Giáo án Tuần 8 - Khối 4

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:+ Bảng phụ chép ND các BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:

- Gọi 2HS lên bảng chữa bài tập 2, 3 trang 45-SGK, HS cả lớp chú ý nhận xét, bổ

- GV nhận xét.

HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.

HĐ 3: (31 phút) HD luyện tập

 Bài 1b: Luyện k/n tính tổng của 3 số

- YC HS tự làm bài, Sau đó gọi 2HS lên bảng chữa bài, HS cả lớp chú ý quan sát nhận xét bổ sung. GV chốt kết quả đúng, tuyên dương HS

 Bài2(dòng1,2): Luyện k/n vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng

 

doc 31 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 8 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận xét tiết học.
ĐỊA LÍ
(Mức độ tích hợp: Bộ phận)
Bài 7: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở TN:
+ Trồng cây công nghiệp nâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,) trên đất đỏ ba dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ. 
- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng đồ địa lý tự nhiên VN 
Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:
? Kể tên một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên?
 ? Nêu một số nét sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên?
HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
HĐ 3: (10 phút) Làm viẹc theo nhóm(theo bàn)
ª Mục tiêu: HS hiểu được vì sao ở TN lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp và kể được tên những cây trồng chính ở đó.
ªCách tiến hành: - HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1 thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi : 
+ Kể tên những cây trồng chính ở TN? Chúng thuộc loại cây gì?
+ Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây?
+ Tại sao ở TN lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện ND .
HĐ 4: (10 phút) Làm việc cả lớp
ª Mục tiêu : Học sinh chỉ được vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ và có biểu tượng về vùng chuyên trồng cà phê.
ª Cách tiến hành: - HS quan sát tranh, ảnh nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột?
Chỉ vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ?
Các em biết gì vè cà phê BMT?
Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở TN là gì?
Người dân ở TN đã làm gì để khắc phục khó khăn này?
GVgiới thiệu cho HS xem tranh ảnh về sản phẩm cà phê và ích lợi kinh tế của nó.
Chăn nuôi trên đồng cỏ
HĐ 5: (9 phút) Làm việc cá nhân
ª Mục tiêu : HS trình bày được những thuận lợi để phát triển chăn nuôi trâu, bò ở TN và kể tên các con vật nuôi chính ở đó.
ª Cách tiến hành: -HS dựa vào hình 1, bảng số liêïu, mục 2–SGK,trả lời:
? Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây Nguyên? Con vật nào được nuôi nhiều nhất?
Vì sao việc chăn nuôi trâu bò lại phát triển?
Tây Nguyên nuôi voi để làm gì?
Đại diện một số nhóm trình bày kết quả - lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt KT
 Þ Bài học – SGK/89- 3 HS nhắc lại
HĐ 6: (2 phút) Củng cố dặn dò : GV nhận xét chung giờ học
? Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở TN?
-Dặn HS ôn lại bài, chuẩn bị bài: Hoạt động SX của người dân ở TN (tiếptheo).
KĨ THUẬT
Bài 5: KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 - Hs biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
 - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, Đường khâu có thể bị dúm.
 - HS khá, giỏi khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Tranh qui trình khâu mũi đột thưa .
 - Mẫu đường khâu đột thưa .
 - 1 mảnh vải 20x 30 cm , len hoặc sợi .
 - Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ: Kiểm tra ghi nhớ, dụng cụ học tập .
HĐ 2: (2 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (10 phút) làm việc cả lớp
 *Mục tiêu: Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu .
 *Cách tiến hành:
 - Giới thiệu đường mẫu khâu đột thưa, hướng dẫn hs quan sát .
 - Nêu đặc điểm của mũi khâu đột thưa, hướng dẫn hs quan sát ?
 - So sánh mũi khâu đột thưa với mũi khâu thường?
 *Kết luận: Như ghi nhớ sgk mục 1
HĐ 4: (15 phút) làm việc cá nhân 
 *Mục tiêu: Hướng dẫn hs thao tác kỹ thuật 
 *Cách tiến hành: 
 - Gv treo qui trình khâu đột thưa .
 - Hướng dẫn hs quan sát hình 2,3,4,5 sgk và nêu các bước trong qui trình
 - Gv đặt câu hỏi: hãy thực hiện mũi khâu đột thưa
 *Kết luận: như ghi nhớ sgk mục 2
 - Gọi hs đọc phần ghi nhớ sgk 
 - Gv kiểm tra vật liệu, dụng cụ để chuẩn bị khâu. 1nhắc lại
Hs quan sát hình 1 sgk
Hs trả lời
Hs quan sát hình 2,3,4 sgk và trả lời
Hs thực hiện
HĐ 5: (3 phút) Củng cố, dặn dò: làm theo qui trình và hướng dẫn
-GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
Giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bài tập cần làm bài 1a, bài 1, dòng 1, bài 3; bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (37 phút) Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1a: Luyện k/n thực hiện phép cộng
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động cá nhân, 2HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
 Bài 2 dòng 1 : Củng cố k/n tính giá trị của biểu thức số.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động cá nhân - làm bài vào vở, GV chấm bài, 2 HS làm bài ở bảng phụ, trình bày kết quả , lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
GV hỏi để củng cố cách tính giá trị của bểu thức.
 Bài 3 : Củng cố kĩ năng tính bằng cách thuận tiện
HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở
Đại diện 2 nhóm làm vào bảng nhóm
Trình bày kết quả. TC lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
Bài 4 : Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
HS đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm
- Trình bày kết quả. TC lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
 GV hỏi để củng cố cách giải dạng toán đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
HĐ 4: (3 phút) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học dặn HS làm bài tập trong SGK-tr 48 phần luyện tập.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
(Lồng ghép GDKN sống)
I. MỤC TIÊU:
- Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4(ở tiết TLV tuần 7) - (BT1); mhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.
- KN : Tư duy sáng tạo, phân tích phán đoán.
- Thể hiện sự tự tin.
- Xác định giá trị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh họa cốt truyện Vào nghề (SGK – trang 73).
	- 4 tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:
Kiểm tra 3 HS: Mỗi em đọc bài làm trong tiết TLV trước.
GV nhận xét .
HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (31 phút) Luyện tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu của BT.
GV giao việc: BT1 yêu cầu các em dựa theo cốt truyện Vào nghề để viết lại câu mở đầu cho từng đoạn văn (SGK – trang 72) HS đọc lại truyện Vào nghề.
Cho HS làm bài. GV phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 HS làm bài.
Cho HS trình bày. -Lớp nhận xét
GV nhận xét + khen những HS viết hay.
Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao việc: BT2 yêu cầu các em đọc lại các đoạn văn vừa hoàn chỉnh và cho biết:
a/ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự nào?
b/ Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự ấy.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày. Lớp nhận xét.
GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
a/ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian ( việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể sau).
b/ Các câu mở đầu đoạn văn có vai trò: thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn đó với đoạn văn trước đó.
Bài 3:Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
GV giao việc: Trong các tiết TĐ, KC, TLV các em đã được học một số truyện được sắp xếp theo trình tự thời gian. Em hãy kể lại một trong những câu chuyện đó. Khi kể các em cần chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp nối nhau của các sự việc.
 - Cho HS làm bài. Cho HS trình bày trước lớp. Một số HS thi kể trước lớp.
-Lớp nhận xét. GV nhận xét khen những HS kể hay, biết chọn đúng câu chuyện được kể theo trình tự thời gian.
HĐ 4: (3 phút) Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU NGOẶC KÉP
I. MỤC TIÊU:
	- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép(ND ghi nhớ).
	- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to để viết nội dung BT1 (phần nhận xét).
- 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập).
- Tranh, ảnh con tắt kè (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:
Kiểm tra 3 HS
-HS 1: Em hãy nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
- GV đọc 5 tên người, tên địa lí nước ngoài cho 2 HS viết trên bảng lớp.
HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (10 phút) Phần nhận xét:
Bài1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
GV giao việc: theo nội dung bài. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày kết quả. GV dán giấy khổ to có chép sẵn BT1. Lớp nhận xét.
GV nhận xét, chốt lại:
- Những từ ngữ và câu đặt trong ngoặc kép không lời nói của Bác Hồ.
- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là:
	+ Một từ hay cụm từ “người lính ”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”.
Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: “Tôi chỉ có một ham muốn ”
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
Cho HS suy nghĩ, chuẩn bị câu trả lời.
H:Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?
H:Khi nào dấu ngoặc kép được phối hợp với dấu hai chấm-HS trả lời. Lớp nhận xét. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 
-Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
-Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
Bài3:Cho HS đọc yêu cầu của BT3. HS làm bài. cá nhân.
Cho HS trình bày. -Lớp nhận xét. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
-Trong khổ thơ,từ lầu được dùng với ý nghĩa: gọi các tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề cao giá trị của cái tổ đó.
Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
HĐ 4: (3 phút) Ghi-nhớ: Cho 2-3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
GV có thể cho HS nêu nội dung ghi nhớ không nhìn sách. HS xung phong phát biểu.
HĐ 5: (19 phút) Phần luyện tập 
Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc đoạn văn.
GV giao việc:BT cho một đoạn văn và yêu cầu các em tìm lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn đó.
Cho HS làm bài.GV dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to đã chép sẵn đoạn văn.
-Cả lớp làm bài cá nhân.4 HS lên gạch dưới lời dẫn trực tiếp trên 4 tờ giấy chép sẵn bài tập.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Lời dẫn trực tiếp trong đoạn văn là:“Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” và “Em đã nhiều lầm giúp đỡ mẹmùi soa.”
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao việc: BT2 yêu cầu các em phải trả lời: Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở BT1 xuống dòng sau dấu gạch ngang đầu dòng không?Vì sao? -HS trả lời.
Cho HS làm bài. cá nhân. Cho HS trình bày bài bằng trả lời câu hỏi.
H:Có thể đặt những lời nói trực tiếp trong đoạn văn ở BT1 xuống dòng,sau dấu gạch ngang đầu dòng không?Vì sao? Lớp nhận xét.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
- Không thể viết xuống dòng và gạch ngang đầu dòng.Vì đó không phải là lời đối thoại trực tiếp.
Bài 3: Cách làm: Tiến hành các bước như ở BT2.
Lời giải đúng:
a/Đặt dấu ngoặc kép vào chỗ “vôi vữa”
b/“trường thọ”,“đoản thọ”.
HĐ 6: (2 phút) Củng cố, dặn dò: Gv nhận xét chung tiết học, dặn HS về học ghi nhớ.
KHOA HỌC
Bài 16 : ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết người bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 34, 35 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: Một gói ô-rê-dôn;1cốc có vạch chia;một bình nước hoặc một nắm gạo, một ít muối ; một bình nước;1 cái bát vẫn thường dùng ăn cơm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ: GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
 ? Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (10 phút) THẢO LUẬN VỀ CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG ĐỐI VỚI NGƯỜI MẮC BỆNH THÔNG THƯỜNG
Mục tiêu :Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận: Nghe GV hướng dẫn
- Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường.
- Đối với người bị bệnh nặng nên cho món ăn đặc hay loãng ? Tại sao?
- Đối với người bị không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
Bước 2:Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận những câu hỏi do GV yêu cầu.
Bước 3:- GV ghi các câu hỏi trên ra phiếu rời, đại diện các nhóm lên bốc thăm trúng câu nào sẽ trả lời câu đó. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm trúng câu nào sẽ trả lời câu đó. Các HS khác bổ sung.
K.luận:(Như mục Bạn cần biết SGK
HĐ 4: (8 phút) THỰC HÀNH PHA DUNG DỊCH Ô-RÊ-DÔN VÀ CHUẨN BỊ ĐỂ NẤU CHÁO MUỐI
Mục tiêu: - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
- HS biết pha dung dịch ô-rê-dôn 
Cách tiến hành :
 Bước 1 - GV yêu cầu HS quán sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK HS quan sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK
- GV gọi 2 HS: một HS đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh và một HS đọc câu trả lời của bác sĩ. 2 HS đọc: một HS đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh và một HS đọc câu trả lời của bác sĩ. 
- GV hỏi: Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? Một vài HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ.
Bước 2 :- GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dich ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối Các nhóm baó cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dich ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối, råi thực hiện.
Bước 3 : Các nhóm thực hiện. GV đi tới các nhóm theo dõi và giúp đỡ. - Các nhóm thực hiện.
Bước 4 :- GV yêu cầu mỗi nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn cử một bạn lên làm trước lớp- Đại diện từng nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn cử một bạn lên làm trước lớp. Các bạn khác theo dõi và nhận xét
- GV yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị nấu cháo muối cử một bạn lên làm trước lớp. - Đại diện chuẩn bị nấu cháo muối cử một bạn lên làm trước lớp. Các bạn khác theo dõi và nhận xét.
- GV N.xét chung về HĐ thực hành của HS
HĐ 5: (8 phút) ĐÓNG VAI
M tiêu:V. dụng điều đã học vào c/ sống
Cách tiến hành :
Bước 1 : - GV yêu cầu : Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. - HS nghe GV nêu yêu cầu.
Bước 2 : Làm việc theo nhóm Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra.1
Bước 3 :- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn. HS lên đóng vai, các HS khác theo dõi và đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến cách lựa chọn cách ứng xử đúng.
HĐ 6: (3 phút) củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK dặn HS về ôn lại bài.
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2017
TOÁN 
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I. MỤC TIÊU: Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác và sử dụng ê-ke).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).
 - Giấy khổ to chuẩn bị phần lý thuyết SGK trang 49 cho HĐ3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập ở tiết trước, đồng thời ktra bài của HS. 
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- GV: Sửa bài, nxét.
HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (10 phút) Gthiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt:
- GV chỉ vào lần lượt các hình vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt để HS phán đoán đó là góc gì.
GV: Nếu các em thấy băn khoăn về những phán đoán của mình hãy đặt câu hỏi để tìm cách giải quyết những điều mình còn băn khoăn nhé! 
- GV phát cho 4 nhóm( Nhóm 6), mỗi nhóm một từ giấy khổ to đã chuẩn bị, yêu cầu HS quan sát đồng thời dùng ê- ke đo độ lớn của góc so sánh độ lớn của chúng với độ lớn của góc vuông, nêu kết luận đó là góc gì ( hoàn thành bảng GV đã phát), nhóm nào xong gắn bài làm của nhóm lên bảng, GV mời nhóm hoàn thành trước tình bày bài làm của nhóm, nhóm khác nhận xét, GV nhận xét, kết luận. 
- GV yêu cầu HS so sánh độ lớn của góc này với góc kia.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi mà mình đã đặt ra.
a) Gthiệu góc nhọn:- GV: Vẽ góc nhọn AOB (như SGK).
 - HS: Qsát hình.
- Y/c: Đọc tên góc, tên đỉnh & các cạnh góc này. - Góc AOB: đỉnh O, 2 cạnh OA & OB.
- GV gthiệu: Góc này là góc nhọn.
- GV: Hãy dùng ê-ke để ktra độ lớn của góc nhọn AOB & cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông? - 1HS lên ktra: Góc nhọn AOB < góc vuông.
- Nêu: Góc nhọn < góc vuông.
- Y/c HS vẽ 1 góc nhọn (lưu ý sử dụng ê-ke để vẽ) - 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ nháp.
b) Gthiệu góc tù: - GV: Vẽ góc nhọn MON (như SGK) & th/h tg tự như gthiệu góc nhọn. - Góc tù MON > góc vuông
b) Gthiệu góc bẹt: - GV: Vẽ góc bẹt COD (như SGK) & y/c HS đọc tên góc, tên đỉnh, tên các cạnh của góc.
- GV vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi 2 cạnh OC & OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên 1 đường thẳng) với nhau. Lúc đó COD đc gọi là góc bẹt.
- Hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt COD ntn với nhau? - 2 điểm C, O, D thẳng hàng với nhau.
- Y/c HS sử dụng ê-ke để ktra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. - Góc bẹt bằng 2 góc vuông
- Y/c HS vẽ & gọi tên 1 góc bẹt. - 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.
HĐ 4: (20 phút) Hdẫn thực hành:
Bài 1: - Y/c HS qsát các góc trg SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đoó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt?
- GV: Nxét, có thể vẽ thêm hình khác để HS ph/b. 
Bài 2(1ý):GV Hdẫn HS dùng ê-ke để ktra các góc của từng hình tam giác.
- GV: Nxét, có thể y/c HS nêu tên từng góc trg mỗi hình tam giác & nói rõ đó là góc gì?
HĐ 5: (3 phút) Củng cố-dặn dò:- GV: T/kết giờ học, dặn dò.
CHÍNH TẢ
TUẦN 8
(Phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài)
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
- Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/ d/gi, vần yên/iên/iêng. Để điền vào ô trống phù hợp với nghĩa đã cho.
- Thông qua nội dung bài viết Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bút dạ, 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1a, 1b, bài 2a, 2b, từ điển
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng nghe GV đọc để viết các từ: trung thực, chung thuỷ, trợ giúp, họp chợ, trốn tìm, nơi chốn.
 -YC HS cả lớp theo dõi và nhận xét, GV nhận xét .
HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (23 phút) HD HS nghe-viết chính tả
a-Trao đổi về nội dung
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần viết tr66 SGK, cả lớp nghe đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
? Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
? Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa? Liên hệ t/c đối với vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
- HS trả lời các câu hỏi và nhận xét bổ sung cho nhau, GV chốt câu trả lời đúng
b-Viết từ khó: -YC HS tìm các từ khó viết trong bài
- YC HS viết các từ khó, dễ lẫn trong bài mà các em vừa tìm được.
c-Viết chính tả: -GV đọc, HS nghe viết 
d-Thu chấm, nhận xét bài của HS
HĐ 4: (9 phút) HD HS làm bài tập
Bài 1:-GV treo bảng phụ chép ND bài tập 1a, 1b
- Gọi 1 HS nêu YC của bài tập, yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vào VBT, đồng thời gọi 2 HS lên bảng làm BT vào 2 tờ phiếu khổ to.
- Những HS làm BT vào phiếu trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp sửa lại theo lời giải đúng.
 Bài 2: -GV treo bảng phụ chép nội dung bài tập 2a, 2b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, yêu cầu HS làm vào VBT, đồng thời gọi 2 HS lên bảng làm bài tập trên bảng phụ
 -Những HS làm bài tập trên tờ phiếu trình bày kết quả, cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng
HĐ 6: (2phút) Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai-BT1.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV(BT2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Một tờ giấy khổ to để ghi VD ở BT1. Một tờ giấy khổ to để ghi bảng so sánh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ 1: (5 phút) KT bài cũ: Kiểm tra 2 HS.
HS 1: Em hãy kể lại câu chuyện em đã kể ở lớp hôm trước!
HS 2 trả lời câu hỏi sau: H:Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? GV nhận xét + cho điểm.
HĐ 2: (1 phút) GT bài: GV nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3: (31 phút) Luyện tập
Bài1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV giao việc: Các em đọc lại trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai và kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
HS thảo luận và Cho HS trình bày (có thể 2 HS khá giỏi làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin Tin với em bé thứ nhất).
Cho HS thi kể. Lớp nhận xét.
GV nhận xét + khen những HS chuyển thể lời thoại trong kịch thành lời kể.
Bài2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao việc: BT đưa ra tình huống là trong cùng thời gian,bạn Tin Tin thăm một nơi,bạn Mi Tin thăm một nơi.Em hãy kể lại câu chuyện theo hướng đó.
Cho HS chuẩn bị. -HS tập kể theo cặp.
Cho HS trình bày. Một vài HS thi kể.
-Lớp nhận xét. GV nhận xét + khen những HS kể hay.
Bài3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
GV giao việc: Trong bài tập này,các em có nhiệm vụ so sánh cách kể chuyện trong bài tập 2 có gì khác nhau với cách kể chuyện trong bài tập .
Cho HS làm bài.GV dán tờ giấy ghi bảng so sánh hai cách kể chuyện trong hai đoạn lên bảng. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/Về trình tự sắp xếp các sự việc: có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
b/Từ ngữ nối đoạn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 8.doc