I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.
- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì?
- Làm thí nghiệm để tìm hiểu mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong học tập vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - 1 cây đàn ghita.
2. HS: - 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm, 1 con lắc đơn có chiều dài 40cm, một đĩa phát ra âm có ba hàng lỗ vòng quanh, một mô tơ 3-6V một chiều, 1 miếng nhựa, 1 thép lá.
Tuần: 12 Ngày soạn: 03-11-2014 Tiết : 12 Ngày dạy : 05-11-2014 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ. - Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì? - Làm thí nghiệm để tìm hiểu mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong học tập vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị: 1. GV: - 1 cây đàn ghita. 2. HS: - 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm, 1 con lắc đơn có chiều dài 40cm, một đĩa phát ra âm có ba hàng lỗ vòng quanh, một mô tơ 3-6V một chiều, 1 miếng nhựa, 1 thép lá. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau? - Chữa bài tập 10.1-10.2 SBT - HS2 : Chữa bài tập số 3 và trình bày kết quả bài tập 10.5? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: - Giới thiệu giọng hát của ca sĩ Trần Hiếu -> Giọng hát trầm; giọng hát của ca sĩ Trọng Tấn -> giọng ca cao. Vậy khi nào âm phát ra trầm, khi nào âm phát ra cao chúng ta nghiên cứu bài độ cao của âm. - HS làm theo yêu cầu của GV Hoạt động 2: Quan sát dao động nhanh - chậm và nghiên cứu khái niệm tần số và mối quan hệ giữa tần số với dao động nhanh – chậm: - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình 11.1, nêu y/c nhiệm vụ của thí nghiệm? - Cho hs cử đại diện lên nhận dụng cụ thí nghiệm? - Cho hs tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK, và ghi kết quả vào bảng? - Cho hs tự thu thập thông tin để trả lời câu hỏi tần số là gì? đơn vị của tần số? - Cho hs đọc và trả lời C2? - Cho hs điền từ hoàn thành câu nhận xét? - Hoạt động nhóm, làm thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm vào bảng. a) Dao động chậm hơn b) Dao động nhanh hơm - Căn cứ vào nội dung SGK hs trả lời câu hỏi theo y/c của GV *Số dao động trong một giây gọi là tần số * Đơn vị tần số là Héc (Hz ) - Làm việc cá nhân trả lời C2 C2: Con lắc b (chiều dài dây ngắn hơn) Nhận xét: Dao động càng nhanh (chậm) tần số dao động trong một giây càng lớn (nhỏ ) I. Dao động nhanh chậm – Tần số: 1. TN: - Tần số là số dao động trong một giây. Đơn vị là héc (Hz) - C2 : Con lắc b 2. Nhận xét: Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn. Dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ. Hoạt động 3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa dao động nhanh, chậm và độ cao của âm: - Cho hs đọc trước lớp thí nghiệm 2? - Cho từng nhóm làm thí nghiệm 2 sau đó hoàn thành C3? - Cho các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm ,nội dung C3? => GV thống nhất và đưa ra kết quả chung - GV giới thiệu thí nghiệm 3, y/c hs tìm hiểu cách làm thí nghiệm, các nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm. - Cho hs báo cáo kết quả thí nghiệm => Hoàn thành C4? - Đọc và xác định nhiệm vụ của thí nghiệm - Tiến hành thí nghiệm và thảo luận. - C3: Phần tự do của thước dài, dao động của thước chậm, âm phát ra thấp. Phần tự do của thước ngắn, tần số dao động lớn, âm phát ra cao - Các nhóm tìm hiểu, nhận dụng cụ thí nghiệm, tiến hành làm thí nghiệm. - Báo cáo kết quả thí nghiệm và hoàn thành câu hỏi C4: - Đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm âm phát ra thấp. - Đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh âm phát ra cao. II. Âm cao (âm bổng) Âm thấp (âm trầm): 1.TN2: C3 : chậm..thấp ; nhanhcao 2.TN 3: C4 : chậm..thấp ; nhanhcao 3. Kết luận: - Nhanh. Lớn..cao ; Chậm.nhỏthấp . Hoạt động 4: Rút ra mối quan hệ giữa dao động nhanh, chậm, tần số, và tần số: - Cho hs chọn từ thích hợp dể điền vào chỗ trống trong phần kết luận? - Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ ) âm phát ra càng cao (thấp) - Kết luận: Dao động càng nhanh ( chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ) âm phát ra càng cao (thấp) Hoạt động 5: Vận dụng: - Dựa vào phần kết luận trên hãy vận dụng trả lời C5? -GV thực hiện thí nghiệm C7, y/c hs quan sát và hoàn thành C7? - Cho hs hoàn thành C6, C7? C5: Vât có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn; vật có tần số 50 Hz dao động chậm hơn - Quan thí nghiệm của GV hòn thành câu hỏi. C6: Khi vặn cho dây đàn càng nhiều thì âm phát ra cao và tần số lớn, khi vặn dây đàn căng càng ít thì âm phát ra thấp và tần số nhỏ. C7: Khi chạm miếng bìa vào vành gỗ thì âm phát ra cao vì số lỗ ở vành nhiều hơn. III.Vận dụng: C5: Có tần số 70Hz : dao động nhanh hơn ; Vật có tần số 50Hz dao động chậm hơn. C6: Dây đàn căng nhiều phát ra âm cao hơn với tần số dao động lớn. Dây đàn căng ít phát ra âm thấp hơn với tần số dao động nhỏ. C7: Khi chạm miếng bìa vào vành gỗ thì âm phát ra cao vì số lỗ ở vành nhiều hơn IV. Củng cố: - Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk. - Hệ thống hóa các kiến thức đã học V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết - Làm bài tập 11.1 -> 11.3 SBT - Học ghi nhớ SGK, chuẩn bị bài mới bài 12 SGK VI. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: