Giáo án Vật lý 7 - Chương 3: Điện học - Bài 25: Hiệu điện thế

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết được ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.

-Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn ( V ).

- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện ( lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng ).

2. Kĩ năng:

- Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện.

3. Thái độ:

- Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.

B.Đồ dùng

 

doc 4 trang Người đăng nguyenphuong Lượt xem 1511Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Chương 3: Điện học - Bài 25: Hiệu điện thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/03/201 Ngày giảng: 22 /03/201
 Tiết 29: HIỆU ĐIỆN THẾ 
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.
-Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn ( V ).
- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện ( lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng ).
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện.
3. Thái độ:
- Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
B.Đồ dùng
1. Giáo viên :
*Chuẩn bị cho cả lớp:
- 1 số loại pin và 1 ắc qui hoặc tranh vẽ phóng to 1 số loại ắc qui trên có ghi sẵn hiệu điện thế.
- 1 đồng hồ vạn năng hoặc tranh vẽ phóng to H25.2, 25.3.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
- 2 pin loai 1,5V, 1 vôn kế có GHĐ từ 3V trở lên.
- 1 bóng đèn pin, 1 am pe kế, 1 công tắc.
- 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
-C. Phương pháp:
-Vấn đáp gợi mở,nêu vấn đề
-Học sinh tích cực
- Hoạt động nhóm
D.Tổ chức hoạt động dạy học:
1.ổn định
2.Khởi động(5 phút).
* Mục tiêu:
- Tạo hứng thú học tập cho học sinh
*.Đồ dùng:
*.Cách tiến hành
- HS1: Cường độ dòng điện là gì? đơn vị đo? dụng cụ đo?
- HS2: Nguồn điện là gì? Có mấy cực, kể tên nguồn điện mà em biết?
* Tổ chức tình huống học tập:
GV đặt vấn đề như SGK-> vào bài.
3.Cách tiến hành
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị đo hiệu điện thế ( 7 phút )
* Mục tiêu:
- - Biết được ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.
-Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn ( V ).
*.Đồ dùng:
1 số loại pin và 1 ắc qui hoặc tranh vẽ phóng to 1 số loại ắc qui trên có ghi sẵn hiệu điện thế.
- 2 pin loai 1,5V, 1 vôn kế có GHĐ từ 3V trở lên.
*.Cách tiến hành
Mức độ cần đạt
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
[NB] nguồn diện tạo ra giữa 2 cực một hiệu điện thế, hiệu điện thế kí hiệu là U, đơn vị là vôn (V) đối với hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn người ta dùng đơn vị milivon (mV) kilovon (kV)
1V=1000mV,1kV=1000V
- GV thông báo và cho HS nghiên cứu SGK về HĐT và đơn vị đo HĐT.
- GV giới thiệu 1 số ước và bội của vôn. Hướng dẫn HS cách đổi.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C1, dựa vào các loại pin và ắc qui cụ thể 
( chỉ quan tâm đến HĐT).
- GV giới thiệu thêm ở các dụng cụ như ổn áp, máy biến thế còn có các ổ lấy điện ghi 220V, 110V, 12V, 9V.
 ? người ta ghi số chỉ vôn kế lên thiết bị để làm gì?
Tl: để biết hiệu điện thế của nguồn, lựa chọn 1 cách phù hợp
- GV thông báo một vài giá trị của hiệu điện thế: giữa hai vài nghìn vôn, Đường dây điện cao áp 500.000V, Tàu hỏa chạy điện 25.000V.
I. Hiệu điện thế:
- Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế.
- Kí hiệu : U
- Đơn vị đo: Vôn ( V )
Ngoài ra còn dùng:
Mi li vôn: mV
Ki lô vôn: kV
1mV = 0,001V
1kV = 1000V
:
+ pin tròn: 1,5V
+ ắc qui xe máy: 6Vhoặc 12V.
+ giữa 2 lỗ của ổ lấy điện trong nhà: 220V
Hoạt động 2: Tìm hiểu vôn kế ( 7 phút )
* Mục tiêu:
-Nêu được vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế
*.Đồ dùng:
- 1 đồng hồ vạn năng hoặc tranh vẽ phóng to H25.2, 25.3.
*.Cách tiến hành
-Nêu được vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế
Nhân biết được vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế trên mặt vôn kế ghi chữ V, mV. Mỗi vôn kế đều có GHĐ, ĐCNN. Có 2 loại vôn kế thường dùng là vôn kế dùng kim và vôn kế hiện số.. Ở các chốt nối dây dẫn có 1 chốt ghi dâu + một chốt ghi dấy -, ngoài ra còn có chốt điều chỉnh kim chi thị 
Để đo được giá trị hiệu điện thế ở hai đầu một nguồn điện như pin, acsquyngười ta sử dụng dụng cụ tên là gì?
TL: Vôn kế
Vôn kế có tác dụng gì?
? Hãy quan sát vôn kế và cho biết đặc điểm để nhận biết vôn kế với các loại đồng hồ đo điện khác.
- yêu cầu HS làm việc theo các mục 1,2,3,4,5 của câu C2 để nhận biết tìm hiểu vôn kế.
II. Vôn kế:
- Là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
: Tìm hiểu vôn kế.
1. Trên mặt có ghi chữ V
2. H25.2a,b:Vôn kế dùng kim chỉ thị
 H25.2c: Vôn kế hiện số
3
Vôn kế 
GHĐ
ĐCNN
H25. 2a
300V
25V
H25.2b
20V
2,5 V
Hoạt động 3: Đo HĐT giữa 2 cực để hở của nguồn điện( 15 phút )
* Mục tiêu:
- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện ( lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng ).
*.Đồ dùng:
- 1 bóng đèn pin, 1 am pe kế, 1 công tắc.
- 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
*.Cách tiến hành
[VD]Sử dụng được vôn kế phù hợp để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
Khi mạch hở hiệu điện thế giữa 2 cực của pin hay ac quy có giá trị bằng số vôn ghi trên mỗi nguồn
- GV giới thiệu kí hiệu vôn kế trên sơ đồ mạch điện.
- GV treo H25.3 yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện H25.3 
( ghi rõ chốt nối của vôn kế)
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, HS khác nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần lưu ý.
? Với nguồn điện là 1 pin 
( như hình vẽ ) vôn kế của nhóm em có thích hợp để đo HĐT giữa 2 cực của nguồn điện không? Tại sao?
- Yêu cầu HS đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2.
Thay nguồn điện 2 pin làm tương tự để đọc và ghi số chỉ của vôn kế -> rút ra kết luận từ bảng kết quả đo.
Thảo luận toàn lớp –> rút ra kết luận đúng.
- GV giới thiệu thêm về cách sử dụng đồng hồ vạn năng ở chức năng đo HĐT
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
- Vôn kế kí hiệu + V - 
 K
+
V
+
 2. Chọn am pe kế có giới hạn đo phù hợp với hđt cần đo.
3. Điều chỉnh kim vôn kế về vạch số 0
Chốt (+) của vôn kế với cực dương của nguồn điện
Chốt (-) của vôn kế với cực
âm của nguồn điện
4. Đọc kết quả đo
Nguồn điện
Số vôn ghi trên vỏ pin
số chỉ
của vôn kế 
Pin 1
Pin 2
:Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện
Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng ( 5 phút )
* Mục tiêu:
- Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện.
*.Đồ dùng:
*.Cách tiến hành
Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS trình bày những điểm cần ghi nhớ trong bài.
- cá nhân HS hoàn thành C4, C5, C6.
- Với C4: gọi 2 HS lên bảng mỗi em 2 ý.
- Với C6: GV chia bảng làm 2 cột.
+ Cột 1 : nguồn điện
+ Cột 2 : GHĐ của vôn kế
HS ghép đôi
- GV kiểm tra SBT của 1 số HS trong lớp – nhận xét. 
IV. Vận dụng:
:
a.2,5 V= 2500 mV
b. 6kV = 6000 V
c. 110 V = 0,110 kV
d. 1200mV = 1,200 V
: 
a. Vôn kế, kí hiệu chữ V
b. GHĐ: 45V-; ĐCNN: 1V
c.Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V
: 1 – c, 2 – a, 3 – b
4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
- Đọc phần “ có thể em chưa biết ”
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK, và nộin dung kiến thức của bài
- Làm bài tập 25.1-> 25.5 ( SBT- ).
- Đọc và chuẩn bị bài mới: “ Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện.
........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 25. Hiệu điện thế.doc