Hệ thống câu hỏi “nhận biết” chương trình học kỳ I môn Sinh học 8

Câu hỏi 1: Tiết 1bài 1 - Bài mở đầu

Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh là gì ?

Hướng dẫn: Cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết để phòng chống bệnh tật và vệ sinh cơ thể.

Tiết 2 bài 2 - Cấu tạo cơ thể người

Câu hỏi 1: Tiết 2 bài 2 - Cấu tạo cơ thể người

 Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? phần thân chứa những cơ quan nào?

Hướng dẫn:

* Cơ thể người chia làm 3 phần: Đầu, chân và chân tay.

* Phần thân:

- khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành

+ Khoang ngực chứa tim phổi

+ Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, hệ bài tiết( thận, bóng đái) và cơ quan sinh sản

 

doc 22 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống câu hỏi “nhận biết” chương trình học kỳ I môn Sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cấu tạo và tính chất của xương
Câu hỏi 1: Tiết 8- Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương
Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài.
Hướng dẫn:
	* Đầu xương:
	 - Lớp sụn bọc ngoài -> Giảm ma sát trong khớp xương
 	 - Mô xương xốp gồm các nan xương xếp vòng cung đan chéo nhau tạo ô chứa tủy đỏ -> phân tán lực tác động
	* Thân xương : Hình ống
	 - Ngoài là màng xương -> giúp xương phát triển to về bề ngang
 	 - Mô xương cúng -> chịu lực, đảm bảo tính vững chắc
 	 - Khoang xương:-> chứa tủy đỏ ở trẻ em ( nơi sản sinh hồng cầu), tủy vàng ở người lớn
Câu hỏi 2: Tiết 8- Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương
Xương dài ra là do đâu? 
Hướng dẫn:
 	Xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào của sụn tăng trưởng ở 2 đầu xương. 
Câu hỏi 3. Tiết 8- Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương
Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo và chức năng như thế nào?
Hướng dẫn:
	- Cấu tạo: ngoài là mô xương cứng, trong là mô xương xốp.
Câu hỏi 4. Tiết 8- Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương
Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì:
A. Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng
B. Xương có tủy xương và muối khoáng
C. Xương có chất hữu cơ và màng xương
D. Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ
Hướng dẫn : Đáp án: A
Tiết 9- Bài 9 : Cấu tạo và tính chất của cơ.
Câu hỏi 1. Tiết 9- Bài 9 : Cấu tạo và tính chất của cơ.
Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
Hướng dẫn: 
	Cấu tạo bắp cơ: 
	- Ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon có gân bám vào xương qua khớp, phần bụng phình to gọi là bụng cơ. 
	- Trong có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ.
Câu hỏi 2. Tiết 9- Bài 9 : Cấu tạo và tính chất của cơ.
 	Hãy nêu Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ ? 
Hướng dẫn Trả lời
- Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ:
+ Bắp cơ bao gồm nhiều bó cơ. Bó cơ gồm rất nhiều sợi cơ bọc trong màng liên kết. hai đầu bắp cơ có gân bám với xương qua khớp, phần giữa phình to là bụng cơ
+ Sợi cơ gồm nhiều tơ cơ. Tơ cơ có 2 loại là: tơ cơ dày có mấu sinh chất và tơ cơ mảnh trơn xen kẽ nhau.
+ Phần tơ cơ giữa 2 tấm Z là đơn vị cấu trúc của tế bào cơ.
Tiết 10- Bài 10: Hoạt động của cơ
Câu hỏi 1 . Tiết 10- Bài 10: Hoạt động của cơ
Công của cơ là gì ? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào ?
Hướng dẫn:
- Khi cơ co tạo 1 lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là sinh ra 1 công 
-Công cơ được sử dụng vào các thao tác vận động và lao động 
Câu hỏi 2 : Tiết 10- Bài 10: Hoạt động của cơ
Công của cơ là gì? Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến công của cơ?
Hướng dẫn:
	* Cơ co tạo ra 1 lực tác động vào vật làm vật di chuyển và sinh ra công.
	* Các yếu tố ảnh hưởng đến công cơ:
 	 - Trạng thái thần kinh
 	 - Nhịp độ lao động
 	 - Khối lượng của vật phải nâng
Câu hỏi 3. Tiết 10- Bài 10: Hoạt động của cơ
Thế nào gọi là sự mỏi cơ?
Hướng dẫn: 
Cơ làm việc quá sức thì biên độ co cơ giảm dần dẫn tới cơ bị mệt. Hiện tượng đó gọi là sự mỏi cơ.
 Câu hỏi 4. Tiết 10- Bài 10: Hoạt động của cơ
 	Nêu nguyên nhân dẫn đến mỏi cơ?
Hướng dẫn:
 - Lượng ô xi cung cấp cho cơ thiếu.
 - Năng lượng cung cấp ít.
 - Sản phẩm tạo ra là a xít lăc tic, tích tụ, đầu độc cơ làm mỏi cơ.
Tiết 11- Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động, vệ sinh hệ vận động
Câu hỏi 1. Tiết 11- Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động, vệ sinh hệ vận động
Trình bày sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú ?
Hướng dẫn: 
	- Cơ nét mặt biểu thị trạng thái khác nhau.
	- Cơ vận động lưỡi phát triển.
	- Cơ tay phân hoá để cử động linh hoạt.
	- Cơ chân lớn khoẻ, cử động chân chủ yếu là gập, duỗi..
Câu hỏi 2. Tiết 11- Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động, vệ sinh hệ vận động
Trình bày sự tiến hóa bộ xương người so với bộ xương thú?
Hướng dẫn :
 - Xương sọ phát triển chứa bộ não 
 - Xương lồng ngực phát triển rộng 2 bên hẹp lưng bụng 
 - Cột sống cong 4 chỗ tạo thành chữ S
 - Xương chi trên nhỏ các khớp linh hoạt ,ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại 
 - Xương chi dưới to khỏe các khớp chặt chẽ ,xương bàn chân hình vòm xương gót chân phát triển 
Chương III. TUẦN HOÀN
Tiết 13 bài 13 - Máu và môi trường trong cơ thể.
Câu hỏi 1. Tiết 13 bài 13 - Máu và môi trường trong cơ thể.
 Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu?
Hướng dẫn/ Đáp án:
- Máu gồm:
+ Huyết tương: Lỏng , trong suốt , màu vàng nhạt chiếm 55%.
+ Tế bào máu: Đặc, đỏ thẫm gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chiếm 45 %.
- Chức năng của huyết tương và hồng cầu:
+ Huyết tương:
Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.
Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải 
+ Hồng cầu: Có Hb có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi.
Câu hỏi 2: Tiết 13 bài 13 - Máu và môi trường trong cơ thể.
Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Môi trường trong cơ thể có ý nghĩa gì?
Hướng dẫn/đáp số:
- Môi trường trong cơ thể gồm: Máu , nước mô và bạch huyết. 
- Môi trường tromg cơ thể giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
Câu hỏi 3. Tiết 13 bài 13 - Máu và môi trường trong cơ thể.
Môi trường trong cơ thể gồm:
 a.Máu, nước mô, bạch cầu 
 b.Máu, nước môvà bạch huyết 
 c. Huyết tương ,các tế bào máu và kháng thể .
 d. Nước mô,các tế bào máu và kháng thể .
Hướng dẫn : Đáp án: b
Tiết 14 bài 14 - Bạch cầu, miễn dịch
Câu hỏi 1 : Tiết 14 bài 14 - Bạch cầu, miễn dịch
Thế nào là kháng nguyên?Thế nào là kháng thể ?
Hướng dẫn: 
Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể.
Kháng thể là những phân tử protein do tế bào limpho B tạo ra để chống lại các kháng nguyên
Câu hỏi 2. Tiết 14 bài 14 - Bạch cầu, miễn dịch
Bạch cầu có chức năng gì?
Hướng dẫn/đáp số:
 Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể chống lại các phân tử ngoại lai bằng các hàng rào phòng thủ:
 Thực bào
Kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên, (Limpho B)
Phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh. (Limpho T)
 Câu hỏi 3: Tiết 14 bài 14 - Bạch cầu, miễn dịch
Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào là:
 A. Bạch cầu trung tính và bạch cầu mono
 B. Bạch cầu ưa kiềm
 C .Bạch cầu ưa a xít 
 D.Bạch cầu lim pho. 
Hướng dẫn: Đáp án: A
Câu hỏi 4: Tiết 14 bài 14 - Bạch cầu, miễn dịch
Miễn dịch là gì? Có mấy loại miễn dịch?
Hướng dẫn:
- Miễn dịch là khả năng không mắc một số bệnh nào đó dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh.
	- Có 2 loại miễn dịch: Tự nhiên và nhân tạo.)
Tiết 15 bài 15 - Đông máu và nguyên tắc truyền máu
Câu 1. Tiết 15 bài 15 - Đông máu và nguyên tắc truyền máu
Ở người có mấy nhóm máu? Nêu những nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu?	
Hướng dẫn Đáp án: - Ở người có 4 nhóm máu : A, B, AB, O
 - Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu là: 
 + Chọn nhóm máu truyền cho phù hợp
 + Kiểm tra, xét ngiệm máu trước khi truyền máu để tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh.
Câu hỏi 2 : Tiết 15 bài 15 - Đông máu và nguyên tắc truyền máu
Nhóm máu có thể truyền được cho tất cả các nhóm máu khác là:
 a. Nhóm máu A b. Nhóm máu B 
 c. Nhóm máu O d. Nhóm máu AB 
Hướng dẫn: Đáp án: c
Câu hỏi 3: Tiết 15 bài 15 - Đông máu và nguyên tắc truyền máu
	a) Hãy nêu khái niệm và ý nghĩa của sự đông máu?
b) Ở người có mấy nhóm máu? Viết sơ đồ quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu?
Hướng dẫn/ Đáp án:
	a)
- Đông máu là cơ chế bảo vệ cơ thể để chống mất máu.
	- Ý nghĩa của sự đông máu: Đông máu tạo ra cục máu bịt kín chỗ đứt của mạch, giúp hạn chế sự chảy máu và mất máu cho cơ thể.
	b)
- Ở người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O.
- Sơ đồ truyền máu:
 A 
 A
O O AB AB 
 B
 B
Tiết 16- Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
Câu hỏi 1. Tiết 16- Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
Câu nào sau đây không đúng
Ở vòng tuần hoàn nhỏ máu từ tâm thất phải vào động mạch phổi giàu ô xy
Ở vòng tuần hoàn nhỏ máu giàu ô xy do trao đổi khí ở phổi theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái 
Ở vòng tuần hoàn lớn máu động mạch đi nuôi cơ thể giầu ô xy 
Ở vòng tuần hoàn lớn máu tĩnh mạch từ cơ quan về tim nghèo ô xy. 
Hướng dẫn: Đáp án : a. 
Câu hỏi 2: Tiết 16- Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
	Hãy nêu cấu tạo và vai trò của hệ tuần hoàn máu?
Hướng dẫn/ Đáp án:
*Cấu tạo hệ tuần hoàn:
-Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch
+Tim 
Có 4 ngăn, hai tâm nhĩ và hai tâm thất
Nửa bên phải chứa máu đỏ thẫm, nửa bên trái chứa máu đỏ tươi
+ Hệ mạch
Động mạch: xuất phát từ tâm thất
Tĩnh mạch: Trở về tâm nhĩ
Mao mạch : nối động mạch và tĩnh mạch
* Vai trò của hệ tuần hoàn máu: Lưu thông máu trong toàn bộ cơ thể
Câu hỏi 3. Tiết 16- Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn?
Hướng dẫn: Đáp án:
 - Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đi tới các cơ quan.
 - Đến các mao mạch xảy ra sự trao đổi chất và trao đổi khí trở thành máu đỏ thẫm. 
 - Máu đỏ thẫm từ mao mạch các cơ quan theo tĩnh mạch chủ trở về tâm nhĩ phải. 
 - Từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải.
Câu hỏi 4: Tiết 16- Bài 16: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết
 	Hệ BH bao gồm những thành phần nào?
Hướng dẫn Trả lời:
 Hệ bạch huyết bao gồm:
+ Mao mạch bạch huyết
+ Mạch bạch huyết
+ Hạch bạch huyết
+ Ống bạch huyết tạo thành 2 phân hệ: phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.
Tiết 17- Bài 17: Tim và mạch máu
Câu 1: Tiết 17- Bài 17: Tim và mạch máu
Trình bày cấu tạo trong của tim? 
Hướng dẫn: 
 Cấu tạo trong
Tim được cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết.
- Tim có 4 ngăn : 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất. Trong đó thành cơ tim nửa trái dày hơn nửa phải, tâm thất dày hơn tâm nhĩ.
- Trong tim có van nhĩ thất và van động mạch để máu chảy theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
Câu hỏi 2. Tiết 17- Bài 17: Tim và mạch máu
Thành cơ tim mỏng nhất là:
 A. Tâm nhĩ trái. C. Tâm thất trái.
B.Tâm nhĩ phải. D. Tâm thất phải.
Hướng dẫn: Đáp án: B
Câu hỏi 3. Tiết 17- Bài 17: Tim và mạch máu
Chu kì co dãn của tim gồm mấy pha?
Hướng dẫn Đáp án: 
Chu kỳ co, dãn của tim gồm 3 pha
+ Pha co tâm nhĩ (0,1 s) 
+ Pha co tâm thất (0,3 s) 
+ Pha dãn chung (0,4 s) 
Tiết 18- Bài 18. Vân chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn.
Câu hỏi 1. Tiết 18- Bài 18. Vân chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn.
Huyết áp là gì?
Hướng dẫn: Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch (do tâm thất co và dãn có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu.
Câu hỏi 2. Tiết 18- Bài 18. Vân chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn.
Trình bày các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch?
Hướng dẫn/ Đáp án:
- Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch.
+ Khuyết tật tim, phổi xơ.
+ Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao..
+ Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.
+ Do luyện tập thể thao quá sức.
+ Một số vi rut, vi khuẩn.
Câu hỏi 3 : Tiết 18- Bài 18. Vân chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn.
Nêu các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch?
Hướng dẫn:
 	Tập TDTT thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức thể dục, thể thao kết hợp xoa bóp ngoài da.
Chương IV: HÔ HẤP
Câu hỏi 2: Tiết 21 Bài 20 - Hô hấp và các cơ quan hô hấp 
Cơ quan quan trọng nhất trong hệ hô hấp là: 
A. Khí quản B, Phế quản C. Phổi D. Mũi.
Hướng dẫn : C
Câu 3: Tiết 21 - Bài Hô 20 Hấp và các cơ quan hô hấp
Nêu các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng?
Hướng dẫn : Hệ hô hấp gồm :
- Các cơ quan ở đường dẫn khí : Mũi, thanh quản , khí quản , phế quản.
 Chức năng : Dẫn khí vào và ra , làm ấm , làm ẩm không khí và diệt vi khuẩn.
- Phổi: Có 700 - 800 triệu phế nang, tập hợp thành từng cụm và được bao bọc bởi mạng mao mạch dày đặc.
 Chức năng: Thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
Câu 4: Tiết 21 - Bài 20 Hô hấp và các cơ quan hô hấp
 Khái niệm quá trình hô hấp? Các giai đoạn của quá trình hô hấp?
Hướng dẫn : Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho TB của cơ thể và loại bỏ CO2 do các TB thải ra khỏi cơ thể 
Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn : Sự thở , trao đổi khí ở phổi , trao đổi khí ở TB
Câu hỏi 5: Tiết 22 - Bài 21: Hoạt động hô hấp
Dung tích sống là gì?
Hướng dẫn:
Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra.
Câu hỏi 6: Tiết 21 - Bài 22 -Hoạt động hô hấp
Trong hoạt động hô hấp bình thường có sự tham gia của các cơ:
A. Cơ hoành B, Cơ liên sườn ngoài C. Cả A và B.
Hướng dẫn: C
Câu hỏi 7: Tiết 21 - Bài 22 -Hoạt động hô hấp
Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người?
Hướng dẫn:
	- Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
- Sự trao đổi khí ở phổi: Ôxi khuyếch tán từ phế nang vào máu còn cacbonnic khuyếch tán từ máu vào không khí phế nang
- Sự trao đổi khí ở tế bào: Ôxi khuyếch tán từ máu vào tế bào còn cacbonnic khuyếch tán từ tế bào vào máu
Câu hỏi 9: Tiết 21 - Bài 22 -Hoạt động hô hấp
Đặc diểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ?
Hướng dẫn:
Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng. Lớp trong dính với phổi và lớp ngoài dính với lồng ngực. Chính giữa có lớp dịch rất mỏng làm áp suất trong phổi là âm hoặc 0, làm cho phổi nở rộng và xốp
Có tới 700-800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí lên lên tới 70-80 cm2
Câu hỏi 10: Tiết 21 - Bài 22 -Hoạt động hô hấp
 Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào xảy ra theo cơ chế nào?
	Hướng dẫn:
 	Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào xảy ra theo cơ chế khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp.
Câu 12: Tiết 23-Bài 22 Vệ sinh hệ hô hấp
Các tác nhân gây hại hệ hô hấp?Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?
Hướng dẫn: - Tác nhân gây hại hệ hô hấp : Bụi, các khí độc hại, các vi sinh vật gây bệnh
- Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại: 
+ Trồng nhiều cây xanh trên đường phố, nơi công sở, trường học, bệnh viện và nơi ở.
+ Nên đeo khẩu trang ngoài đường phố và khi dọn vệ sinh
+ Thường xuyên dọn vệ sinh
+Không khạc nhổ bừa bãi
+ Hạn chế việc sử dụng các thiết bị có thải ra các chất độc hại. Sử dụng các nguồn, thiết bị nhiên liệu sạch.
+Không hút thuốc lá và vận động mọi người cùng không hút thuốc.
Câu 13: Tiết 23-Bài 22 Vệ sinh hệ hô hấp
 Hãy cho biết hút thuốc lá có hại thế nào cho hệ hô hấp?
 Hướng dẫn: Khói thuốc lá làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí, và đặc biệt có thể gây ung thư phổi.
Câu 14: Tiết 23-Bài 22 Vệ sinh hệ hô hấp
Kể tên các tác nhân gây hại đường hô hấp?
	Hướng dẫn: Các tác nhân gây hại đường hô hấp:
 	 - Bụi 
 	- Khí độc hai: nitơ ôxit, lưu huỳnh ôxit, cacbon ôxit.
 	- Các chất độc hại: nicotin, nitrozamin
 	- Các vi sinh vật gây bệnh.
Câu hỏi 15 : Tiết 23-Bài 22 Vệ sinh hệ hô hấp
Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe mạnh. ?
Hướng dẫn:
Cần tích cực xây dựng môi trường sống và làm việc trong sạch, ít ô nhiễm bằng các biện pháp như trồng cây xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc lá, đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi đi ngoài đường phố.
Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh. Tập luyện thể dục thể thao hợp lý phối hợp với tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé.
Câu hỏi 16: Tiết 24-Bài 23 Thực hành: Hô hấp nhân tạo
Nêu các thao tác thực hiện hô hấp nhân tạo bằng phương pháp ấn lồng ngực?
	Hướng dẫn:
	Phương pháp ấn lồng ngực:
 	- Đặt nạn nhân nằm ngửa, lưng kê cao bằng gối mềm, đầu hơi ngửa về phí sau.
	- Cầm 2 cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân cho không khí trong phổi bị ép và tống ra ngoài
 	- Dang 2 tay nạn nhân đưa về phí đầu nạn nhân
 	- Thực hiện lêin tục 12 - 20 lần / 1 phút cho đến khi nạn nhân hô hấp tự động bình thường
Câu hỏi 17: Tiết 24-Bài 23 Thực hành: Hô hấp nhân tạo
Phương pháp hà hơi thổi ngạt là:
A, Thổi vào gan B, Thổi vào dạ dày
C, Thổi vào phổi D, Thổi vào tim
Đáp án: C
Chương V: TIÊU HÓA
Câu hỏi 1: Tiết 25 - Bài 24 - Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa 
Các chất nào trong thức ăn được biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa?
Hướng dẫn: Gluxit, lipit, protein, axitnucleic.
Câu hỏi 2: Tiết 25 Bài 24 - Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa 
Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào?
Hướng dẫn: Ăn, đẩy các chất trong ống tiêu hóa, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ các chất dinh dưỡng, thải phân.
Câu hỏi 3: Tiết 25 Bài 24 - Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa 
Các chất nào sau đây không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa.
A. Nước B. Gluxit C. lipit D. Vi ta min E. Cả A và D.
- Đáp án: D
Câu hỏi 4: Tiết 25 Bài 24 - Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa 
Sự tiêu hóa có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể.?
Hướng dẫn: Cơ thể luôn cần các nguyên liệu để xây dựng nên các tế bào cũng như cần năng lượng để thực hiện được các hoạt động.Nguồn nguyên liệu và năng lượng này đều do thức ăn cung cấp. Tuy nhiên, cơ thể không sử dụng ngay thức ăn từ ngoài vào mà phải qua quá trình biến đổi lí – hóa trong cơ quan tiêu hóa,tạo thành các chất đơn giản hòa tan,được hấp thụ vào máu để cung cấp cho các tế bào của cơ thể hoạt động. quá trình đó gọi là sự tiêu hóa thực hiện trong các cơ quan tiêu hóa.
Câu hỏi 5: Tiết 25 Bài 24 - Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa 
	Nêu khái quát các bộ phận của hệ tiêu hóa?
Hướng dẫn:
	Hệ cơ quan tiêu hóa gồm 2 bộ phận là ống tiêu hóa( đường tiêu hóa) và tuyến tiêu hóa:
Ống tiêu hóa: Lần lượt từ ngoài vào trong và từ trên xuống, ống tiêu hóa gồm các cơ quan là miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
Tuyến tiêu hóa: Bao gồm các tuyến như: 3 đôi tuyến nước bọt tiết dịch nước bọt vào miệng, tuyến vị của dạ dày, tuyến gan, tuyến tụy và các tuyến ruột.
Câu hỏi 6: Tiết 25 Bài 24 - Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa 
	Nêu khái quát những chất được hoặc không dược biến đổi qua hoạt động tiêu hóa và sản phẩm tạo ra từ chúng được hấp thụ?
Hướng dẫn:
Những chất được biến đổi qua hoạt động tiêu hóa bao gồm các chất sau:
+ Gluxit ( đường): Được biến đổi thành các đường đơn.
+ Lipit (mỡ) : Được biến đổi thành axit béo và glixerin.
+ Prôtêin ( đạm): Được biến đổi thành axit amin.
Các sản phẩm đơn giản tạo ra nói trên ( đường đơn, axit béo, glixêrin, axit amin) được hấp thu để sau đó cung cấp cho các tế bào và cơ quan.
Những chất không được biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: 
Bao gồm các chất như vitamin, muối khoáng, nước. Những chất này khi xuống đến ruột non được giữ nguyên và được hấp thu.
Câu hỏi 7: Tiết 26 - Bài 25 - Tiêu hóa ở khoang miệng
Trong khoang miệng loại thức ăn nào được tiêu hóa về mặt hóa học?
Hướng dẫn:
Trong khoang miệng chỉ có 1 phần tinh bột được biến đổi thành đường đôi.
Câu hỏi 8: Tiết 26 - Bài 25 - Tiêu hóa ở khoang miệng
Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của các cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì?
Hướng dẫn: Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu và có tác dụng đẩy viên thức ăn từ khoang miệng xuống thực quản.
Câu 9 Tiết 26 - Bài 25 Tiêu hóa ở khoang miệng
Qúa trình Tiêu hóa ở khoang miệng diễn ra như thế nào?
Hướng dẫn: 
- Tiêu hóa ở khoang miệng gồm:
+ Biến đổi lí học: nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn. Có tác dụng làm mềm nhuyễn thức ăn, giúp thức ăn thấm nước bọt, tạo viên vừa đê nuốt
+ Biến đổi hóa học: Nhờ hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt. Có tác dụng biến đổi một phần tinh bột ( Chín ) trong thức ăn thành đường mantozo
Câu hỏi 10: Tiết 26 - Bài 25 Tiêu hóa ở khoang miệng 
Trong khoang miệng chất hữu cơ nào có trong thức ăn bị biến đỏi về mặt hóa học?
A. Protein B. Tinh bột C. Lipit 
Đáp án: B.
Câu hỏi 11: Tiết 26 - Bài 25 Tiêu hóa ở khoang miệng
Thực chất biến đổi lí học của thức trong khoang miệng là gì?
Hướng dẫn:
Thực chất sự biến đổi lý học của thức ăn trong khoang miệng là sự cắt nhỏ, nghiền cho mềm nhuyễn và đảo trộn cho thức ăn thấm đẫm nước bọt.
Câu 12: Tiết 28 - Bài 27 Tiêu hóa ở dạ dày
Trình bày cấu tạo của dạ dày? 
Hướng dẫn:
 Cấu tạo dạ dày
- Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít.
- Thành dạ dày có 4 lớp: lớp màng bọc, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc, lớp niêm mạc.
- Lớp cơ rất dày, khoẻ gồm 3 lớp cơ: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo.
- Lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị.
Câu 13: Tiết 28 - Bài 27 Tiêu hóa ở dạ dày
Sự biến đổi lí học và hóa học thức ăn ở dạ dày diễn ra như thế nào ?
Hướng dẫn:
-Sự biến đổi lí học thức ăn ở dạ dày với sự tham gia của tuyến vị để tiết dịch vị làm hòa loãng thức ăn,sự tham gia của các lớp cơ dạ dày làm dạ dày co bóp có tác dụng đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị.
- Sự biến đổi hóa học thức ăn ở dạ dày với sự hoạt động của enzim pepsiđaza có tác dụng phân cắt prôtein chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin 
Câu hỏi 14: Tiết 29 Bài 28 - Tiêu hóa ở ruột non
Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non là gì?
Hướng dẫn: Nhào trộn thức ăn cho ngấm đều dịch tiêu hóa. Tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ruột.
Câu 15: Tiết 29 Bài 28 - Tiêu hóa ở ruột non
Ruột non có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
Hướng dẫn:
-Ruột non cũng có cấu tạo 4 lớp như dạ dày nhưng thành mỏng hơn và lớp cơ chỉ gồm cơ dọc và cơ vòng.
- Tá tràng là đoạn đầu của ruột non,nơi có ống dẫn chung dịch tụy và dịch mật cùng đổ vào.
-Ở lớp niêm mạc của ruột non (đoạn sau tá tràng)cũng chứa nhiều tuyến ruột tiết ra dịch ruột và các tế bào tiết dịch nhày.
- Trong dịch tụy và dịch ruột có đủ các loại enzim xúc tác các phản ứng phân cắt các loại phân tử của thức ăn. Trong dịch mật có các muối mật và muối kiềm cũng tham gia vào tiêu hóa thức ăn
Câu 16. Tiết 30 - Bài 29 Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân. Vệ sinh tiêu hoá
Trình bày cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng?
Hướng dẫn:
:
 Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ chất dinh dưỡng:
 - Niêm mạc ruột có nhiều nết gấp.
 - Có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ.
 - Mạng lưới mao mạch dày đặc.
 - Ruột dài, tổng diện tích bề mặt 500 m2.
Câu hỏi 17: Tiết 30 - Bài 29 Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân. Vệ sinh tiêu hoá
Ruột non hấp thụ thức ăn nhờ : 
A. Cơ vòng B. Cơ dọc C. Lông ruột.
- Đáp án: C.
Câu hỏi 18: Tiết 30 - Bài 29 Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân. Vệ sinh tiêu hoá
Phần lớn lipit được hấp thụ nhờ: 
A. Bạch huyết B. Đường máu C. Cả 2 con đường
- Đáp án: A
Câu 19:Tiết 30 - Bài 29 Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân. Vệ sinh tiêu hoá

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh hoc - lop 8.doc