Hệ thống câu hỏi “nhận biết” chương trình học kỳ I lớp 8

Câu hỏi 1: Bài 1. tiết 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu Á

 Nêu đặc điểm vị trí, giới hạn và kích thước của châu Á?

Hướng dẫn/đáp án:

 - Châu Á ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á – Âu.

 - Trải rộng từ vùng xích đạo đến vùng cực Bắc.

- Có diện tích lớn nhất thế giới (44,4 triệu km2).

Câu hỏi 2: Bài 1. tiết 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu Á

 Cho biết châu Á tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào?

Hướng dẫn/đáp án:

 - Châu Á tiếp giáp với:

 + Ba đại dương:

 Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương

Phía đông giáp Thái Bình Dương

Phía nam giáp Án Độ Dương

 + Hai châu lục:

 Phía tây là châu Âu và châu Phi

 

doc 7 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1352Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống câu hỏi “nhận biết” chương trình học kỳ I lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG CÂU HỎI “NHẬN BIẾT” CHƯƠNG TRÌNH HỌC KỲ I
Lớp 8
Chủ đề 1: CHÂU Á
Câu hỏi 1: 	Bài 1. tiết 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu Á
	Nêu đặc điểm vị trí, giới hạn và kích thước của châu Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Châu Á ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á – Âu.
	- Trải rộng từ vùng xích đạo đến vùng cực Bắc.
- Có diện tích lớn nhất thế giới (44,4 triệu km2).
Câu hỏi 2: 	Bài 1. tiết 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu Á	
	Cho biết châu Á tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào?
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Châu Á tiếp giáp với:
	+ Ba đại dương: 	
	Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương
Phía đông giáp Thái Bình Dương
Phía nam giáp Án Độ Dương
	+ Hai châu lục: 
	Phía tây là châu Âu và châu Phi
Câu hỏi 3: 	Bài 1. tiết 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu Á
	Nêu các đặc điểm của địa hình châu Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	Địa hình châu Á:
	- Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
	- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính : đông tây hoặc gần đông tây ; bắc – nam hoặc gần bắc – nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
	- Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
Câu hỏi 4: 	Bài 1. tiết 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu Á
	Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? 
Hướng dẫn/đáp án: 
	Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, một số kim loại màu như đồng, thiếc
Câu hỏi 5:	Bài 2. tiết 2: Khí hậu Châu Á
	Kể tên các đới khí hậu ở Châu Á ?
Hướng dẫn/đáp án: 
	Các đới khí hậu ở Châu Á:
	- Khí hậu cực và cận cực 
	- Đới khí hậu ôn đới
	- Đới khí hậu cận nhiệt
	- Đới khí hậu nhiệt đới
	- Đới khí hậu xích đạo
Câu hỏi 6:	Bài 2. tiết 2: Khí hậu Châu Á
	Châu Á có các kiểu khí hậu phổ biến nào? Nơi phân bố của các kiểu khí hậu đó?
Hướng dẫn/đáp án: 
* Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là:
 + Các kiểu khí hậu gió mùa
 + Các kiểu khí hậu lục địa
 * Phân bố:
 + Các kiểu khí hậu gió mùa: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á.
 + Các kiểu khí hậu lục địa: khu vực nội địa và Nam Á.
Câu hỏi 7:	Bài 2. tiết 2: Khí hậu châu Á
	Nêu tên, sự phân bố và đặc điểm chung các kiểu khí hậu gió mùa châu Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Các kiểu khí hậu gió mùa châu Á gồm: 
	+ Nhiệt đới gió mùa: Nam Á và Đông Nam Á
	+ Ôn đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa: Đông Á
 	- Đặc điểm chung: Một năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông lạnh, khô, mưa không đáng kể. Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. 
Câu hỏi 8: Bài 2. tiết 2: Khí hậu châu Á
	Nêu tên, sự phân bố và đặc điểm chung các kiểu khí hậu lục địa ở châu Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Các kiểu khí hậu lục địa phân bố ở nội địa Trung Á và Tây Nam Á gồm:
	+ Khí hậu ôn đới lục địa
	+ Khí hậu cận nhiệt lục địa
	- Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ 200 - 500m, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm thấp.
Câu hỏi 9:	Bài 3. tiết 4. Sông ngòi và cảnh quan châu Á 
	Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn ( Hoàng Hà, Trường Giang, Mê công, Ấn, Hằng) 
	- Các sông phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp:
	+ Bắc Á: Mạng lưới sông dày đặc. Mùa đông nước sông đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan.
	+ Khu vực châu Á gió mùa (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á): Nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.
	+ Tây Á và Trung Á rất ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan.
Câu hỏi 10: 	Bài 3. tiết 4. Sông ngòi và cảnh quan châu Á 
	Hãy kể tên một số hệ thống sông lớn ở châu Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	Một số hệ thống sông lớn ở châu Á: Sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông trường Giang, sông Ấn, sông Hằng, sông Mê Kông...
Câu hỏi 11: 	Bài 3. tiết 4: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
	Kể tên, nêu hướng chảy và chế độ nước của một số sông lớn ở Bắc Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Tên các sông lớn ở Bắc Á: Ô- bi, I- ê- nit- xây, Lê- na,...
	- Hướng chảy: từ nam lên bắc.
	- Chế độ nước sông: mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tuyết tan.
Câu hỏi 12: 	Bài 3. tiết 4: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
 	Nêu đặc điểm chung của sông ngòi ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là những khu vực có mạng lưới sông dày đặc và có nhiều sông lớn, các sông có lượng nước lớn vào cuối hạ đầu thu và thời kỳ cạn nhất cuối đông đầu xuân.
C âu hỏi 13:	Bài 3. tiết 4: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
	Sông ngòi châu Á có những giá trị gì?
Hướng dẫn/đáp án: 
	Sông ngòi châu Á có giá trị về: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản,...
Câu hỏi 14: Bài 3. tiết 4: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
	Kể tên các cảnh quan tự nhiên ở Châu Á ?
Hướng dẫn/đáp án: 
 	Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại:
	+ Đài nguyên.
	+ Rừng lá kim (tai ga) 
	+ Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng. 
	+ Thảo nguyên.
	+ Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải.
	+ Rừng cận nhiệt đới ẩm.
	+ Rừng nhiệt đới ẩm.
	+ Xa van và cây bụi. 
	+ Hoang mạc và bán hoang mạc 
	+ Cảnh quan núi cao.
Câu 15: 	Bài 3. tiết 4: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
	Thiên nhiên châu Á có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
Hướng dẫn/đáp án: 
	* Thuận lợi: Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: Nhiều loại kháng sản cỏ trữ lượng lớn (Than, dầu mỏ, khí đốt), đất, nước, khí hậu, động thực vật, rừng, nguồn năng lượng dồi dào (thủy năng, gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt).
	* Khó khăn:
	- Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn.
	- Thiên tai thường xuyên xảy ra: Động đất, núi lửa, bão lụt
Câu hỏi 16: 	Bài 5. tiết 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
	Kể tên và cho biết địa điểm, thời gian ra đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	Địa điểm và thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á:
	- Ấn Độ giáo: ra đời ở Ấn Độ vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước công nguyên.
	- Phật giáo: ra đời ở Ấn Độ vào thế kỉ VI trước công nguyên.
	- Ki-tô giáo: ra đời ở Pa-le-xtin vào khoảng đầu công nguyên.
	- Hồi giáo: ra đời ở A-rập Xê-út vào khoảng TKVII sau công nguyên.
Câu hỏi 17: 	Bài 5. tiết 6: Đặc điểm dân cư - xã hội châu Á
Nêu tên và sự phân bố của các chủng tộc ở châu Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	+ Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: Trung Á, Tây Nam Á và Nam Á.
	+ Chủng tộc Môn-gô-lô-it: Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
	+ Ngoài ra còn có chủng tộc Ô-xtra-lô-it với số lượng ít sống ở Đông Nam Á, Nam Á
Câu hỏi 18: Bài 7. tiết 10: Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước Châu Á
	Cho biết tình trạng nền kinh tế của các nước châu Á sau khi chiến tranh thế giới thứ II kết thúc?
Hướng dẫn/đáp án: 
	Sau chiến tranh thế giới thứ II, nền kinh tế của các nước châu Á đều bị kiệt quệ,đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Hầu hết các nước đều thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, công cụ và phương tiện sản xuất
Câu hỏi 19: Bài 8. tiết 11: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội các nước Châu Á
	Nêu một số thành tựu trong sản xuất nông nghiệp của các nước châu Á ?
Hướng dẫn/đáp án: 
	+ Sản lượng lúa gạo của toàn châu lục rất cao, chiếm gần 93% sản lượng lúa gạo thế giới (năm 2003)
	+ Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước đông dân nhất thế giới, trước đây thường xuyên thiếu lương thực, nay đã đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu.
	+ Thái Lan và Việt Nam trở thành hai nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai trên thế giới.
Câu hỏi 20: Bài 8. tiết 11: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội các nước Châu Á
Em hãy kể tên 6 nước sản xuất được nhiều lúa gạo ở châu Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
 Sáu nước sản xuất được nhiều lúa gạo ở châu Á: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt Nam, Thái Lan
C âu hỏi 21:	Bài 8. tiết 11: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội các nước Châu Á
	Kể tên hai nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai trên thế giới hiện nay?
Hướng dẫn/đáp án: 
	Hai nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai trên thế giới hiện nay là: Thái Lan và Việt Nam
Câu hỏi 22: Bài 8. Tiết 11. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á
	Hãy cho biết đặc điểm chung của nền công nghiệp các nước châu Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Đa dạng, nhưng phát triển chưa đều.
	- Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước, tạo nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và nguồn hàng xuất khẩu.
	- Công nghiệp cơ khí, luyện kim, chế tạo máy, điện tửphát triển mạnh ở Nhật, Trung Quốc, Ân Độ, Hàn Quốc, Đài Loan
	- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phát triển ở hầu khắp các nước.
Câu hỏi 23: 	Bài 9. tiết 12: Khu vực Tây Nam Á
 	Nêu đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
 	+ Nằm trong khoảng các vĩ tuyến 12oB và 42oB.
	+ Tây Nam Á tiếp giáp vịnh Pec-xich, các biển: A-rap, Biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển Đen và Ca-xpi; hai khu vực Trung Á và Nam Á; hai châu lục là châu Âu và châu Phi. 
Câu hỏi 24: 	Bài 9. tiết 12: Khu vực Tây Nam Á
Nêu đặc điểm địa hình khu vực Tây Nam Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	+ Chủ yếu là núi và cao nguyên.
	+ Phía đông bắc có các dãy núi chạy từ bờ Địa Trung Hải nối An-pi với Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên I-ran.
	+ Phía tây nam là sơn nguyên A-rap.
	+ Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.
Câu hỏi 25: Bài 9. tiết 12: Khu vực Tây Nam Á
	Cho biết tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á? Nơi phân bố chủ yếu của chúng? 
Hướng dẫn/đáp án: 
 	Nguồn tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là dầu mỏ. Phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng của bán đảo A – rap và vùng vịnh Péc- xích.
Câu hỏi 26: Bài 9. tiết 12: Khu vực Tây Nam Á
Kể tên các đới và các kiểu khí hậu của Tây Nam Á? 
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Tây Nam Á có các đới khí hậu: nhiệt đới và cận nhiệt đới.
	- Các kiểu khí hậu: nhiệt đới khô, khí hậu cận nhiệt địa trung hải, khí hậu cận nhiệt lục địa.
Câu hỏi 27: Bài 9. tiết 12: Khu vực Tây Nam Á 
	Nêu đặc điểm dân cư của khu vực Tây Nam Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Chủ yếu là người A-rập, theo đạo Hồi.
	- Dân cư sinh sống chủ yếu ở vùng ven biển, các thung lũng có mưa, các nơi có thể đào được giếng lấy nước.
	- Tỉ lệ dân thành thị cao chiếm khoảng 80-90% dân số.
Câu hỏi 28: 	Bài 9. tiết 12: Khu vực Tây Nam Á 
	Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành những nước có thu nhập cao? 
Hướng dẫn/đáp án: 
	Dựa vào nguồn tài nguyên dầu mỏ, khí đốt mà một số nước Tây Nam Á trở thành những nước có thu nhập cao.
Câu hỏi 29: 	Bài 10. tiết 13 : Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
	Nêu đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Nam Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
 	+ Nam Á là bộ phận nằm rìa phía nam lục địa Á - Âu, ven Ấn Độ Dương.
 	+ Phần đất liền nằm trong khoảng từ 8oB đến 37oB. 
Câu hỏi 30: 	Bài 10. tiết 13 : Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
Nêu đặc điểm sông ngòi, cảnh quan tự nhiên của Nam Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Nam Á có nhiều sông lớn: sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút.
- Nam Á có cảnh quan tự nhiên đa dạng, các cảnh quan chính: rừng nhiệt đới, xavan, hoang mạc, núi cao.
Câu hỏi 31: 	Bài 10. tiết 13: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á
 Kể tên các miền địa hình chính của khu vực Nam Á? Nêu đặc điểm của miền địa hình phía bắc?
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Nam Á có 3 miền địa hình khác nhau:
	+ Phía bắc: Hệ thống núi Hi-ma-lay-a.
	+ Phía nam: Sơn nguyên Đê can.
	+ Ở giữa: Đồng bằng Ấn - Hằng.
	- Đặc điểm địa hình phía bắc: Hệ thống núi Hi-ma-lay-a cao, đồ sộ hướng tây bắc - đông nam, dài gần 2600km, rộng 320 - 400km.
Câu hỏi 32: 	Bài 11. tiết 14: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á
	Nêu đặc điểm dân cư khu vực Nam Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Nam Á là một trong những khu vực dân cư tập trung đông đúc nhất châu Á.
	- Dân cư Nam Á phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các vùng: đồng bằng sông Hằng, dải đồng bằng ven biển chân dãy Gát Tây và Gát Đông, khu vực sườn nam Hi-ma-lay-a.
	- Nam Á là một trong những cái nôi của nền văn minh Cổ đại và tôn giáo lớn trên thế giới.
	- Dân cư Nam Á chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
Câu hỏi 33: 	Bài 12. tiết 15. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Nêu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Gồm 4 quốc gia: Trung Quốc, Nhật Bản, Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên, Hàn Quốc và 1 vùng lãnh thổ là Đài Loan.
- Lãnh thổ Đông Á gồm 2 bộ phận: đất liền và hải đảo.
Câu hỏi 34: 	Bài 12. tiết 15. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
 Em hãy kể tên một số dãy núi, sơn nguyên, cao nguyên, bồn địa và những đồng bằng lớn ở Đông Á?
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Dãy núi: Dãy Thiên Sơn, Côn Luân, Đại Hưng An,...
	- Sơn nguyên: Tây Tạng,...
	- Cao nguyên: Hoàng Thổ,...
	- Bồn địa: Duy ngô Nhĩ, Ta-rim, Tứ Xuyên,....
	- Đồng bằng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung,...
Câu hỏi 35: Bài 12. tiết 15. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
	Kể tên và nêu chế độ nước sông của các sông lớn ở Đông Á? 
 Hướng dẫn/đáp án: 
	- Gồm 3 sông lớn: A – mua, Hoàng Hà và Trường Giang. 
	- Chế độ nước: theo mùa, lũ lớn vào cuối hạ, đầu thu, cạn nước vào đông xuân.
Câu hỏi 36: 	Bài 13. tiết 16: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
	Nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới?
Hướng dẫn/đáp án: 
	Những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới:
	- Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
	- Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.
	- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt...
Câu hỏi 37: Bài 13. tiết 16: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á 	
	Nêu những đặc điểm nổi bật về kinh tế của Nhật Bản? 
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì
 	- Công nghiệp là ngành mũi nhọn là sức mạnh của nền kinh tế. Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản là: chế tạo ôtô, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng 
	- GDP Nhật Bản đạt 33400 USD/người (năm 2001) 
	-> Nhật Bản là nước công nghiệp phát triển cao nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới. Chất lượng cuộc sống cao và ổn định.
Câu hỏi 38: Bài 13. tiết 16: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á 	
 Nêu những thành tựu về kinh tế của Trung Quốc ?
Hướng dẫn/đáp án: 
	- Nông nghiệp: phát triển nhanh và tương đối toàn diện, giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn 1,3 tỉ dân.
	- Công nghiệp: phát triển nhanh chóng một nền công nghiệp hoàn chỉnh, đặc biệt là ngành công nghiệp hiện đại như: điện tử, cơ khí, nguyên tử, hàng không vũ trụ.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định, sản lượng nhiều ngành như lương thực, than, điện năng đứng đầu thế giới.

Tài liệu đính kèm:

  • docDia ly - lop 8.doc