I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
- Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.
- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người.
- Lấy được ví dụ về tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí.
3. Thái độ:
- Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs:
- 3 kim nam châm được đặt trên mũi nhọn.
- 3 cuộn dây quấn sẳn dùng làm nam châm điện.
- 1 acquy 12V hoặc một bộ chỉnh lưu hạ thế dùng lấy ra nguồn một chiều 12V.
- 3 công tắc.
- 9 dây dẫn có bọc cách điện.
2. Chuẩn bị cho cả lớp:
- Thí nghiệm H.23.1, H.23.3 và một số thí nghiệm khác.
- Hình ảnh cho bài dạy.
Ngày soạn: 11/3/2014 Ngày dạy: 15/3/2014 Người soạn: Lê Trí Môn: Vật lý 7 Chương III: Điện học TIẾT 25. Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. - Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện. - Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người. - Lấy được ví dụ về tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí. 3. Thái độ: - Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an toàn. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs: - 3 kim nam châm được đặt trên mũi nhọn. - 3 cuộn dây quấn sẳn dùng làm nam châm điện. - 1 acquy 12V hoặc một bộ chỉnh lưu hạ thế dùng lấy ra nguồn một chiều 12V. - 3 công tắc. - 9 dây dẫn có bọc cách điện. 2. Chuẩn bị cho cả lớp: - Thí nghiệm H.23.1, H.23.3 và một số thí nghiệm khác. - Hình ảnh cho bài dạy. III. Phương pháp dạy học: - Dùng thí nghiệm mô tả -Trực quan ,đàm thoại .thực nghiệm ,nêu vấn đề IV. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: lớp trưởng ổn định lớp và kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài củ: Câu hỏi: Dòng điện có tác dụng gi? Hãy nêu rõ đặc điểm của các tác dụng đó? Trả lời: Có tác dụng nhiệt và tác dụng làm phát sáng: - Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên, vật dẫn nóng lên đến nhiệt độ cao thì phát sáng. - Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao. 3. Tiến trình dạy - học: Hoạt động của Gv – Hs Nội dụng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5p) - Gv: Như các em đã biết, dòng điện có tác dụng nhiệt và tác dụng làm phát sáng. Vậy ngoài hai tác dụng trên dòng điện có tác dụng gì nữa không? - Hs: Có tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí - Gv: Ngoài hai tác dụng trên dòng điện còn có tác dụng từ và tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí. Vậy để hiểu rõ hơn những tác dụng đó bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 23. Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện - Gv: cho Hs quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương 3 - Gv: Vậy nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện? Chúng ta sẽ đi vào phần I.Tác dụng từ để tìm hiểu rõ hơn. - GV: Yêu cầu Hs quan sát TN của giáo viên, có hiện tượng gì xảy ra khi để nam châm gần đồng, sắt (thép), nhôm? Nam châm có tính chất gì? - HS: Có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép. - GV đưa ra một nam châm đã được đánh dấu cực bằng màu ? Tại sao lại sơn màu khác nhau? ? Khi đặt các nam châm gần nhau, các cực của nam châm tương tác với nhau như thế nào? - HS: Để phân biệt 2 cực của nam châm. Khi đặt các nam châm gần nhau thì chúng hoặc hút nhau, hoặc đẩy nhau - Gv: Giới thiệu cho học sinh về nam châm điện và các dụng cụ để tạo thành nam châm điện. - Gv: Chia lớp làm 3 nhóm, hoạt động và theo dõi giáo viên làm TN để thảo luận trả lời câu hỏi C1 SGK. - Gv: Làm thí nghiệm biểu diễn cho Hs quan sát và yêu cầu Hs quan sát. - Gv: Yêu cầu hs mắc mạch điện theo sơ đồ H23.1. Quan sát hiện tượng trả lời C1 - Gv: Cữ đại diện một số nhóm lên trình bày, chốt lại đáp án. - Hs: làm theo hướng dẫn của GV.Trả lời: C1: Khi công tắc đống cuộn dây hút đinh sắt nhỏ. Đưa một kim nam châm lại gần cuôn dây và đóng công tắc thì một cực của nam châm bị hút, cực kia bị đẩy. - Gv: Chốt lại kiến thức: Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây có lõi sắt, có tác dụng giống như nam châm. Thông báo: Cuộn dây có lõi sắt có dòng điện chạy qua là nam châm điện - Gv:Yêu cầu cá nhân hoàn thiện kết luận.Gọi Hs đọc kết luận. Nhận xét chốt lại kiến thức. - Chú ý: Phần chuông điện chúng ta sẽ không học vì nó được giảm tải trong phân phối chương trình. Nếu bạn nào có hứng thú tìm hiểu cách hoạt động của chuông điện thì các em về nhà đọc thêm. I. Tác dụng từ: 1. Tính chất từ của nam châm: Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt và thép Khi đưa nam châm lại gần đầu một thanh nam châm thẳng thì một trong hai cực của kim bị hút còn cực kia bị đẩy 2.Nam châm điện: Kết luận: -Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. -Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng hóa học: - GV: Làm thí nghiệm H23.3.Yêu cầu HS quan sát hiện tượng thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C5, C6 - HS: Trả lời: C5: Dung dịch muối đồng sunfat là chất dẫn điện. C6: Sau thí nghiệm thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt. - Gv: Nhận xét câu trả lời của HS Thông báo: Người ta đã xác định lớp màu là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng thì có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học. - Hs: Lắng nghe GV thông báo kiến thức. - Gv: Yêu cầu Hs hoàn thành phần kết luận trong SGK - Hs: trả lời theo chỉ định của GV II. Tác dụng hóa học: Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng. Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng sinh lí - Gv: Vậy ngoài tác dụng từ, tác dụng hóa học, dòng điện còn có tác dụng sinh lí. Chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn ở phần III. - Gv: Cho Hs quan sát một số hình ảnh về chữa bệnh bằng cách châm cứu bằng điện.Vậy dòng điện có tác dụng gì ? - Gv: Vậy theo em dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại? Cho VD - Gv: Cho Hs quan sát một số hậu quả khi dòng điện đi qua cơ thể người? Yêu cầu Hs nêu biện pháp khắc phục. - Hs: Quan sát hình ảnh và nêu biện pháp khắc phục - Gv: Ngoài ra dòng điện củng có lợi và đưa ra một số hình ảnh về lợi ích sinh lí của dòng điện. - Hs: Quan sát hình ảnh về lợi ích của dòng điện - Chú ý: Chúng ta nên đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, không được đùa nghịch ở những nơi có điện cao thế. III.Tác dụng sinh lí: - Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện. Hoạt động 5: Vận dụng: - Gv: Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ. - Hs: Củng cố lại bài học của mình - Gv: Yêu cầu HS tiếp tục hoạt động nhóm và trả lời lần lượt C7 và C8 - HS: Trả lời: C7: C. Một mãnh nilông được cọ xát mạnh C8: D. Hút các vụn giấy. IV: Vận dụng: C7 Một mãnh nilông được cọ xát C8.Hút các vụn giấy IV Cũng cố -Tác dụng từ ,tác dụng hóa học ,tác dụng sinh lí là gì? -Học xong bài học các em cần nhớ điều gì? V .Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần trọng tâm của bài học -Đọc phần có thể em chưa biết -Làm bài tập sách bài tập -Chuẩn bị bài sau Ôn Tập Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: