TOÁN
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: + Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1(5’): KT bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng chữa btập 2 trg 20-SGK (Mỗi HS một số). GV nxét.
HĐ2(2’): a. GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ3(10’): HD HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên.
* Trường hợp hai số có số chữ số khác nhau:
- GV nêu VD:so sánh các cặp số sau:99 và 100;
? số 99 có mấy chữ số? số 100 có mấy chữ số?
? Số nào lớn hơn? số nào bé hơn?
- HS trả lời,GV khái quát:” Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn,số nào có ít chữ số thì bé hơn”. - Y/C nhiều HS nhắc lại
- GV lấy ví dụ-YC HS thực hiện so sánh
* Trường hợp hai số có số bằng nhau
- GV nêu ví dụ,cho HS xác định số chữ số rồi so sánh từng cặp chữ sổ ở cùng 1 hàng kể từ trái sang phải (lần lượt như SGK)
- GV KL: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.
* Xếp thứ tự các số tự nhiên
- GV nêu các số tự nhiên, yêu cầu HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.khi HS xếp Y/C HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó.
- GV hướng dẫn HS KQ: bao giờ cũng so sánh được các số TN nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số TN.
có trong 1 bữa ăn cân đối - Cho HS HĐ theo nhóm 4 + Y/C HS quan sát hình minh họa T16- 17 SGK và thực hiện theo y/c của GV + Gọi đại diện 2- 3 nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét. GV nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm và KL câu trả lời đúng cho mỗi nhóm TĂ. HĐ5(10’): Trò chơi '' Đi chợ '' - GV giới thiệu trò chơi, phát phiếu học tập ( Thực đơn đi chợ ) cho mỗi nhóm - HS hoạt động theo nhóm bàn - Các nhóm hoàn thành lên thực đơn và thuyết trình, nhóm khác bổ sung ý kiến và nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương các nhóm và y/c HS chọn ra nhóm có thực đơn hợp lý nhất. HĐ6(3’): Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS tích cực trong học tập. - Dặn HS học bài và sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá. Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2015 TOÁN YẾN - TẠ - TẤN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo tạ, tấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1(5’): Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập cũ tiết trước. - GV nhận xét cho học sinh. HĐ 2(2’): -Giới thiệu bài: HĐ 3(12’): Giới thiệu yến, tạ, tấn. - GV giới thiệu: '' Để đo các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến.'' + 10 kg tạo thành 1 yến, 1yến bằng 10 kg - Gọi 2 HS nhắc lại - GV ghi bảng: 1yến =10kg ? Một người mua 10kg gạo tức là mua mấy yến gạo? ? Mẹ mua 1yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam cám? - Một số học sinh trả lời, GV nhận xét. - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn đơn vị đo là tạ. + 10 yến tạo thành 1tạ, 1tạ bằng 10 yến. - HS nhắc lại ? 10 yến tạo thành 1tạ, biết 1 yến bằng 10kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam? ? Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1tạ? HS trả lời các câu hỏi, GV ghi bảng. ? 1 con bê nặng 1tạ, nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến. bao nhiêu kg? ? Một bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu kg? - HS trả lời và nhận xét - GV giới thiệu:* Để đo khối lượng các con vật nặng chục tấn người ta còn dùng đơn vị là tấn. + 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1tấn bằng 10 tạ. GV ghi bảng 10tạ =1tấn - 2 HS nhắc lại. ? Biết 1tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến? ? 1 tấn bằng bao nhiêu kg? - HS trả lời các câu hỏi GV ghi bảng: 1tấn=100 yến, 1tấn=1000kg 1tấn=10tạ=100 yến=1000 kg ? Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ? ? Một xe hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở được bao nhiêu kg? - HS trả lời các câu hỏi, GV nhận xét. HĐ 5(18’): Luyện tập + Bài 1: Tập ước lượng số đo và con vật cho phù hợp ? Em có nhận xét gì về đơn vị đo của khối lượng con voi và khối lượng con bò? YC học sinh tự làm bài vào vở, sau đó gọi 3 HS nêu kết quả miệng, GV chốt kết quả đúng. + Bài 2 : Luyện k/n đổi đơn vị đo khối lượng - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập - YC học sinh cả lớp tự làm bài vào vở - Gọi 4HS lên bảng chữa bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. GV chốt kết quả đúng. + Bài 3 : Luyện k/n thực hiện 4 phép tính với đơn vị đo khối lượng - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1HS lên bảng chữa bài, HS cả lớp chú ý để nhận xét. GV chốt kết quả đúng. HĐ 6(3’): Củng cố, dặn dò: GV : Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, bằng 1tạ, bằng 1tấn? ? 1 tạ bằng bao nhiêu yến? 1tấn bằng bao nhiêu tạ? - GV tổng kết giờ học. TẬP ĐỌC TRE VIỆT NAM (Lồng ghép GD môi trường, GD KNS Phương thức tích hợp: khai thác gián tiếp nội dung bài) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. Đọc đúng các tiếng: Nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung cảm xúc - Hiểu các từ: tự, luỹ thành, áo cộc, nòi tre - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 và HTL khoảng 8 câu thơ. GD: Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(5’): Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS đọc truyện Một người chính trực, trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK. GV nhận xét HĐ2(2’): Giới thiệu bài: GV giới thiệu bằng tranh HĐ3(10’) : Luyện đọc - Y/C HS đọc tiếp nối theo đoạn trong 3 lượt: + HS1 đọc đoạn Tre xanh...đến bờ tre xanh. + HS2 đọc đoạn Yêu nhiều...đến hỡi người. + HS 3 đọc đoạn Chẳng may... đến gì lạ đâu. + HS 4 đọc đoạn Mai sau...đến tre xanh. - GV chú ý sữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc mẫu HĐ4(12’):Tìm hiểu bài + Đoạn 1: - YC 1HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo bạn và trả lời câu hỏi: ? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre VN với người VN HS trả lời, GV nhận xét chốt ý ? Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì?(Nói lên sự gắn bó từ lâu đời của tre với người VN) + Đoạn 2,3: YC 1HS đọc đoạn 2,3, lớp đọc thầm theo bạn sau đó TL các câu hỏi: ? Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người? ? Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại? ? Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? ? Em thích hình ảnh nào về cây tre? vì sao? HS trả lời các câu hỏi, GV nhận xét câu trả lời đúng. GV có thể nhấn mạnh: những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống). ? Đoạn 2,3 cho ta biết gì? (Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre). GV ghi ý chính lên bảng lớp, HS nhắc lại +Đoạn4: YC 1HS đọc đoạn 4, HS cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi ? Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?(Sức sống của cây tre) - GV kết luận đây chính là ý chính chính của đoạn 4 và ghi bảng. - Y/C HS nhắc lại các ý chính của bài và tìm nội dung của bài - GV ghi nội dung lên bảng, gọi HS cả lớp nhắc lại. HĐ5(8’): Đọc diễn cảm và HTL - Gọi 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc. - GV giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc, gọi 3 HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng thơ và cả bài theo nhóm. - Gọi HS thi đọc, cả lớp chú ý nghe để tìm cách đọc hay nhất. HĐ6(3’): Củng cố, dặn dò: ? Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói điều gì? Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN (Mức độ tích hợp: Bộ phận) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt: Trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, Trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: Dệt, thêu, đan, rèn, đúc, + Khai thác khoáng sản: A-pa-tít, đồng, chì, kẽm, + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa, - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt lở vào mùa mưa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: bản đồ tư nhiên VN, tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1(5’): Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của bài trước. GV nhận xét . HĐ 2(2’): GV nêu mục tiêu tiết học. HĐ 3(10’): Trồng trọt trên ruộng bậc thang - Y/C HS thảo luận theo nhóm đôi: + Người dân ở HLS trồng trọt gì, ở đâu ? + Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt như vậy ? - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GVKL : Vì ở trên núi nên người dân ở đây phải trồng trọt lương thực ở trên núi... - Liên hệ: Để tránh xói mòn người dân phải trồng trọt trên đất dốc. HĐ 4(10’): Nghề thủ công truyền thống - GV y/c HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận theo cặp: + Kể tên 1 số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dtộc ở HLS? + Hàng thổ cẩm thường dùng để làm gì ? - Lần lượt từng cặp HS trả lời ; GV nhận xét và bổ sung. HĐ 4(10’): Khai thác khoáng sản - Y/C HS chỉ trên bản đồ 1 số khoáng sản ở HLS -> 2 em lên bảng nhìn kí hiệu chỉ, cả lớp quan sát => GV nhận xét và bổ sung thêm. - Y/C QS hình 3 - SGK để tìm các cụm từ thích hợp vào sơ đồ thể hiện quy trình sản xuất phân lân: + HS tiến hành thảo luận theo nhóm bàn sau đó đại diện các nhóm trả lời -> nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến - GV tổng kết: Quá trình sx ra phân lân bao gồm: quặng apatit...phục vụ ngành nông nghiệp. HĐ 5(3’): Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu theo thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên bìa, vải khác màu (mũi khâu dài 2, 5 cm) và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. - Vật liêu dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30 cm. + len khác màu vải + Kim khâu len, thước, kéo, phấn vạch. 2. HS : mảnh vải, chỉ khâu, thước, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(3 phút):Kiểm tra đồ dùng của h/s HĐ2(1 phút):Giới thiệu bài HĐ3(5 phút): GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn gọi là khâu tới, khâu luôn. - Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt trái của khâu thường kết hợp với quan sát H3a, 3b SGK để nêu nhận xét về đường khâu mũi khâu thường. - GV bổ sung và kết luận đặc điểm của đường khâu thường (SGV) - GV nêu vấn đề: Vậy thế nào là khâu thường? - HS đọc mục 1 của phần ghi nhớ. HĐ4(7 phút):Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật 1. GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản - Hướng dẫn HS quan sát H1, SGK để nêu cách cầm vải và cầm kim khâu, cách lên kim và xuống kim. GV hướng dẫn thao tác như SGK - Hdẫn HS quan sát H2 a, 2b, SGK và gọi một HS nêu cách lên kim, xuống kim. - GV hướng dẫn HS một số lưu ý khi cầm vải (SGV) - Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác. GV kết luận. 2. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường. - GV treo tranh quy trình, hdẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường. - Hướng dẫn HS quan sát H4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường. - GV nhận xét và hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu theo hai cách: Cách 1: Dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau trên đường vạch dấu. Cách 2: Dùng mũi kim gẫy một sợi vải cách mép 2 cm, sau đó rút sợi vải đó ra khỏi mảnh vải để được đường dấu. - Gọi HS đọc lại nội dung phần b, mục 2 kết hợp với H 5a, b, c SGK và tranh quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn hai lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường. - GV nêu câu hỏi: Khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần phải làm gì? - Hướng dẫn thao tác khâu tại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài. HĐ5(16 phút): Thực hành - HS thực hành. GV quan sát giúp đỡ HS. HĐ6(3 phút): Đánh giá - GV nêu tiêu chí đánh giá. - HS đánh giá lẫn nhau. GV đánh giá chung. Củng cố- dặn dò: Nhận xét chung tiết học MĨ THUẬT CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT Tuần dạy: 3,4,5,6 I. Mục tiêu: Nhận biết và nêu được đặt điểm về hình dáng, môi trường sống của một số con vật. Thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. Tạo dụng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản phẩm. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. - Sách học mĩ thuật lớp 4. - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề 2. Học sinh. - Sách học mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, giấy báo, đất nặn, các vật dẽ tìm như vỏ đồ hộp, chai lọ, đá sỏi, dây thép. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Kiểm tra đồ dùng Tiết 1 GV giới thiệu dẫn dắt vào chủ đề mới 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu. - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát H2.2 sách HMT (Tr 13) để thảo luận tìm hiểu về chất liệu và hình thức thể hiện của sản phẩm: - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Quan sát thấy những hình ảnh gì trong mỗi sản phẩm? + Hình dáng, màu sắc của con vật như thế nào? + Các sản phẩm được thể hiện bằng nhũng hình thức nào? Chất liệu gì? - GV nhận xét chốt ý - Y/c HS đọc ghi nhớ tr 13 - HS lắng nghe - HS chia nhóm - HS quan sát, thảo luận và trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung - Lắng nghe - HS đọc Tiết 2 2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện - Yêu cầu HS lựa chọn con vật và hình thức để thể hiện con vật. - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Lựa chon con vật nào để tạo hình? + Con vật đó có đặc điểm gì nổi bật? Con vật đó sống ở đâu? + Thể hiện con vật đó bằng chất liệu gì? - GV nhận xét 2.1 Vẽ/ xé dán: - Yêu cầu HS tham khảo H2.3 tr14 để tìm hiểu và nhận biết cách vẽ/ xé dán bức tranh con vật. - GV tóm tắt cách tạo bức tranh con vật: + Vẽ/ xé dán con vật tạo kho hình ảnh + Sắp xếp được con vật từ kho hình ảnh vào giấy khổ to + vẽ/ xé dán thêm hình ảnh phụ 2.2 Nặn: - GV minh họa các bước tạo hình * Cách 1: Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại * Cách 2: Từ 1 thỏi đất nặn vê, vuốt tạo thành khối chính của con vật sau đó thêm chi tiết phụ. 2.3 Tạo hình từ vật liệu tìm được: - GV căn cứ trên vật liệu tìm được của HS lựa chọn để tạo hình cho phù hợp. - GV tóm tắt: + Tạo khối chính của con vật từ vật liệu tìm đươc. + Ghép nối các khối chính và thêm các chi tiết phụ. + Vẽ/ xé dán các chi tiết trang trí để hoàn thiện sản phẩm. - HS trả lời - HS quan sát và tìm hiểu - HS lắng nghe - HS quan sát - HS lắng nghe Tiết 3 3. Hoạt động 3: Thực hành 3.1 Hoạt động cá nhân: - Yêu cầu HS suy nghĩ chọn con vật để thực hiện xây dựng kho hình ảnh bằng cách vẽ/ xé dán hoặc nặn, tạo hình từ vật tìm được 3.2 Hoạt động theo nhóm: - Yêu cầu HS hợp tác nhóm tạo ra sản phẩm - Gợi ý cho HS xây dựng câu chuyện cho sản phẩm của nhóm. + Tưởng tượng các con vật thành nhân vật có tính cách: các nhân vật đó dang làm gì? ở đâu/ các nhân vật đó đang tham gia hoạt động, sự kiện nào? + Có thể thêm lời thoại cho nhân vật - HS suy nghĩ và chọn - HS chia nhóm va chọn các con vật trong kho hình ảnh - HS thảo luận thống nhất câu chuyện, tiểu phẩm, phân công nhân vật cho từng thành viên trong nhóm Tiết 4 4 Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày - HD HS thuyết trình về sản phẩm của nhóm. - Gợi ý HS đánh giá sản phẩm + em có thấy thú vị khi thực hiện bài vẽ/ xé dán, nặn tạo hình con vật không? Cảm nhận về sản phẩm của mình? + Em thích sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn ko? Hãy nêu nhận xét về sản phẩm. + Em học hỏi được gì từ sản phẩm của bạn - GV nhận xét, tổng kết đánh giá giờ học . * Vận dụng- sáng tạo: Em hãy sáng tạo các con vật từ vật liêu dễ tìm để trang trí góc học tập, nhà cửa, lớp học... của em - Các nhóm trung bày và thuyết trình sản phẩm của nhóm - HS nhận xét , đánh giá sản phẩm lẫn nhau - HS lắng nghe THỂ DỤC ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU I. MỤC TIÊU: Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị : 1 còi; Kẻ , vẽ sân chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(7'): Phần mở đầu 1. Tập hợp lớp- lớp trưởng báo cáo và thực hiện thủ tục lên lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Tổ chức kiểm tra 1 vài học sinh đi đều, vòng phải, trái nhận xét sửa sai và đánh giá 3. Phổ biến bài mới: Học động tác đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”- nhắc lại tên bài học 4. Khởi động: Cho cả lớp khởi động xoay các khớp chân, tay, cổ Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát. HĐ2(20')Phần cơ bản 1. Nội dung: Đội hình đội ngũ: + Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. + Ôn đi đều vòng phải, đứng lại + Ôn đi đều vòng trái đứng lại + Ôn tổng hợp tất cả nội dung ĐHĐN nêu trên - - Thực hiện động tác theo đội hình hàng dọc do cán sự lớp điều khiển 2. Trò chơi: “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” GV tập hợp học sinh theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho 1 tổ HS chơi thử . Sau đó cho cả lớp chơi thi đua. GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc. HĐ3(8')Phần kết thúc: 1. Nhận xét : - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét và đánh giá giờ học và giao bài về nhà HS tập hợp hàng ngang 2. Hồi tĩnh: - Làm động tác thả lỏng Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2015 TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đê-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV kẻ sẵn lên bảng các dòng như SGK, chưa viết ví dụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1(5’): Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 2b, 2c-SGK. - Y/C HS cả lớp quan sát,nhận xét. GV nhận xét . HĐ 2(2’): GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu, ghi đầu bài HĐ 3(12’): Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam. * Giới thiệu đê-ca-gam - GV giới thiệu đề-ca-gam cho HS nghe. - GV giới thiệu về cách đọc và viết. - GV viết bảng:10g =1dag ? 1quả cân nặng 1gam, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1dag. * Giới thiệu héc-tô-gam. - GVgiới thiệu về héc-tô-gam cho HS nghe. - GV giới thiệu về cách đọc và cách viết cho HS nghe. ? Mỗi quả cân nặng 1dag. Hỏi bao nhiêu quả cân như thế cân nặng 1hg? b) Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng - Y/C HS kể tên các đơn vị đo đã học? -Y/C HS nêu tên các đơn vị đo từ bé đến lớn, GV ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng. ? Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam? Những đơn vị nào bé hơn ki-lô-gam? - GV HD HS đổi 2 đơn vị đo ở liền kề và điền vào bảng đơn vị đo khối lượng. ? Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền kề với nó? ? Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề nó? - HS trả lời và nhận xét, GV KL. HĐ 4(18’): Luyện tập + Bài1: Luyện k/n đổi đơn vị đo khối lượng Y/C HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi 5HS lên bảng lớp chữa bài ( mỗi HS 1cột). GV nhận xét, đánh giá. + Bài 2: Luyện k/n thực hiện 4 phép tính với đơn vị đo khối lượng - HS nêu y/c bài và tự làm vào vở, Gv theo dõi HD thêm cho HS yếu. - Gọi 1số em nêu kết quả miệng, HS nghe và nhận xét. - GV chấm bài, nhận xét. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài, HS cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng. HĐ3(3’): Củng cố.dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò. TẬP LÀM VĂN CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Bảng phụ viết sẵn YC của BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1(5’): Kiểm tra bài cũ:1bức thư gồm mấy phần đó là những phần nào? Hãy nêu nội dung mỗi phần? HĐ 2(2’): Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học HĐ 3(10’): Phần nhận xét - Gọi 1HS đọc yêu cầu, sau đó cho HS thảo luận theo nhóm nội dung phần nhận xét (nhóm 2). - Các nhóm nêu kết quả thảo luận và nhận xét lẫn nhau. - GV chôt KQ đúng. HĐ 4(5’): Phần ghi nhớ: Gọi 4 HS đọc phần ghi nhớ HĐ 5(15’): Luyện tập + Bài 1: YC HS thảo luận theo nhóm 2 và làm BT vào vở, Sau đó gọi 1HS lên bảng TB KQ vào bảng phụ. - YC cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng. + Bài 2: Gọi 1HS đọc YC , cả lớp đọc thầm. - YC HS tự làm bài vào , gọi 2-3 HS đọc kết quả, cả lớp nghe nhận xét. GV nhận xét chung. HĐ 6(3’): Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Qua luyện tập bước đầu nắm được 2 loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)-BT1,2 - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)-BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết sẵn BT2, từ điển HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1(5’): Kiểm tra bài cũ: GV hỏi miệng HS cả lớp: Thế nào là từ ghép? cho VD. - Thế nào là từ láy? choVD. HĐ 2(2’): Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu của tiết học HĐ 3(30’): Luyện tập thực hành Bài1 : Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập - Y C HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - Gọi đại diện 1 số nhóm nêu kết quả, nhóm nghe và nhận xét. GV nhận xét chốt kết quả đúng Bài 2: - GV chia HS trong lớp thành 4 nhóm: - GV phát phiếu bài tập cho các nhóm, gọi đại diện 1nhóm đọc yêu cầu bài tập. - Y/C các nhóm trao đổi, thảo luận và làm bài. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương các nhóm làm đúng. Bài 3 : - Gọi 1HS đọc nội dung và yêu cầu. - Y/C HS thảoluận cặp đôi yêu cầu của bài tập và làm bài. - Y/C các nhóm nêu kết quả, HS nhóm khác nhận xét.GV chốt lời giải đúng. HĐ 4(3’): Củng cố, dặn dò: ? Từ ghép có những loại từ nào? Cho ví dụ. ? Từ láy có những loại từ nào? cho ví dụ. Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đủ chất cho cơ thể. - Nêu lợi ích của việc ăn cá: Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. - Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1(5’): Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại TĂ và thường xuyên thay đổi món? + Thế nào là 1 bữa ă cân đối? Những món TĂ nào cần ăn đủ, ăn vừa , ăn ít, ăn hạn chế và ăn có mức độ ? - GV nhận xét . *HĐ 2(2’): Giới thiệu : Nêu mục tiêu tiết học. HĐ 3(10’): Trò chơi '' Những món ăn chứa nhiều chất đạm '' - GV chia lớp th
Tài liệu đính kèm: