Giới thiệu chương trình Địa lý lớp 9 - Hướng dẫn học sinh tự học Địa Lí

 I . Mục tiêu cần đạt :

1. Kiến thức :

- Học sinh nắm nội dung về địa lí dân cư, địa lí kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ, chuơng trình địa lí địa

phuơng Long An .

- Hướng dẫn học sinh biết cách sử dụng sgk và tài liệu Địa lí có liên quan một cách hiệu quả mà vẫn đảm bảo nội dung chương trình môn học.

- Hiểu đuợc cách học: học sinh nhận biết vấn đề, phân tích tình huống, tìm phương án giải quyết rồi

 đi đến kết luận .( với nhiều hoạt động cá nhân , nhóm , . )

2. Kĩ năng :

- Hướng dẫn học sinh kĩ năng tự học môn Địa lí.

- So sánh, nhận xét, phân tích .

3. Thái độ :

- Thấy được sự cần thiết của việc học tập môn Địa lí. Yêu thích môn học .

4. Định hướng năng lực :

- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác , sử dụng hình vẽ, tranh ảnh

 

doc 129 trang Người đăng trung218 Lượt xem 3131Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giới thiệu chương trình Địa lý lớp 9 - Hướng dẫn học sinh tự học Địa Lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân )( 10 phút )
- Dựa vào số liệu trong bảng 26.2, hãy nhận xét tình hình phát triển công nghiệp của vùng so với cả nước? 
- Nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước?
- Quan sát bảng 26.3. 
- Cơ cấu công nghiệp vùng gồm những ngành nào ?
+ Hoạt động 3 : Dịch vụ(cá nhân ) ( 5 phút )
- Quan sát hình 26.1, hăy kể tên các hải cảng. Giải thích tầm quan trọng của các cảng ?
- Hoạt động dịch vụ ở vùng này như thế nào?
- Xác định các địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng .
+ Hoạt động 4: Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm .( cặp )( 5 phút )
- Xác định vị trí địa lý của các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Thảo luận cặp : Tầm quan trọng của 3 thành phố nêu trên đối với Tây Nguyên .
- Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?
- Kể tên các vùng trọng điểm kinh tế miền Trung?
- Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm này?
IV. T́ình hình phát triển kinh tế 
1. Nông nghiệp 
 - Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là chăn nuôi bò đàn
- Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản cả nước.(2002) 
¨ Là thế mạnh của vùng .
+ Khó khăn : Quỹ đất nông nghiệp hạn chế , sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình cả nước .
- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
2. Công nghiệp 
-Sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ , cơ cấu đa dạng .
-Tốc độ tăng trưởng khá cao .
-Công nghiệp cơ khí và chế biến thực phẩm khá phát triển .
3. Dịch vụ 
- Dịch vụ giao thông vận tải khá phát triển .
- Du lịch là thế mạnh của vùng 
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
- Các trung tâm kinh : Đà Nẵng , Qui Nhơn , Nha Trang .
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.Thúc đẩy mối quan hệ kinh tế liên vùng .
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
Củng cố : 
- Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng biển như thế nào? 
- Kể tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? 
- Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung .
Dặn dò :
- Học bài trả lời câu hỏi sgk .
- Chuẩn bị bài 27 :Thực hành : Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ .
- Trả lời những câu hỏi gợi ý trong bài dựa vào bài 24 và bài 26
- Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 16 Ngày dạy : ................. 
Tiết : 31 Lớp : 9 A 1,2,3
Bài 27 THỰC HÀNH KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
KIỂM TRA 15 PHÚT
I. Mục tiêu cần đạt 
1. Kiến thức:
- Trình bày được cơ cấu kinh tế biển ở cả hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ gồm : 
 + Hoạt động kinh tế của các cảng biển với các dịch vụ xuất nhập khẩu .
 + Đánh bắt , nuôi trồng thủy sản , làm muối .
 + Du lịch , tham quan , nghỉ mát ven biển .
 2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ , phân tích bảng số liệu thống kê kinh tế .
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên.
- Có cái nhìn tổng hợp về vùng duyên hải miền Trung .
4. Định hướng năng lực : 
- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác, tự quản lí, sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : 
- Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế Việt Nam 
2. Học sinh : 
- Sách giáo khoa . 
- Thước vẽ .
III. tổ chức hoạt động dạy và học 
1.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 15 phút
2.Bài mới :
- Kinh tế biển là một thế mạnh của hai vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ . Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta củng cố hơn nữa những kiến thức về ngành kinh tế biển của hai vùng kinh tế này .
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản 
+ Hoạt động1 : Bài tập 1 ( nhóm ) ( 10 phút )
- Hs đọc yêu cầu bài tập 1
- Quan sát hình 24.3 và 26.1. Bản đồ kinh tế Việt Nam 
- Thảo luận 4 nhóm – 4phút 
+ Nhóm 1.2 : Xác định cảng Cửa Lò, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang . Xác định các bãi tôm ,bãi cá lớn.
+ Nhóm 3.4 : Xác định cơ sở sản xuất muối Sa Huỳnh , Cà Ná. Giải thích vì sao vùng lại phát triển tốt nghề làm muối ?
- Xác định những băi biển có giá trị du lịch nổi tiếng .
- Hs trình bày trên bản đồ – Gv chuẩn xác .
- Nhận xét tiềm năng kinh tế biển miền Trung .
+ Điều kiện tự nhiên như thế nào ?
+ Có cảng nào ? Phân bố ra sao ?
+ Đánh bắt nuôi trồng thủy sản ? 
+ Du lịch ?
- Gv Chuẩn xác tài nguyên thiên nhiên ,nhân văn trên đất liền ,tài nguyên biển là cơ sở để Duyên hải miền trung xây dựng nền kinh tế biển nhiều triển vọng 
+ Hoạt động 2 : Bài tập 2 ( nhóm ) ( 10 phút )
- Hs đọc yêu cầu bài tập 2
- Hướng dẫn tính tỉ lệ % về thủy sản nuôi trồng và thủy sản khai thác của từng vùng và của toàn vùng duyên hải miền trung 
- Lập bảng so sánh sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
( Phụ lục )
- Hs thảo luận nhóm 4’- (4Hs ) 
- Dựa vào bảng số liệu và so sánh sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ .
Giải thích .
- Hs Trình bày
- Gv : Chuẩn xác
- Gv : Giáo dục Hs ý thức bảo vệ tài nguyên ,môi trường biển 
Bài tập 1 : 
+ Đọc bản đồ và sơ đồ 
+Nhận xét tiềm năng kinh tế biển :
- Có nhiều điều kiện thuận lợi .
- Có nhiều cảng nổi tiếng Cửa Lò, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang .
- Có các bãi tôm , bãi cá lớn .
- Có những băi biển có giá trị du lịch nổi tiếng Sầm Sơn . Cửa Lò , Thuận An , Nha Trang 
Bài tập 2
- Sản lượng nuôi trồng thủy sản Bắc Trung Bộ nhiều hơn Duyên hải Nam Trung Bộ . Vì Bắc Trung Bộ có nhiều đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản , nghề nuôi trồng có từ lâu đời .
- Sản lượng thủy sản khai thác Duyên hải Nam Trung Bộ nhiều hơn Bắc Trung Bộ . Vì duyên hải Nam Trung Bộ có nguồn tài nguyên thủy sản phong phú hơn Bắc Trung Bộ , có truyền thống làm nghề biển lâu đời , phương tiện kĩ thuật ngày càng đầy đủ hiện đại , công nghiệp chế biến phát triển tốt .
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
Củng cố : 
- Chứng minh rằng kinh tế biển là thế mạnh quan trọng của vùng duyên hải miền Trung .
- Vùng duyên hải miền Trung c̣òn gặp những khó khăn nào ? Hướng giải quyết ?
- Hoàn chỉnh bài thực hành vào vở . 
Dặn dò : 
- Chuẩn bị bài 28 Vùng Tây Nguyên
+Vị trí địa lí ?Ý nghĩa của vị trí ?
+ Đặc điểm tự nhiên ?
+ Đặc điểm kinh tế – xã hội ?
V . Phụ lục :
Toàn vùng dh miền Trung 
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
- Thủy sản nuôi trồng
- Thủy sản khai thác 
100 %
100 %
58.4 %
23.8 %
41.6 %
76.2 %
- Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu hỏi : 
Câu 1 : ( 8 điểm )
Tình hình sản xuất công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 2 : ( 2 điểm )
Vai trò vùng kinh tế trọng điểm miền Trung .
Đáp án :
Câu 1 : ( 8 điểm )
- Nhìn chung phát triển nhanh nhưng còn chậm so với cả nước. (1điểm )
- Sản xuất công nghiệp còn chiếm tỉ trọng nhỏ so với cả nước ( 0,5điểm ) nhưng tốc độ tăng trưởng khá cao. ( 0,5điểm ) 
- Cơ cấu các ngành công nghiệp khá đa dạng: (1điểm ) cơ khí, chế biến thực phẩm, (1điểm )
 chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, (1điểm )công nghiệp khai khoáng: cát, titan(1điểm )
- Phân bố:Công nghiệp cơ khí lắp ráp, sửa chữa: Đà Nẵng, Quy Nhơn. (1điểm )
 Công nghiệp khai thác khoáng sản: cát ( Khánh Hòa), ti tan ( Bình Định) (1điểm )
Câu 2 : ( 2 điểm )
- Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. (1điểm )
- Thúc đẩy mối quan hệ kinh tế liên vùng . (1điểm )
Tuần : 16 Ngày dạy : ................... 
Tiết : 32 Lớp : 9 A 1,2,3
 Bài 28 VÙNG TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý ‎nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội .
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên , tài nguyên thiên nhiên của vùng , những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế .
- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội , những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tếcủa vùng .
- Biết Tây Nguyên có một số lợi thế để phát triển kinh tế : địa hình cao nguyên , đất badan , rừng chiếm diện tích lớn .Cần chú ý bảo vệ môi trường tự nhiên và khai thác hợp lí tài nguyên , đặc biệt là thảm thực vật rừng là nhiệm vụ quan trọng của vùng .
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ , lược đồ vị trí giới hạn của vùng .
- Phân tích bản đồ tự nhiên và số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng .
+ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ , bản đồ , bảng số liệu thống kê và bài viết về vị trí địa lí , giới hạn , điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , đặc điểm dân cư xã hội của vùng Tây Nguyên .Phân tích đánh giá ý nghĩa vị trí địa lí , thế mạnh và một số vấn đề đặt ra trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội Tây Nguyên .
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ , ý tưởng , lắng nghe , phản hồi tích cực , giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo cặp .
+ Các phương pháp , kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng :
- Động não , thuyết trình nêu vấn đề , học sinh làm việc theo cặp .
3. Thái độ : 
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường tự nhiên và khai thác hợp lí tài nguyên. 
4. Định hướng năng lực : 
- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác, tự quản lí, sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị giáo viên và học sinh : 
1. Giáo viên : 
- Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên
2. Học sinh : 
- Sách giáo khoa 
III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ;
- Kiểm tra bài tập thực hành .
2. Bài mới 
Khám phá 
Tự nhiên Tây Nguyên có gì đặc biệt so các vùng khác mà em biết ? ( là vùng duy nhất không giáp biển )
Kết nối
- Đối với mỗi chúng ta , Tây Nguyên là một mảnh đất của những chàng Đam San , Xinh Nhã , của anh hùng Núp gan dạ và kiên cường , của nắng , của gió ngàn xanh như huyền thoại . Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn điều đó 
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản 
- Hoạt động 1:Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ (Cá nhân)( 10 phút )
- Quan sát lược đồ tự nhiên Tây Nguyên 
- Vùng gồm những tỉnh nào ? Diện tích , dân số bao nhiêu ?
- Xác định vị trí , giới hạn lãnh thổ của vùng.
- Nhận xét chung về lãnh thổ của vùng có ǵ đặc biệt ?
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
- Gv cung cấp thông tin .
- Hoạt động 2:Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ( cặp )( 15 phút )
- Quan sát lược đồ tự nhiên Tây Nguyên 
- Hãy nêu đặc điểm tự nhiên của vùng Tây Nguyên ? 
- Hãy tìm và kể tên các cao nguyên và các dòng sông bắt nguồn từ Tây nguyên (sông Xê Xan, Xrê pôc, Đồng Nai, sông Ba.) 
- Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn ở Tây Nguyên? 
- Hs : Trình bày - Gv chuẩn xác 
- Quan sát bảng 28.1. Hăy cho biết Tây Nguyên có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế? phát triển ngành kinh tế gì?
- Quan sát lược đồ 28.1Hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bôxit.
- Trong xây dựng kinh tế Tây Nguyên có những khó khăn nào? Biện pháp khắc phục ?
- ( Tích hợp giáo dục môi trường )
- Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư - xã hội (cá nhân ) 
( 10 phút )
- Nêu đặc điểm dân cư – xã hội ở Tây Nguyên ?
- Dựa bảng 28.2, nhận xét tình hình dân cư xă hội ở Tây Nguyên ?
- Nêu một số giải pháp nâng cao mức sống người dân.
- Đầu tư phát triển kinh tế . Ổn định chính trị xã hội .
Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo . Ngăn chặn phá rừng , bảo vệ đất , rừng.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Giáp : Duyên hải Nam Trung Bộ , vùng Đông Nam Bộ , Lào , Campuchia.
- Có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
- Là vùng duy nhất nước ta không giáp biển
+ Ý nghĩa : Thuận lợi giao lưu các vùng trong nước và thế giới .
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 
+Đặc điểm :
- Có địa hình cao nguyên xếp tầng(cao nguyên Kon Tum ,cao nguyên Plây Ku, cao nguyên Đăk Lăk, cao nguyên Mơ Nông , cao nguyên Lâm Viên , cao nguyên Di Linh .)
- Là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông chảy về các vùng lân cận( sông Xê Xan , sông Xrê Pôk, sông Đồng Nai, sông Ba .)
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng .
+ Thuận lợi :
- Đất badan nhiều nhất cả nước (66% diện tích đất badan cả nước)
- Rừng tự nhiên còn khá nhiều.
- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo , phân hóa theo độ cao.
- Tiềm thủy năng điện lớn.
- Khoáng sản bô xít hơn 3 tỉ tấn
→ phát triển kinh tế đa ngành 
+ Khó khăn : 
- Thiếu nước vào mùa khô .
- Tài nguyên rừng suy giảm .
III. Đặc điểm dân cư và xă hội 
+ Đặc điểm : 
- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người
- Phân bố dân cư không đều .
- Là vùng thưa dân nhất nước ta . 
+ Thuận lợi : 
- Nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch .
+ Khó khăn : 
- Ít dân,thiếu lao động .
- Trình độ lao động chưa cao .
- Đời sống còn nhiều khó khăn .
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
Củng cố : 
- Trong xây dưng kinh tế xãhội , Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì ?
- Phân bố dân cư ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì?
Dặn dò :
- Làm bài tập 3 trang 105 sgk.
- Chuẩn bị bài : Bài 29 :Vùng Tây Nguyên (tt)
+Tây Nguyên có những ngành kinh tế nào ?Đặc điểm phát triển của từng ngành ?
+Tây Nguyên có những trung tâm kinh tế nào ,vùng kinh tế nào ?
- Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần :17 Ngày dạy: ..................... 
Tiết: 33 Lớp : 9 A 1,2,3
Bài 29 VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiếp theo )
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Hiểu được nhờ thành tựu về công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế –xã hội . Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần.
- Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng như Plây - ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt 
2. Kĩ năng:
- Phân tích và giải thích được một số vấn đề bức xúc ở Tây Nguyên.
- Đọc biểu đồ, lược đồ để khai thác thông tin .
3. Thái độ : 
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc .
4. Định hướng năng lực : 
- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác, tự quản lí, sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ tự nhiên của vùng Tây Nguyên
- Một số tranh ảnh vùng 
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học 
1. Kiểm tra bài cũ
- Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế –xãhội ?
Nhà máy thủy điện Đrây Hlinh được xây dựng trên sông nào ?
2. Bài mới:
- Tây Nguyên có điều kiện phát triển kinh tế rất lớn . Trong bài học hôm nay , chúng ta sẽ nghiên cứu t́nh h́nh phát triển kinh tế của vùng này .
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản 
- Hoạt động1: Tình hình phát triển kinh tế ( Nhóm )
( 25 phút ) 
- Tình hình sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên như thế nào? Những loại cây nào được trồng nhiều ở đây ?
- Dựa vào hình 29.thảo luận nhóm 4’ (4 nhóm)
+ Nhóm 1.2 : Hãy nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước. 
+ Nhóm 3.4 : Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng này?(thuận lợi về đất khí hậu thị trường )
- Hãy xác định các vùng trồng cà phê , cao su, chè, ở Tây Nguyên? 
- Hs :Trình bày – nhận xét
- Gv chuẩn xác 
- Dựa vào bảng 29.1, hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên. Tại sao sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất?
- Nhận xét tình hình sản xuất lâm nghiệp ở các tỉnh ở Tây Nguyên.(độ che phủ rừng ở Tây Nguyên 54,8% năm 2003, phấn đấu năm 2010 là 65% bảo vệ rừng đầu nguồn cho cả các vùng lân cận .
- Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở các tỉnh Tây Nguyên .
- Tỉ trọng công nghiệp ở Tây Nguyên năm 2002 so cả nước như thế nào ?
- Xác định vị trí của nhà máy thủy điện Yaly trên sông Xêxan và nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên. ( cung cấp nước, năng lượng là biểu tượng khởi động xây dựng cơ bản, chuẩn bị cho dự án lớn nhằm mục đích nâng cao đời sống dân cư .)
- Hoạt động dịch vụ ở Tây Nguyên phát triển như thế nào?
- Tiềm năng phát triển ngành dịch vụ ở Tây Nguyên 
- Quan sát hình 24.4. Dựa vào sgk và hiểu biết cho biết phương hướng phát triển của Đảng và Nhà nước trong đầu tư phát triển ở Tây Nguyên ?
- Hoạt động 2 :Các trung tâm kinh tế .( cá nhân )
( 10 phút )
- Dựa vào hình 29.2, hãy xác định vị trí của các thành phố:Buôn MaThuột, Plây Ku, Đà Lạt. 
- Những quốc lộ nối các thành phố này với thành phố Hồ Chí Minh, các cảng biển Duyên hải Nam Trung Bộ. 
- Cho biết chức năng của 3 trung tâm kinh tế vùng
IV. Tình hình phát triển kinh tế 
1.Nông nghiệp :
- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn .
- Cây công nghiệp: Cà phê ( Đăk Lăk ), cao su ( Kon Tum ), chè ( Lâm Đồng ), điều đem lại hiệu qủa kinh tế cao, phát triển mạnh
- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng nhanh .
- Tập trung chủ yếu ở Đăk Lắk , Lâm Đồng ( chiếm 76.3 % )
- Lâm nghiệp có sự chuyển hướng quan trọng: Kết hợp khai thác, trồng mới, bảo vệ rừng, gắn khai thác với chế biến .
- Độ che phủ rừng 54,8% ( 2003), cao nhất nước
2.Công nghiệp 
- Chiếm tỉ lệ thấp chỉ đạt 0.9 % so với cả nước .
- Tốc độ phát triển nhanh nhưng c̣n chậm so với mức trung b́nh của cả nước .
 - Các ngành công nghiệp phát triển : thủy điện trên sông Xê Xan , Xrê PôK , chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh
3. Dịch vụ 
- Có chuyển biến nhanh .
- Xuất khẩu nông sản đứng thứ 2 cả nước, cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Tây Nguyên , lâm sản
- Du lịch : sinh thái, văn hóa
V. Các trung tâm kinh tế 
- Các thành phố: Buôn Ma Thuột, Plây Ku, Đà Lạt là 3 trung tâm kinh tế ở Tây Nguyên
- Buôn MaThuột là trung tâm công nghiệp,đào tạo nghiên cứu khoa học. 
- Plây Ku phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, trung tâm thương mại ,du lịch
- Đà Lạt trung tâm du lịch sinh thái, nghiên cứu khoa học, sản xuất rau, hoa quả.
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà . 
Củng cố : 
- Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
- Tại sao Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch?
Dặn dò :
- Học bài và làm bài tập cuối bài 
- Chuẩn bị bài 30 :Thực hành .
+ Trả lời câu hỏi gợi ý sách giáo khoa .
- Rút kinh nghiệm :
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần :17 Ngày dạy : ....................
Tiết :34 Lớp : 9 A 1,2,3
Bài 30 :THỰC HÀNH SO SÁNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Biết phân tích sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng:Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi,khó khăn và giải pháp phát triển bền vững.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ , phân tích số liệu thống kê. 
- Có kĩ năng viết và trình bày văn bản trước lớp
3. Thái độ : 
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường
4. Định hướng năng lực : 
- Góp phần hình thành năng lực tự học, hợp tác, tự quản lí, sử dụng bản đồ, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Giáo viên :
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam 
- Một số tranh ảnh vùng 
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học 
1. Kiểm tra bài cũ :
- Điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
Vùng Tây Nguyên cà phê trồng nhiều nhất ở tỉnh nào ?
2.Bài mới :
Giáo viên giới thiệu yêu cầu bài thực hành .
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản 
- Hoạt động 1: Bài tập 1 (nhóm.)( 20 phút )
- Đọc bảng số liệu 30.1. Nêu tổng diện tích và một số cây công nghiệp lâu năm ở mỗi vùng.
- Cho biết cây công nghiệp lâu năm nào được trồng ở cả hai vùng ?
- Thảo luận 4 nhóm – 4 phút
- Nhóm 1,2,: Cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng được ở Tây Nguyên, không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Vì sao chỉ phát triển ở vùng đó ?
- Nhóm 3,4: Cây công nghiệp nào chỉ trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ mà không trồng được ở Tây Nguyên ? Vì sao chỉ phát triển ở vùng đó ?
- Tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm vùng nào chiếm nhiều so với cả nước ? 
- Sản lượng và diện tích cà phê ở Tây Nguyên so với Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
- Diện tích và sản lượng chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ so với Tây Nguyên?
- Vì sao diện tích và sản lượng của chè, cà phê giữa hai vùng có sự khác biệt đó ?
- Hoạt động 2 : Bài tập 2 ( 15 p

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Cong_dong_cac_dan_toc_Viet_Nam.doc