng cảm bênh vực lẽ phải..
Khí thế dũng mãnh
Hy sinh anh dũng
 HS đọc nội dung BT 
Lớp thảo luận cặp 
Vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt 	Nói về lòng dũng cảm.
- HS Thi đọc thuộc lòng các thành ngữ 
 1 HS đọc yêu cầu 
Hs đặt câu
VD: Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử.
ĐẠO ĐỨC
TCT 26:TÍCH CỰC THAM GIA
CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( TIẾT 1) 
I.Mục tiêu:
1 KT: - Nêu được VD về hoạt động nhân đạo 
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng .
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp , ở trường , ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
2 KN: Hs có thói quen tham gia các hoạt động
KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
3 TĐ: Gd hs có ý thức tham gia các hoạt động nhân đạo
II.Đồ dùng dạy học:
 Thẻ màu
 III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
b. Giảng bài
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
GV cho HS thảo luận nhóm
Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
 - GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
* Hoạt động 2: (Bài tập 1- SGK/38)
 GV cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?.
 - GV kết luận:
 + Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
 + Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
GV kết luận: Ý kiến a , d:đúng
Ý kiến b, c:sai
Rút ra ghi nhớ ( sgk) 
4. Củng cố - Dặn dò:
Hệ thống bài học
Liên hệ gd hs
Về sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
- Các nhóm HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày
+ Trẻ em và nhân dân ở vùng thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiềun khó khăn thiệt thòi : Không có lương thực để ăn, sẽ bị đói, sẽ bị rét mất hết tài sản
 Quyên góp sách vở,quần áo, tiền bạc,giúp đỡ họ.
- HS lắng nghe.
Làm việc theo nhóm đôi
 Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
 + Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 26.doc