I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.
- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
- Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
2. Kĩ năng: - Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong học tập vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Nội dung bài học.
2. HS: - Một giá đỡ, 1 nguồn phát âm (vi mạch), 1 bình nước.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Môi trường nào không truyền được âm, so sánh vận tấc truyền âm trong các môi trường? Chữa bài tập 13.1
- HS2: Chữa bài tập 13.2;13.2?
3. Tiến trình:
Tuần: 15 Ngày soạn: 24-11-2014 Tiết : 15 Ngày dạy : 26-11-2014 Bài 14: PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. - Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. - Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm. 2. Kĩ năng: - Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong học tập vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Nội dung bài học. 2. HS: - Một giá đỡ, 1 nguồn phát âm (vi mạch), 1 bình nước. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Môi trường nào không truyền được âm, so sánh vận tấc truyền âm trong các môi trường? Chữa bài tập 13.1 - HS2: Chữa bài tập 13.2;13.2? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: - Khi gọi nhau trong thung lũng, xung quanh có nhiều núi ta thấy tiếng vọng. Tại sao lại có tiếng vọng, để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu bài phản xạ âm - tiếng vang. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. Hoạt động 2: Tìm hiểu âm phản xạ tiếng vang: - Cho 1 hs đọc trước lớp thông tin SGK, sau đó cả lớp thảo luận theo bàn để trả lời câu hỏi khi nào có âm phản xạ? - Làm như thế nào để nhận biết được âm phản xạ? - Thời gian kể từ khi âm phát ra đế khi nhận được âm phản xạ là khoảng bao nhiêu? - Cho hs hoạt động nhóm thảo luận->hoàn thành C1,C2,C3, C4? - Cho hs trả lời câu hỏi C1 => thống nhất nội dung và ghi vở? - Cho hs trả lời C2 thống nhất nội dung và ghi vở? - Cho hs trả lời C3 thống nhất nội dung và cho ghi vở ? - Khi gặp 1 vật chắn, âm dội lại (lúc đó có âm phản xạ). - Ta nhận biết được âm phản xạ khi có tiếng vang. - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi theo y/c của GV. - Ít nhất là 1/15 giây. C1: Tếng vang có ở vùng núi (ở phòng rộng, hang đá, giếng nước sâu. ) C2: Ta thường nghe âm thanh trong phòng kín to hơn khi nghe chính âm thanh đó ở ngoài trời vì ở ngoài trời chỉ nghe âm phát ra, còn trong phòng kín ta nghe cả âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng 1 lúc nên nghe to hơn C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai em sau âm phát ra-> nghe thấy tiếng vang. - Phòng nhỏ âm phản xạ và âm phát ra hoà cùng với nhau -> không nghe thấy tiếng vang. a- Phòng nào cũng có âm phản xạ b- S=v.t Âm truyền trong không khí: v=340m/s S=340m/s.1/15s =22,6m I. Phản xạ âm – Tiếng vang: 1.Điều kiện khi nghe thấy tiếng vang: C1, C2, C3 Kết luận: Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây . 2.Tiếng vang: Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15giây. C1: Tiếng vang có ở vùng núi (ở phòng rộng, hang đá, giếng nước sâu. ) C2: Ta thường nghe âm thanh trong phòng kín to hơn khi nghe chính âm thanh đó ở ngoài trời vì ở ngoài trời chỉ nghe âm phát ra, còn trong phòng kín ta nghe cả âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng 1 lúc nên nghe to hơn C3: a- Phòng nào cũng có âm phản xạ b- S=v.t Âm truyền trong không khí: v=340m/s S=340m/s.1/15s =22,6m Hoạt động 3: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt, âm kém: - Treo tranh vẽ hình 14.2 lên bảng, y/c hs phân tích thí nghiệm và trả lời? - Vật phản xạ âm trong TN có đặc điểm gì? - Nếu thay gương bằng các tấm khác: Tấm kim loại, tấm gỗ, tấm mút, liệu âm phản xạ có khác không? - Cho hs đọc thông tin SGK? - Từ thông tin vừa nêu y/c hs hoàn thành C4 ? - HS phân tích TN theo hướng dẫn của GV. - Gương mặt nhẵn, cứng. - Trả lời cá nhân. - Đọc nội dung trong SGK. + Những vật có bề mặt cứng, nhẵn, phản xạ âm tốt. + Những vật có bề mặt mềm, gồ ghề, phản xạ âm kém. - C4: Vật phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. Vật phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len ,dạ, ghế đệm bông, cao su xốp. II. Vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém: - Các vật mềm có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. - Các vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xã âm tốt - C4: Vật phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. Vật phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len ,dạ, ghế đệm bông, cao su xốp. Hoạt động 4: Vận dụng: - Cho hs làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi sau: + Câu hỏi C5? + Câu hỏi C6? + Câu hỏi C7: Giới thiệu mục 3 cách sử dụng của phản xạ siêu âm để xác định độ sâu của biển => y/c hs thảo luận theo nhóm để trả lời C7? + Câu hỏi C8? - Sau khi hs trao đổi thống nhất các ý kiến y/c hs ghi nội dung vào vở. - Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi - C5: Tường nhà sần sùi, treo rèm nhung, để hấp thụ âm tốt hơn. - C6: Mỗi khi khó nghe người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai giúp ta nghe rõ hơn. - C7: Thời gian từ tàu -> đáy biển -> tàu là 1 giây. Vậy thời gian từ tàu truyền đến biển là: ½ giây Độ sâu của biển là:1500m/s .1/2 s=750m - C8: a ,b, c III. Vận dụng: - C5: Tường nhà sần sùi, treo rèm nhung, để hấp thụ âm tốt hơn. - C6: Mỗi khi khó nghe người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai giúp ta nghe rõ hơn. - C7: Thời gian từ tàu -> đáy biển -> tàu là 1 giây. Vậy thời gian từ tàu truyền đến biển là: ½ giây Độ sâu của biển là: 1500m/s .1/2 s=750m - C8: a ,b, c IV. Củng cố: - Cho hs đọc phần ghi nhớ sgk. - Hệ thống hóa các kiến thức đã học. V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 14.1 -> 14.2 SBT. - Học ghi nhớ SGK, chuẩn bị nội dung cho bài tiếp theo. VI.Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: