Phần một: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Câu hỏi 1: (Bài 1, tiết 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam)
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu đặc điểm của dân tộc Kinh và các dân tộc ít người ?
Hướng dẫn:
* Việt Nam có 54 dân tộc.
* Đặc điểm của dân tộc Kinh và các dân tộc ít người
- Dân tộc Kinh:
+ Đông nhất chiếm khoảng 86%
+ Có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước ,giỏi nghề thủ công
+ Là lực lượng đông đảo trong nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, khoa học -kĩ thuật
- Các dân tộc ít người :
+ Có số dân và trình độ phát triển kinh tế khác nhau
+ Mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong một số lĩnh vực (Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công)
+ Tham gia các hoạt động công nghiệp , dịch vụ, văn hoá, khoa học- kĩ thuật
Câu hỏi 2: (Bài 1, tiết 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam)
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất?
gk/Tr.7 cho biết số dân Việt Nam năm 2002 . Về diện tích và số dân đứng thứ mấy trên thế giới? Hướng dẫn/đáp án: Nước ta năm 2002 có số dân là 79,7 triệu người; so với thế giới về diện tích đứng thứ 58, còn số dân đứng thứ 14. Câu hỏi 7: (Bài 2, tiết 2: Dân số và gia tăng dân số) Dựa vào H 2.1 và nội dung sgk, cho biết nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số từ những năm nào? Hướng dẫn/đáp án: Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số. Câu hỏi 8: (Bài 2, tiết 2: Dân số và gia tăng dân số) Dựa vào bảng 2.1, cho biết vùng nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất nước ta? Tỉ lệ là bao nhiêu? Hướng dẫn/đáp án: Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất nước ta là vùng Tây Nguyên (2,11%) Câu hỏi 9: (Bài 2, tiết 2: Dân số và gia tăng dân số) Dựa vào bảng 2.1, cho biết vùng nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp nhất nước ta? Tỉ lệ là bao nhiêu? Hướng dẫn/đáp án: Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp nhất nước ta là vùng Đồng bằng sông Hồng (1,11%) Câu hỏi 10: (Bài 3, tiết 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư) Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta? Hướng dẫn/đáp án: Đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta: - Quần cư nông thôn : + Các điểm quần cư phân bố trải rộng theo lãnh thổ, tên gọi khác nhau giữa các địa phương. + Chức năng kinh tế chủ yếu là nông nghiệp + Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá diện mạo làng quê đang có nhiều thay đổi - Quần cư thành thị : + Dân cư phân bố tập trung + Chức năng kinh tế chủ yếu là công nghiệp, dịch vụ, thương mại, + Kiều nhà ống là phổ biến. Câu hỏi 11: (Bài 3, tiết 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư) Quan sát hình 3.1, cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? thưa thớt ở những vùng nào? Hướng dẫn/đáp án: - Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị. - Dân cư thưa thớt ở miền núi. Câu hỏi 12: (Bài 3, tiết 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư) Nêu số liệu mật độ dân số nước ta năm 2003? Hướng dẫn/đáp án: Mật độ dân số nước ta năm 2003 là 246 người/km2. Câu hỏi 13: (Bài 3, tiết 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư) Nêu quá trình đô thị hóa ở nước ta? Hướng dẫn/đáp án: Quá trình đô thị hóa ở nước ta - Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị. - Trình độ đô thị hóa thấp. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. Câu hỏi 14: (Bài 4, tiết 4: Lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống) Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân? Hướng dẫn/đáp án: Những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân: - Đời sống của người dân đã và đang được cải thiện. - Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt trên 90% năm 1999. - Mức thu nhập bình quân đầu người tăng. - Tuổi thọ bình quân tăng. - Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em giảm, nhiều dịch bệnh bị đẩy lùi. Câu hỏi 15: (Bài 4, tiết 4: Lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống) Dựa vào nội dung sgk/Tr.15, nêu những mặt mạnh của nguồn lao động nước ta? Hướng dẫn/đáp án: Những mặt mạnh của nguồn lao động nước ta - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, bình quân mỗi năm có hơn một triệu lao động. - Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật. Câu hỏi 16: (Bài 4, tiết 4: Lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống) Dựa vào nội dung sgk/Tr.16, cho biết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay? Hướng dẫn/đáp án: - Việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước hiện nay. - Thiếu việc làm ở nông thôn. - Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước tương đối cao, khoảng 6%. Câu hỏi 17: (Bài 4, tiết 4: Lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống) Dựa vào nội dung sgk/Tr.15 và H 4.1, cho biết những hạn chế của nguồn lao động nước ta? Hướng dẫn/đáp án: Những hạn chế của nguồn lao động nước ta? - Không qua đào tạo 78,8% - Lao động còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. Phần hai: ĐỊA LÍ KINH TẾ Câu hỏi 1: (Bài 6, tiết 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam) Kể tên 7 vùng kinh tế của nước ta. Vùng kinh tế nào không giáp biển? Hướng dẫn/ Đáp án: * Tên 7 vùng kinh tế - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ . - Đồng bằng Sông Hồng. - Bắc Trung Bộ. - Duyên Hải Nam Trung Bộ - Tây Nguyên. - Đông Nam Bộ. - Đồng bằng sông Cửu Long: * Vùng kinh tế không giáp biển: Tây Nguyên Câu hỏi 2: (Bài 6, tiết 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam) Dựa vào nội dung sgk/Tr.20, cho biết nền kinh tế nước ta bắt đầu đổi mới từ năm nào ? Kết quả ? Hướng dẫn/ Đáp án: - Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986. - Kết quả : Đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển. Câu hỏi 3: (Bài 6, tiết 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam) Dựa vào nội dung sgk/Tr.20, cho biết sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện ở những mặt chủ yếu nào? Hướng dẫn/ Đáp án: - Chuyển dịch cơ cấu ngành. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ. - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. Câu hỏi 4: (Bài 6, tiết 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam) Dựa vào H 6.2 Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm, kể tên các vùng kinh tế ở nước ta ? Hướng dẫn/ Đáp án: - Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Đồng bằng sông Hồng. - Bắc Trung Bộ. - Duyên hải Nam Trung Bộ. - Tây Nguyên. - Đông Nam Bộ. - Đồng bằng sông Cửu Long. Câu hỏi 5: (Bài 6, tiết 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam) Dựa vào nội dung sgk/ Tr.22, 23, cho biết những thành tựu và thách thức của nước ta trong quá trình Đổi mới? Hướng dẫn/ Đáp án: - Thành tựu: tăng trưởng kinh tế nhanh, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá. - Thách thức: ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, thiếu việc làm, xoá đói giảm nghèo. Câu hỏi 6: (Bài 6, tiết 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam) Dựa vào bảng 6.1 sgk/Tr.23. Hãy cho biết các thành phần kinh tế của nước ta hiện nay? Hướng dẫn/ Đáp án: - Kinh tế nhà nước. - Kinh tế tập thể. - Kinh tế tư nhân. - Kinh tế cá thể. - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu hỏi 7: (Bài 7, tiết 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp) Nêu các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp? Hướng dẫn/ Đáp án: Các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp: - Dân cư và lao động nông thôn. - Cơ sở vật chất kĩ thuật. - Chính sách phát triển nông nghiệp. - Thị trường trong và ngoài nước. Câu hỏi 8: (Bài 7, tiết 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp) Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp ? Hướng dẫn/ Đáp án: - Thuận lợi: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa giúp cho cây cối xanh tốt quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng hai, ba vụ trong năm. + Khí hậu nước ta phân hóa theo chiều Bắc- Nam, theo độ cao, theo gió mùa nên có thể trồng được các loại cây nhiệt đới, một số cây cận nhiệt và ôn đới. - Khó khăn: khí hậu nước ta có nhiều thiên tai như bão, lũ, gió tây khô nóng,hạn hán, sương muối, mưa đá, rét hại...Trong điều kiện nóng ẩm dễ phát sinh dịch bệnh, sâu bệnh...gây thiệt hại không nhỏ cho sản xuất nông nghiệp. Câu hỏi 9: (Bài 7, tiết 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp) Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong nông nghiệp nước ta hiện đã có những tiến bộ gì ? Hướng dẫn/ Đáp án: - Cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ trồng trọt, chăn nuôi ngày càng hoàn thiện.- Công nghiệp chế biến nông sản được phát triển và phân bố rộng khắp góp phần nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, ổn định và phát triển các vùng chuyên canh. Câu hỏi 10: (Bài 8, tiết 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp) Nêu những khó khăn ảnh hưởng tới ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ta? Hướng dẫn/ Đáp án: - Về tự nhiên: bão lũ thất thường, môi trường bị ô nhiễm, nguồn lợi thủy sản bị suy giảm. - Về kinh tế- xã hội: nghề thủy sản đòi hỏi vốn đầu tư lớn, trong khi phần lớn ngư dân còn nghèo. Câu hỏi 11: (Bài 8, tiết 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp) Nêu những nguyên nhân chính làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp ? Hướng dẫn/ Đáp án: Những nguyên nhân chính làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp : - Chiến tranh hủy diệt. - Khai thác không có kế hoạch, quá mức phục hồi. - Đốt rừng làm rẫy. - Đốn cây lấy gỗ, làm củi đốt... - Quản lí và bảo vệ của cơ quan chức năng chưa chặt chẽ. Câu hỏi 12: (Bài 11, tiết 12: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp) Thị trường có tầm quan trọng như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp của nước ta? Hướng dẫn/ Đáp án: - Công nghiệp chỉ có thể phát triển khi chiếm lĩnh được thị trường: + Hàng công nghiệp nước ta có thị trường trong nước khá lớn nhưng bị cạnh tranh quyết liệt với hàng ngoại nhập nhất là hàng nhập lậu. + Hàng công nghiệp nước ta cũng có lợi thế ở thị trường các nước công nghiệp phát triển nhưng hạn chế về mẫu mã, chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. Câu hỏi 13: (Bài 12, tiết 13: Sự phát triển và phân bố công nghiệp) Nêu một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? Hướng dẫn/ Đáp án: Một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay: - Công nghiệp khai thác nhiên liệu. - Công nghiệp điện. - Công nghiệp luyện kim. - Công nghiệp hóa chất - Công nghiệp vật liệu xây dựng. - Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Câu hỏi 14: (Bài 12, tiết 13: Sự phát triển và phân bố công nghiệp) Nêu tên các trung tâm công nghiệp cơ khí- điện tử, các trung tâm dệt may lớn của nước ta ? Hướng dẫn/ Đáp án: - Các trung tâm công nghiệp cơ khí- điện tử lớn: TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng. - Các trung tâm công nghiệp dệt may lớn: TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định. Câu hỏi 15: (Bài 12, tiết 13: Sự phát triển và phân bố công nghiệp) Nêu cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta? Hướng dẫn/ Đáp án: Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nước ta - Chế biến sản phẩm trồng trọt ( xay xát, sản xuất đường, rượu, bia, nước ngọt, chế biến chè, cà phê, dầu thực vật.) - Chế biến sản phẩm chăn nuôi ( chế biến thịt, trứng, sữa), thực phẩm đông lạnh, đồ hộp. - Chế biến thủy sản (làm nước mắm, sấy khô, đông lạnh...). Câu hỏi 16: (Bài 13, tiết 14: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ) Nêu cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ? Hướng dẫn/ Đáp án: Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ * Cơ cấu: đa dạng, gồm ba nhóm ngành: dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng. * Vai trò: - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế. - Tạo ra các mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. - Tạo ra nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. Câu hỏi 17: (Bài 13, tiết 14: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ) Nêu đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ? Hướng dẫn/ Đáp án: - Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc mạnh mẽ vào sự phân bố dân cư, sự phát triển sản xuất. - Các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều. - Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Câu hỏi 18: (Bài 14, tiết 15: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 (Giao thông), kể tên 05 cảng biển lớn của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam? Hướng dẫn/ Đáp án: HS kể được tên 5 cảng biển lớn của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam. Ví dụ: Hải Phòng, Cửa Lò, Chân Mây, Dung Quất, Sài Gòn. Câu hỏi 19: (Bài 14, tiết 15: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông) Nêu ý nghĩa của giao thông vận tải? Hướng dẫn/ Đáp án: - Giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành kinh tế và đối với sự hoạt động hịêu quả của nền kinh tế thị trường. - Giao thông vận tải thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong nước và ngoài nước. - Nhờ vào việc phát triển giao thông vận tải mà nhiều vùng khó khăn có cơ hội để phát triển. Câu hỏi 20: (Bài 14, tiết 15: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông) Nước ta có những loại hình giao thông nào? Loại hình giao thông nào mới xuất hiện trong thời gian gần đây? Hướng dẫn/ Đáp án: - Các loại hình giao thông nước ta: Đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không, đường ống. - Loại hình giao thông mới xuất hiện trong thời gian gần đây là đường ống. Câu hỏi 21: (Bài 15, tiết 16: Thương mại và du lịch) Nêu vai trò cuả ngành ngoại thương? Hướng dẫn/ Đáp án: - Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta - Nền kinh tế phát triển và mở cửa thì hoạt động ngoại thương càng quan trọng, có tác dụng trong việc giải quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất với chất lượng cao và cải thiện đời sống nhân dân. Câu hỏi 22: (Bài 15, tiết 16: Thương mại và du lịch) Các thành phố nào là trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta? Hướng dẫn/ Đáp án: Các thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta. Chủ đề 3: SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ. Câu hỏi 1: (Bài 17, tiết 20: Vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 (Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ) bản đồ Tự nhiên, nêu vị trí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế xã hội vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ? Hướng dẫn/ Đáp án: Vị trí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế xã hội vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ - Vị trí địa lí: ở phía Bắc đất nước. - Tiếp giáp: + Phía Băc: Trung Quốc + Phía Tây: Lào + Phía Nam: Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng. + Phía Đông Nam: Vịnh Bắc Bộ. - Giới hạn: Gồm vùng đồi núi Tây Bắc, Đông Bắc và Trung du Bắc bộ. Lãnh thổ chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ của cả nước, có đường bờ biển dài. - Ý nghĩa : Giao lưu thuận tiện với các tỉnh phía nam Trung Quốc, thượng Lào, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Có vùng biển giàu tiềm năng du lịch và hải sản. Câu hỏi 2: (Bài 18, tiết 21: Vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)) Kể tên các ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ? Hướng dẫn/ Đáp án: Các ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Khai thác khoáng sản: than (Quảng Ninh), sắt (Thái Nguyên, Yên Bái), apatít (Lào Cai). - Chế biến khoáng sản: luyện kim đen (Thái Nguyên), luyện kim màu (Cao Bằng), sản xuất hóa chất (Việt Trì). - Phát triển thủy điện: Hòa Bình (1920 MW), Sơn La (2400MW) và nhiệt điện: Uông Bí, Cẩm Phả. Câu hỏi 3: (Bài 18, tiết 21: Vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)) Hãy nêu ý nghĩa của thuỷ điện Hoà Bình? Hướng dẫn/ Đáp án: Ý nghĩa của thuỷ điện Hoà Bình: - Điều tiết lũ và cung cấp nước tưới trong mùa mưa ít cho ĐBSH - Nuôi trồng thủy sản. - Điều hòa khí hậu. - Khai thác du lịch. Câu hỏi 4: (Bài 18, tiết 21: Vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 (Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ) bản đồ Kinh tế, nêu tên các trung tâm kinh tế của vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ? Hướng dẫn/ Đáp án: Tên các trung tâm kinh tế của vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long. Câu hỏi 5: (Bài 20, tiết 23: Vùng Đồng bằng sông Hồng) Nêu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Hồng. Hướng dẫn/ Đáp án ; - Đăc điểm: châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậụ nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng. Câu hỏi 6: (Bài 21, tiết 24: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)) Nêu đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2002? Hướng dẫn/ Đáp án: - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh và chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước (2002). - Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng. - Các ngành công nghiệp trọng điểm: chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí. - Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng. Câu hỏi 7: (Bài 21, tiết 24: Vùng Đồng bằng sông Hồng) Nêu những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để sản xuất lương thực? Hướng dẫn/ Đáp án: * Thuận lợi: - Đất phù sa tốt, diện tích khá lớn. Điều kiện khí hậu, thủy văn cho phép thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp. - Thời tiết mùa đông lạnh thuận lợi trồng 1 số cây ưa lạnh. - Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, giỏi thâm canh trong nông nghịêp. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.. - Cơ sở vật chất, kĩ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp ngày càng hoàn thiện( thủy lợi, cơ giới hóa, công nghiệp chế biến phát triển * Khó khăn: Diện tích đất canh tác thu hẹp dần. Thời tiết luôn biến động, thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán ... Câu hỏi 8: (Bài 21, tiết 24: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30 và các kiến thức đã học, kể tên các tỉnh và thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? Hướng dẫn/ Đáp án: Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng yên, Hải Dương , Hải Phòng, Quảng ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc . Câu hỏi 9: (Bài 23, tiết 26: Vùng Bắc Trung Bộ) Nêu những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của vùng Bắc Trung Bộ. Hướng dẫn/ Đáp án: Những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của vùng Bắc Trung Bộ: - Về dân cư: + Phía đông là địa bàn cư trú chủ yếu của người Kinh, mật độ dân số cao. + Phía tây: nơi sinh sống của các dân tộc ít người. Mật độ dân số thấp. - Về hoạt động kinh tế: + Phía đông: Sản xuất lương thực, trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ. + Phía tây: nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. Câu hỏi 10: (Bài 23, tiết 26: Vùng Bắc Trung Bộ) Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ? Ý nghĩa của chúng với sự phát triển kinh tế - xã hội? Hướng dẫn/ Đáp án: - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ: + Lãnh thổ hẹp ngang trải dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam. + Có phía Bắc tiếp giáp Trung du và miền núi bắc bộ, Đồng bằng sông Hồng; Phía Nam giáp Duyên hải Nam Trung Bộ; Phía Đông giáp biển Đông; Phía Tây giáp Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào. - Ý nghĩa: Là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, của ngõ hành lang Đông – Tây của tiểu vùng sông Mê Công. Câu hỏi 11: (Bài 23, tiết 26: Vùng Bắc Trung Bộ) Nêu đặc điểm dân cư, xã hội vùng Bắc Trung Bộ? Hướng dẫn/ đáp số: Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ Đông sang Tây. - Đồng bằng ven biển phía Đông: Chủ yếu là người Kinh. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ. - Miền núi, gò đồi phía Tây: Chủ yếu là các dân tộc Thái, Mường, Tày, Mông, Bru- Vân Kiều,...Hoạt động kinh tế chủ yếu là nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn. Câu hỏi 12: (Bài 24, tiết 27: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) Nêu một số khó khăn trong hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ. Hướng dẫn/ Đáp án: Một số khó khăn trong hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ: - Tự nhiên: + Khí hậu khắc nghiệt, diễn biến thất thường, thiên tai thường xuyên xảy ra. + Diện tích đất canh tác ít, đất xấu. - Dân cư, xã hội: + Dân cư đông đúc, đời sống còn nhiều khó khăn. + Cơ sở hạ tầng thấp kém.................... Câu hỏi 13: (Bài 24, tiết 27: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) Vùng Bắc Trung Bộ đang đẩy mạnh phát triển nông nghiệp như thế nào ? Hướng dẫn/ Đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ đang đẩy mạnh phát triển nông nghiệp bằng việc tăng cường đầu tư, thâm canh trong sản xuất lương thực, phát triển cây công Câu hỏi 14: (Bài 25, tiết 28: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ) Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ? Ý nghĩa của chúng với sự phát triển kinh tế - xã hội? Hướng dẫn/ Đáp án: - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ: + Là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận. + Có phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ, phía Nam giáp Đông Nam Bộ, phía Tây giáp Tây Nguyên, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, Phía Đông giáp biển Đông + Có nhiều đảo và quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. - Ý nghĩa: + Duyên hải Nam Trung Bộ là cầu nối Bắc - Nam, giữa Tây Nguyên với biển Đông. + Thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hoá. + Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước. Câu hỏi 15: (Bài 25, tiết 28: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ) Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ? Hướng dẫn/ Đáp án: - Mật độ dân số của vùng năm 1999 là 183 người/km2 (Cả nước là 233người/km2) - Sự phân bố dân cư trong vùng có sự khác biệt giữa khu vực đồi núi phía tây và đồng bằng phía đông. + Khu vực đồi núi phía tây chủ yếu là địa bàn cư trú của các dân tộc: Cơ –tu, Ra- glai, Ba – na, Ê - đê,...Mật độ dân số thấp, tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao. + Khu vực đồng bằng phía đông chủ yếu là địa bàn cư trú của người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. Câu hỏi 16: (Bài 26, tiết 29: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)) Duyên Hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào ? Hướng dẫn/ Đáp án: - Phát triển hệ thống cảng biển, du lịch biển, nghề muối. - Phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản. Câu hỏi 17: (Bài 26, tiết 29: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)) Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm những tỉnh, thành phố nào ? Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Hướng dẫn/ Đáp án: - Các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế
Tài liệu đính kèm: