Chủ đề: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Bản chất dòng điện trong kim loại
- Nêu và giải thích được các tính chất điện của kim loại
- Nêu được điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
- Nêu được hiện tượng nhiệt điện là gì.
- Nêu được hiện tượng siêu dẫn là gì.
2. Kỹ năng
- Nhận biết và giải thích được những biểu hiện và ứng dụng kỹ thuật của dòng điện trong các môi trường
- Ứng dụng thực tế của hiện tượng nhiệt điện, siêu dẫn
- Xử lý thông tin vật lý
- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng và giải các bài tập vật lý phổ thông
3. Thái độ
- Tích cực, chủ động sáng tạo trong học tập
- Tác phong khoa học, nghiêm túc, trung thực
- Ý thức tự học
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thực nghiệm; năng lực dự đoán, suy luận lý thuyết; thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm, dự đoán; phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tự nghiên cứu, vận dụng lý thuyết, hoạt đọng nhóm, quan sát
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 4. Điều kiện để xảy ra hiện tượng dương cực tan? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. HOẠT ĐỘNG 3. Các định luật Faraday (1) Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung định luật Faraday, biểu thức. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Học sinh tự tìm hiểu trước ở nhà, xem hình ảnh trả lời các câu hỏi của phiếu học tập. (4) Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, dụng cụ thực tế. (5) Sản phẩm: 1. Các định luật Faraday Định luật thứ nhất: Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình điện phân đó. m =kq (1) Định luật thứ hai: Đương lượng điện hóa k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ , trong đó F gọi là hằng số Faraday. k=. (2) Từ 1 và 2 : m = It (3) 2. Ứng dụng của hiện tượng điện phân Luyện nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc điện. Nêu nội dung của hoạt động 3 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - PP: Dùng phiếu học tập 2 thảo luận theo nhóm. * Chuyển giao nhiệm vụ: HS hoàn thành các câu hỏi ở PHT2 Tiếp nhận nhiệm vụ của giáo viên - Thu thập thông tin từ sgk - Hoạt động nhóm thảo luận hoàn thành trong thời gian phút. *Yêu cầu hs trả lời Cá nhân trả lời * Nhận xét, tổng quát hóa kiến thức trọng tâm. -HS lắng nghe tiếp thu lời nhận xét, đánh giá của GV. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Phát biểu định luật Fara đây, viết công thức và đơn vị của các đại lượng trong công thức. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 2. Nêu một số ứng dụng của hiện tượng điện phân. 3. Hoàn thành câu C2, C3, SGK/83 C.Hướng dẫn về nhà: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu học tập củng cố ( câu hỏi kiểm tra đánh giá năng lực) HS thảo luận hoàn thành yêu cầu gv đề ra D. Câu hỏi kiểm tra đánh giá MĐ 1: Nhận biết: Chất nào sau đây là chất cách điện. A. nước cất. B. Dung dịch muối. C. Dung dịch nước vôi trong. D. Dung dịch xút Hạt tải điện trong chất điện phân là: A. i ôn âm và iôn dương. B. Electron tự do. C. Iôn â m và electron tự do. D. Iôn âm. Dòng điện trong chất điện phân không được ứng dụng làm gì sau đây: A. điốt điện tử. B. luyện kim. C. điều chế hoá chất. D. mạ điện. Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch: A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại B. axit có anốt làm bằng kim loại đó C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó D. muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của: A. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường D. các ion và electron trong điện trường MĐ2: THÔNG HIỂU Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do: A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực C. sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung môi D. sự trao đổi electron với các điện cực Do những nguyên nhân gì mà độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng? A. chuyển động nhiệt của các phân tử tăng làm khả năng phân ly thành ion tăng do va chạm B. độ nhớt của dung dịch giảm làm các ion chuyển động dễ dàng hơn C. chuyển động nhiệt của các phân tử ở điện cực tăng lên vì thế tác dụng mạnh lên dung dịch D. cả A và B Đương lượng điện hoá của niken là 3.10-4 g/C. Khi cho một điên lượng 10C chạy qua bình điện phân có anốt làm bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catốt là: A. 3.10-3g B. 0,3.10-3g C. 3.10-4g D. 0,3.10-4g Điện phân dung dịch AgNO3. biết cường độ dòng điện qua bình là 0,2A. Khối lượng Ag bám vào catôt là 0,216g. Hỏi thời gian điện phân bằng bao nhiêu? A. 16phút 5giây. B. 30phút 20giây. C. 40phút 15giây D. 54 phút 10giây Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là: A. N/m; F B. N; N/m C. kg/C; C/mol D. kg/C; mol/C Đương lượng điện hóa là đại lượng có biểu thức: A. m/Q B. A/n C. F D. 1/F MĐ 3: Vận dụng thấp Điện phân dung dịch H2SO4 với các cực làm bằng platin, ta thu được khí hydro và oxi ở các cực. Tìm thể tích khí hydro thu được ở catốt (ở đktc) nếu dòng điện là 5A, thời gian điện phân là 32phút 10giây. A. 1,12l B. 2,24l C. 11,2l D. 22,4l Điện phân dung dịch CuSO4 trong 16phút 5giây thu được 0,48g Cu. Hỏi cường độ dòng điện qua bình bầng bao nhiêu? A. 1,5A B. 2A C. 2,5A D. 3A Điện phân dung dich muối của một kim loại dùng làm anốt. Biết cường độ dòng điện qua bình là 1A, trong thời gian 16phút 5giây ta thu được 1,08g kim loại đó bám vào catốt. Hỏi kim loại đó là chất gì? A. Cu B. Fe C. Na D. Ag Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken.Đương lượng điện hóa của niken là k=0,30 g/C.Khi cho dòng điện cường độ I = 5A chạy qua bình này trong khoảng thời gian t =1 giờ thì khối lượng m của niken bám vào catot bằng bao nhiêu ? A. 5,40 g B.5,40 mg C.1,50g D.5,40 kg một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. điện trở của bình là 10Ω, hiệu điện thế đặt vào hai cực là 50V. xác định lượng bạc bám vào cực âm sau 2h A. 40,3g B. 80,6g C. 20,15g D. 10,07g Câu 13: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có anôt bằng bạc, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 5A. Lượng bạc bám vào cực âm của bình điện phân trong 2 giờ là bao nhiêu, biết bạc có A = 108, n = 1: 200 2 2,236 m(10- 4 kg) Q(C) O A. 40,29g B. 40,29.10-3 g C. 42,9g D. 42,910-3g Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương lượng điện hóa là 1,118.10-6kg/C. Cho dòng điện có điện lượng 480C đi qua thì khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực là: A. 0,56364g B. 0,53664g C. 0,429g D. 0,0023.10-3g Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình. Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là: A. 11,18.10-6kg/C B. 1,118.10-6kg/C C. 1,118.10-6kg.C D.11,18.10-6kg.C Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là: A. niken B. sắt C. đồng D. kẽm MĐ 4: Vận dụng cao Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hydro tại catốt. Khí thu được có thể tích 1l ở 270C và 1atm. hỏi điện lượng đã dịch chuyển qua bình điện phân bằng bao nhiêu? A. 7840C B. 6500C C. 5430C D. 2500C Một tấm kim loại được mạ niken bằng phương pháp điện phân. Biết diện tích bề mặt của tấm kim loại là 40cm2, cường độ dòng điện là 2A, khối lượng riêng của niken là 8900kg/m3. A=58, n=2. hỏi chiều dày của lớp niken sau 30phút điện phân bằng bao nhiêu? A. 0,03mm. B. 0,06mm C. 0,3mm D. 0,6mm Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m2 = 41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết ACu = 64, nCu = 2, AAg = 108, nAg = 1: A. 12,16g B. 6,08g C. 24, 32g D. 18,24g Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200cm2 người ta dùng tấm sắt làm catot của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 và anot là một thanh đồng nguyên chất, cho dòng điện 10A chạy qua bình trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm chiều dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Biết ACu = 64, n = 2, D = 8,9g/cm3 A. 1,6.10-2cm B. 1,8.10-2cm C. 2.10-2cm D. 2,2.10-2cm Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A1 = 56, n1 = 3; đồng A2 = 64, n2 = 2; bạc A3 = 108, n3 = 1 và kẽm A4 = 65,5; n4 = 2 A. sắt B. đồng C. bạc D. kẽm Muốn mạ niken cho một khối trụ bằng sắt có đường kính 2,5cm cao 2cm, người ta dùng trụ này làm catot và nhúng trong dung dịch muối niken của một bình điện phân rồi cho dòng điện 5A chạy qua trong 2 giờ, đồng thời quay khối trụ để niken phủ đều. Tính độ dày lớp niken phủ trên tấm sắt biết niken có A = 59, n = 2, D = 8,9.103kg/m3: A. 0,787mm B. 0,656mm C. 0,434mm D. 0,212mm Một bộ nguồn gồm 30 pin mắc hỗn hợp thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong 0,6Ω. Một bình điện phân dung dịch đồng có anot bằng đồng có điện trở 205Ω nối với hai cực bộ nguồn trên thành mạch kín. Tính khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 50 phút, biết A = 64, n = 2: ξ, r R Đ B A. 0,01g B. 0,023g C. 0,013g D. 0,018g Một mạch điện như hình vẽ. R = 12Ω, Đ: 6V – 9W; bình điện phân CuSO4 có anot bằng Cu; ξ = 9V, r = 0,5Ω. Đèn sáng bình thường, khối lượng Cu bám vào catot mỗi phút là bao nhiêu: A. 25mg B. 36mg C. 40mg D. 45mg Điện phân dung dịch H2SO4 có kết quả sau cùng là H2O bị phân tích thành H2 và O2. Sau 32 phút thể tích khí O2 thu được là bao nhiêu nếu dòng điện có cường độ 2,5A chạy qua bình, và quá trình trên làm ở điều kiện tiêu chuẩn: A. 112cm3 B. 224 cm3 C. 280 cm3 D. 310cm3 Mạ kền cho một bề mặt kim loại có diện tích 40cm2 bằng điện phân. Biết Ni = 58, hóa trị 2, D = 8,9.103kg/m3. Sau 30 phút bề dày của lớp kền là 0,03mm. Dòng điện qua bình điện phân có cường độ: A. 1,5A B. 2A C. 2,5A D. 3A Một tấm kim loại có diện tích 120cm2 đem mạ niken được làm catot của bình điện phân dung dịch muối niken có anot làm bằng niken. Tính bề dày của lớp niken được mạ biết dòng điện qua bình điện phân có cường độ 0,3A chạy qua trong 5 giờ, niken có A = 58,7; n = 2; D = 8,8.103kg/m3: A. 0,021mm B. 0,0155mm C. 0,012mm D. 0,0321 Tuần 14 Ngày soạn: 24/11/2017 Tiết 28 Ngày dạy: 27/12/2017 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Bản chất dòng điện trong kim loại - Nêu và giải thích được các tính chất điện của kim loại - Nêu được điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ. - Nêu được hiện tượng nhiệt điện là gì. - Nêu được hiện tượng siêu dẫn là gì. - Nêu được bản chất dòng điện trong chất điện phân - Mô tả được hiện tượng dương cực tan. - Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về điện phân và viết được hệ thức của định luật này. - Nêu được một số ứng dụng của hiện tượng điện phân. 2. Kỹ năng - Nhận biết và giải thích được những biểu hiện và ứng dụng kỹ thuật của dòng điện trong các môi trường - Ứng dụng thực tế của hiện tượng nhiệt điện, siêu dẫn - Vận dụng các công thức Fara đây đối với chất điện phân 3. Thái độ - Tích cực, chủ động sáng tạo trong học tập - Tác phong khoa học, nghiêm túc, trung thực - Ý thức tự học 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, suy luận lý thuyết, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lựcvận dụng lý thuyết giải bài tập, hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, giáo án - Học liệu: các bài tập phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại các kiến thức cũ liên quan đến bài học. - Chuẩn bị các nội dung trong phiếu học tập. - Học bài cũ và làm các bài tập giáo viên giao về nhà. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết MĐ1 Thông hiểu MĐ2 Vận dụng MĐ3 Vận dụng cao MĐ4 1. Tìm hiểu về sự dẫn điện trong kim loại - Biết được thuyết electron về sự dẫn điện trong kim loại - Biết được các hạt tải điện trong các môi trường - Định nghĩa hiện tượng siêu dẫn - Cách hình thành các hạt tải điện - Phát biểu được bản chất dòng điện trong các môi trường - Tính được suất điện động nhiệt điện của kim loại - Giải thích được nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại - Giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống 2. Tìm hiểu tính chất dẫn điện của chất điện phân - Định nghĩa hiện tượng dương cực tan - Nội dung của các định luật Fara đây - Điều kiện để xảy ra hiện tượng dương cưc tan - Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong các môi trường - Áp dụng hiện tượng dương cực tan giải quyết các bài tập liên quan Vận dụng định Faraday để giải một số bài tập đơn giản và phức tạp III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) Kiểm tra bài cũ : 1. Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? Hạt tải điện trong kim loại ? Mối liên hệ giữa điện trở suất và nhiệt độ? 2. Nêu bản chất dòng điện trong chất điện phân? Hạt tải điện trong chất điện phân? 3. Nêu định luật Faraday và công thức? cho biết các đại lượng trong công thức? A. KHỞI ĐỘNG. Áp dụng các công thức giải thích và giải bài tập. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1. Tóm tắt kiến thức (1) Mục tiêu: nhắc lại nội dung trọng tâm của bài cũ (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Học sinh tự tìm hiểu trước ở nhà, trả lời các câu hỏi của phiếu học tập. (4) Phương tiện dạy học: phiếu học tập (5) Sản phẩm: Dòng điện trong kim loại: Điện trở suất của kim loại: => Suất điện động nhiệt điện: Dòng điện trong chất điện phân: Định luật Faraday: Nội dung hoạt động 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuyển giao nhiệm vụ học tập giá viên yêu cầu học sinh tóm tắt kiến thức Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. Thực hiện nhiệm vụ học tập: học sinh theo dõi và hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. Trao đổi thảo luận. Báo cáo kết quả, thảo luận. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1-Bản chất của dòng điện trong kim loại 2- Có thể rút ra kết luận gì về sự phụ thuộc của điện trở của kim loại vào nhiệt độ? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3- Nêu hiện tượng nhiệt điện và biểu thức của suất điện động nhiệt điện? 4- Bản chất dòng điện trong chất điện phân? 5 - Phát biểu định luật Fara đây, viết công thức và đơn vị của các đại lượng trong công thức. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. HOẠT ĐỘNG 2: Giải bài tập trắc nghiệm: (1) Mục tiêu: Giúp học sinh giải được các bài tập trắc tắc nghiệm (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, đàm thoại. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Giáo viên nêu nội dung bài toán trắc nghiệm (4) Phương tiện dạy học: phiếu học tập, bảng phụ. (5) Sản phẩm: CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A C C B A D C C D B D B A CÂU 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đ/A D C B A B D D A A B C A Nội dung hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuyển giao nhiệm vụ học tập giá viên yêu cầu học sinh tóm tắt kiến thức Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. Đánh giá kết quả (sản phẩm) thực hiện nhiệm vụ của học sinh. Thực hiện nhiệm vụ học tập: học sinh theo dõi và hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 2. Trao đổi thảo luận. Báo cáo kết quả, thảo luận. HS cập nhật sản phẩm của hoạt động học. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhận biết: Câu 1: Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là: A. N/m; F B. N; N/m C. kg/C; C/mol D. kg/C; mol/C Câu 2: Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào: A. Nhiệt độ mối hàn B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại Câu 3: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào: A. Tăng khi nhiệt độ giảm B. Tăng khi nhiệt độ tăng C. Không đổi theo nhiệt độ D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại Câu 4: Hiện tượng siêu dẫn là: A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không C. Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không Câu 5: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức: A. R = ρlS B. R = R0(1 + αt) C. Q = I2Rt D. ρ = ρ0[1+α(t –t0 )] Câu 6: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của: A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường. B. các electron tự do ngược chiều điện trường. C. các ion, electron trong điện trường. D. các electron,lỗ trống theo chiều điện trường. Câu 7: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của: A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng B. Các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron Thông hiểu: Câu 8: Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau: A. luôn luôn có sự khuếch tán của các electron tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc B. luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc C. các electron tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electron tự do lớn sang kim loại có mật độ electron tự do bé hơn D. Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau Câu 9: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do: A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực C. sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung môi D. sự trao đổi electron với các điện cực Câu 10: Chọn đáp án chưa chính xác nhất: A. Kim loại là chất dẫn điện tốt B. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ Câu 11: Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B. Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào: A. RA = RB/4 B. RA = 2RB C. RA = RB/2 D. RA = 4RB Câu 12: Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài lA, đường kính dA; thanh B có chiều dài lB = 2lA và đường kính dB = 2dA. Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau như thế nào: A. ρA = ρB/4 B. ρA = 2ρB C. ρA = ρB/2 D. ρA = 4ρB Vận dụng thấp và vận dụng cao Câu 13: Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiểu dài bao nhiêu: A. 8,9m B. 10,05m C. 11,4m D. 12,6m Câu 14: Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nhiệt độ 500C. Điện trở của sợi dây đó ở 1000C là bao nhiêu biết α = 0,004K-1: A. 66Ω B. 76Ω C. 86Ω D. 96Ω Câu 15: Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 500C. Điện trở của dây đó ở t0C là 43Ω. Biết α = 0,004K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị: A. 250C B. 750C C. 900C D. 1000C Câu 16: Một dây kim loại dài 1m, đường kính 1mm, có điện trở 0,4Ω. Tính điện trở của một dây cùng chất đường kính 0,4mm khi dây này có điện trở 125Ω: A. 4m B. 5m C. 6m D. 7m Câu 17: Một dây kim loại dài 1m, tiết diện 1,5mm2 có điện trở 0,3Ω. Tính điện trở của một dây cùng chất dài 4m, tiết diện 0,5mm2: A. 0,1Ω B. 0,25Ω C. 0,36Ω D. 0,4Ω Câu 18: Một thỏi đồng khối lượng 176g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở dây dẫn bằng 32Ω. Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,8.103kg/m3, điện trở suất của đồng là 1,6.10-8Ωm: A.l =100m; d = 0,72mm B. l = 200m; d = 0,36mm C. l = 200m; d = 0,18mm D. l = 250m; d = 0,72mm Câu 19: Một bóng đèn ở 270C có điện trở 45Ω, ở 21230C có điện trở 360Ω. Tính hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn: A. 0,0037K-1 B. 0,00185 K-1 C. 0,016 K-1 D. 0,012 K-1 Câu 20: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có anôt bằng bạc, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 5A. Lượng bạc bám vào cực âm của bình điện phân trong 2 giờ là bao nhiêu, biết bạc có A = 108, n = 1: A. 40,29g B. 40,29.10-3 g C. 42,9g D. 42,910-3g Câu 21:Hai bình điện phân mắc nối tiếp với nhau trong một mạch điện, bình 1 chứa dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, bình 2 chứa dung dịch AgNO3 có các điện cực bằng bạc. Trong cùng một khoảng thời gian nếu lớp bạc bám vào catot của bình thứ 2 là m2 = 41,04g thì khối lượng đồng bám vào catot của bình thứ nhất là bao nhiêu. Biết ACu = 64, nCu = 2, AAg = 108, nAg = 1: A. 12,16g B. 6,08g C. 24, 32g D. 18,24g
Tài liệu đính kèm: