Hệ thống câu hỏi “nhận biết” chương trình học kỳ I - Phần I: Thành phần nhân văn của môi trường

Câu hỏi 1 (Bài 1. Tiết 1: Dân số)

? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì về dân số?

Hướng dẫn/đáp án:

Tháp tuổi cho ta biết:

- Tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi

- Số người trong độ tuổi lao động của một địa phương.

Câu hỏi 2 (Bài 1. Tiết 1: Dân số)

? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào?

Hướng dẫn/đáp án:

Bùng nổ dân số xảy ra khi dân số tăng nhanh và đột ngột, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên bình quân hàng năm lên đến 2,1%.

Câu hỏi 3 (Bài 2. Tiết 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới)

? Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào?

 

doc 6 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1358Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống câu hỏi “nhận biết” chương trình học kỳ I - Phần I: Thành phần nhân văn của môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG CÂU HỎI “NHẬN BIẾT” CHƯƠNG TRÌNH HỌC KỲ I
Phần I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Câu hỏi 1 (Bài 1. Tiết 1: Dân số)
? Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì về dân số?
Hướng dẫn/đáp án:
Tháp tuổi cho ta biết:
- Tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi
- Số người trong độ tuổi lao động của một địa phương...
Câu hỏi 2 (Bài 1. Tiết 1: Dân số)
? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào?
Hướng dẫn/đáp án:
Bùng nổ dân số xảy ra khi dân số tăng nhanh và đột ngột, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên bình quân hàng năm lên đến 2,1%.
Câu hỏi 3 (Bài 2. Tiết 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới)
? Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào?
Hướng dẫn/đáp án:
Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực: Có điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa....
Câu hỏi 4 (Bài 2. Tiết 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới)
? Trên thế giới có những chủng tộc chính nào? Các chủng tộc đó phân bố chủ yếu ở đâu?
Hướng dẫn/đáp án:
- Trên thế giới có 3 chủng tộc chính:
	+ Ơ- rô- pê- ô- ít ( Da trắng): Sinh sống chủ yếu ở châu Âu.
	+ Môn- gô- lô- ít ( Da vàng): Sinh sống chủ yếu ở châu Á.
	+ Nê- grô- ít ( Da đen): Sinh sống ở châu Phi.
Câu hỏi 5 (Bài 3. Tiết 3: (Quần cư. Đô thị hóa):
? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị?
Hướng dẫn/đáp án:
- Quần cư nông thôn: Là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước.
- Quần cư đô thị: Là hình thức tổ chức sinh sống dựa vào hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Nhà cửa tập trung với mật độ cao.
Câu hỏi 6 (Bài 3. Tiết 3: (Quần cư. Đô thị hóa):
? Kể tên các siêu đô thị ở châu Á năm 2000?
Hướng dẫn/đáp án:
	Các siêu đô thị ở châu Á: Tô- ki-ô, Mum- bai, Thượng Hải, Bắc Kinh,
 Côn- ca- ta, Xơ- un,...
Phần II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Câu hỏi 1 ( Bài 5. Tiết 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm)
? Nêu vị trí của đới nóng? Kể tên các môi trường trong đới nóng?
Hướng dẫn/đáp án:
- Vị trí của đới nóng: Nằm khoảng giữa 2 chí tuyến, kéo dài liên tục từ Tây sang Đông.
- Kể tên:
	+ Môi trường xích đạo ẩm.
	+ Môi trường nhiệt đới.
	+ Môi trường nhiệt đới gió mùa.
	+ Môi trường hoang mạc.
Câu hỏi 2 ( Bài 5. Tiết 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm)	
? Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
Hướng dẫn/đáp án:
	- Nhiệt độ: Cao quanh năm, chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất nhỏ, khoảng 2-30C, chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn trên 100C.
	- Lượng mưa: Mưa quanh năm, trung bình năm từ 1500-2500mm, độ ẩm không khí cao trung bình trên 80%.
Câu hỏi 3 ( Bài 6. Tiết 6: Môi trường nhiệt đới):
? Hãy cho biết vị trí của môi trường nhiệt đới ?
Hướng dẫn/đáp án:
Môi trường nhiệt đới nằm khoảng từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở hai bán cầu.	
Câu hỏi 4 ( Bài 6. Tiết 6: Môi trường nhiệt đới):
? Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới?
Hướng dẫn/đáp án:
	- Nhiệt độ: Nóng quanh năm, trung bình trên 200C, có thời kì khô hạn từ 3 - 9 tháng, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài.
	- Lượng mưa: trung bình năm từ 500 -1500mm, tập trung chủ yếu vào mùa mưa.
Câu hỏi 5 ( Bài 7. Tiết 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa):
? Cho biết vị trí của môi trường nhiêt đới gió mùa?
Hướng dẫn/đáp án:
Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á.
Câu hỏi 6 ( Bài 7. Tiết 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa):
? Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiêt đới gió mùa?
Hướng dẫn/đáp án:
	- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường:
+ Nhiệt độ: Trung bình năm trên 200C. Biên độ nhiệt năm khoảng 8oC.
	+ Lượng mưa: Trung bình năm trên 1000mm, thay đổi tùy thuộc vào vị trí gần biển hay xa biển vào sườn đón gió hay sườn khuất gió...
Câu hỏi 7 ( Bài 9. Tiết 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng):
? Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?
Hướng dẫn/đáp án:
- Thuận lợi: Nhiệt độ và độ ẩm cao rất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp, cây trồng phát triển quanh năm, có thể trồng xen canh, gối vụ...
- Khó khăn: Do khí hậu nóng ẩm quanh năm lại tạo điều kiện cho các loại sâu bệnh, nấm mốc phát triển gây hại cho cây trồng vật nuôi.
 Câu hoi 8 ( Bài 9. Tiết 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng):
 ? Kể tên các sản phẩm nông nghiệp chính của đới nóng.
Hướng dẫn/đáp án:
 Các loại nông sản chính của đới nóng là:
 - Trồng trọt:
 + Cây lương thực: lúa nước, ngô, khoai, sắn
 + Cây công nghiệp: Cà phê, cao su, dừa, bông, mía, lạc,
 - Chăn nuôi: 
 + Gia súc: Dê, cừu, trâu, bò, ..
 + Lợn và gia cầm.
Câu hoi 9 ( Bài 10. Tiết 10: Dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng):
? Cho biết dân cư ở đới nóng tập trung chủ yếu ở những khu vực nào?
Hướng dẫn/đáp án:
- Dân cư chủ yếu tập trung ở các khu vực: Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Bra-xin.
Câu hỏi 10 ( Bài 11. Tiết 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng.
? Nêu những nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng ?
Hướng dẫn/đáp án:
 - Do thiên tai, chiến tranh, KT chậm phát triển, nghèo đói, thiếu việc làm... 
Câu hỏi 11: Tiết 11 bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng.
? Đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra những hậu quả gì?
Hướng dẫn/đáp án:
- Ô nhiễm môi trường, hủy hoại cảnh quan, ùn tắc giao thông, tệ nạn xã hội, thất nghiệp, khoảng cách giàu nghèo lớn.
Câu hỏi 12: Tiết 11 bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng. 
? Để giảm bớt những tác động xấu tới tài nguyên, môi trường do đô thị hoá gây ra cần có những biện pháp gì ?
Hướng dẫn/đáp án:
- Biện pháp: Gắn liền đô thị hoá với phát triển kinh tế và phân bố lại dân cư hợp lý.
Câu hỏi 13 (Bài 13. Tiết 13: Môi trường đới ôn hòa )
? Nêu vị trí giới hạn đới ôn hòa?
Hướng dẫn/đáp án:
Đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu. 
Câu hỏi 14(Bài 13. Tiết 13: Môi trường đới ôn hòa )
? Trình bày đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hoà?
Hướng dẫn/đáp án:
Đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hoà:
 - Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh.
 - Thiên nhiên phân hoá theo thời gian và không gian :
 + Phân hoá theo thời gian : Một năm có bốn mùa xuân , hạ , thu , đông.
 + Phân hoá theo không gian : Thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ , từ Tây sang Đông theo ảnh hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới.
Câu hỏi 15 ( Bài 14. Tiết 14: Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa):
? Đới ôn hòa có những hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp phổ biến nào?
Hướng dẫn/đáp án:
- Có hai hình thức tổ chức sản xuât nông nghiệp: hộ gia đình và trang trại. 
Câu hỏi 16 (Tiết 14 bài 14: Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa) 
? Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa có các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu nào?
Hướng dẫn/đáp án:
- Ở vùng cận nhiệt đới gió mùa có: lúa nước, đậu tương, bông, hoa quả vùng nhiệt đới. 
Câu hỏi 17 (Tiết 14 bài 14: Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa)
Nêu tên các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của từng kiểu môi trường ở đới ôn hòa?
Hướng dẫn/đáp án:
Kiểu môi trường
Nông sản chủ yêu
Cận nhiệt đới gió mùa
- Lúa nước, đậu tương, bông, hoa quả vùng nhiệt đới.
Hoang mạc ôn đới
- Chăn nuôi cừu.
Địa trung hải
- Nho và rượu vang.
- Cam, chanh, ô liu.
Ôn đới hải dương
- Lúa mì, củ cải đường, hoa quả và chăn nuôi bò.
Ôn đới lục địa
- Lúa mì, đại mạch
- Thảo nguyên đất đen nổi tiếng chăn nuôi gia súc.
- Trồng khoai tây và ngô.
Ôn đới lạnh
- Lúa mạch đen, khoai tây. 
- Chăn nuôi hươu bắc cực.
Câu hỏi 18 (Tiết 17 bài 15: Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa)
Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa có đặc điểm như thế nào? 
Hướng dẫn/đáp án:
- Cảnh quan công nghiệp nổi bật lên là các nhà máy, công xưởng, hầm mỏ... nối với nhau bởi hệ thống giao thông chằng chịt.
- Các nhà máy có liên quan với nhau được phân bố tập trung thành các khu công nghiệp để dễ dàng hợp tác trong sản xuất, giảm chi phí vận chuyển.
- Nhiều khu công nghiệp hợp thành một trung tâm công nghiệp .
- Các trung tâm công nghiệp tập trung trên một lãnh thổ tạo nên vùng công nghiệp .
Câu hỏi 19: (Tiết 18 bài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa):
? Cho biết những nét đặc trưng của đô thị hóa ở đới ôn hòa?
Hướng dẫn/đáp án:
- Có tỉ lệ dân đô thị cao, hơn 75% dân cư sống trong các đô thị.
- Các thành phố lớn tăng dân số nhanh, phát triển dần, trở thành các siêu đô thị. Các đô thị mở rộng, kết nối với nhau thành chuỗi đô thị hay chùm đô thị. 
- Các đô thị phát triển theo quy hoạch.
- Nhiều đô thị ở châu Á và châu Âu còn giữ được các kiến trúc của các thế kỉ trước .
- Các thành phố lớn mở rộng, vươn theo chiều cao và chiều sâu .
- Lối sống đô thị trở thành phổ biến của phần lớn cư dân. 
Câu hỏi 20 (Tiết 18 bài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa):
? Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh?
Hướng dẫn/đáp án:
- Những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh: Ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông trong các giờ cao điểm, thiếu chỗ ở và thiếu các công trình công cộng.
Câu hỏi 21 (Tiết 19 bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa)
?Hãy nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?
Hướng dẫn/đáp án:
Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa: 
- Do khói bụi từ các phương tiện giao thông, khí thải từ các nhà máy sản xuất công nghiệp chưa qua xử lí, sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử.
- Cháy rừng, động đất, núi lửa phun trào,... 
Câu hỏi 22 (Tiết 19 bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa) 
Hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?
Hướng dẫn/đáp án: 
Hậu quả ô nhiễm không khí:
- Mưa axít : cây cối chết, ăn mòn các công trình
- Tăng hiệu ứng nhà kính khiến Trái đất nóng lên.
- Thủng tầng ozon, gây nguy hiểm cho sức khỏe con người. 
Câu hỏi 23 (Tiết 21 bài 19: Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở môi trường hoang mạc) 
? Cho biết các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? kể tên một số hoang mạc mà em biết?
Hướng dẫn/đáp án: 
- Hoang mạc chủ yếu nằm dọc theo hai đường chí tuyến, giữa đại lục Á- Âu, nơi có dòng biển lạnh chảy qua.
- Xa-ha-ra, Gô-bi,...
Câu hỏi 24 (Tiết 21 bài 19: Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở môi trường hoang mạc) 
? Thực động và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn như thế nào?
Hướng dẫn/đáp án: 
- Thực vật: 
 	+ Tự hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
+ Một số loài tự rút ngắn thời kì sinh trưởng.
+ Lá biến thành gai, thân hình chai.
+ Thân lùn, rễ to và dài có thể hút nước ở dưới sâu.
- Động vật:
+ Bò sát và côn trùng: sống vùi mình trong cát hoặc gốc đá.
+ Kiếm ăn vào ban đêm.
+ Chịu đói và chịu khát giỏi và đi xa tìm thức ăn nước uống.
Phần III: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI CÁC CHÂU LỤC
Câu hỏi 1( Bài 26. Tiết 27: Thiên nhiên châu Phi):
? Nêu đặc điểm địa hình châu Phi?
Hướng dẫn/đáp án: 
	Đặc điểm địa hình châu Phi: Là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m. Bề mặt địa hình chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. Phía đông có nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và hẹp, châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.
Câu hỏi 2 ( Bài 27. Tiết 28: Thiên nhiên châu Phi- Tiếp theo):
? Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì?
Hướng dẫn/đáp án: 
Đặc điểm khí hậu châu Phi: 
- Về nhiệt độ: Nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 200C
- Về lượng mưa: Mưa ít, lượng mưa giảm dần về phía 2 chí tuyến.
Câu hỏi 3( Bài 29. Tiết 30: Dân cư, xã hội châu Phi):
? Trình bày những nguyên nhân làm kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của châu Phi?
Hướng dẫn/đáp án: 
Những nguyên nhân kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội của châu Phi:
- Tình trạng bùng nổ dân số diễn ra ở nhiều nước.
- Đại dịch AIDS.
- Xung đột tộc người.
- Sự can thiệp của nước ngoài.
Câu hỏi 4 ( Bài 30. Tiết 31: Kinh tế châu Phi):
? Nêu đặc điểm kinh tế chung của châu Phi? 
Hướng dẫn/đáp án: 
- Phần lớn các quốc gia có kinh tế lạc hậu, chuyên môn hóa phiến diện, chú trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
Câu hỏi 5 ( Bài 30. Tiết 31: Kinh tế châu Phi):
? Kể tên một số nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi?
Hướng dẫn/đáp án: 
	Một số nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi: 
- Cộng hòa Nam Phi.
- An- giê- ri.
- Ai- cập...
Câu hỏi 6 ( Bài 30. Tiết 31: Kinh tế châu Phi):
? Nêu những nguyên nhân và hậu quả của quá trình đô thị hóa ở châu Phi ?
Hướng dẫn/đáp án: 
- Nguyên nhân: gia tăng dân số tự nhiên cao, sự di dân ồ ạt từ nông thôn vào các thành phố lớn vì lý do thiên tai, xung đột tộc người, xung đột biên giới...
- Hậu quả: Đô thị hóa không tương xứng với trình độ công nghiệp hóa làm xuất hiện nhiều vấn đề về kinh tế - xã hội cần phải giải quyết.
Câu hỏi 7 ( Bài 32. Tiết 33: Các khu vực châu Phi):
? Trình bày khái quát đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Phi?
Hướng dẫn/đáp án: 
	Khái quát tự nhiên khu vực Bắc Phi:
- Át- lát là dãy núi trẻ nằm phía tây bắc.
- Các đồng bằng ven Địa Trung Hải có mưa khá nhiều, rừng sồi và dẻ mọc rậm rạp.
- Phía nam Bắc Phi là hoang mạc Xa- ha- ra lớn nhất thế giới có khí hậu rất khô và nóng, thực vật thưa thớt.
- Càng vào sâu trong nội địa lượng mưa ít chỉ có xa van và cây bụi phát triển.
Câu hỏi 8 ( Bài 32. Tiết 33: Các khu vực châu Phi):
? Dân cư Bắc Phi có những đặc điểm gì nổi bật?
Hướng dẫn/đáp án: 
- Dân cư: chủ yếu người Ả Rập và người Béc-be( Ơ-rô-pê-ô-ít) theo đạo Hồi.
Câu hỏi 9 ( Bài 32. Tiết 33: Các khu vực châu Phi):
? Nêu một số đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp Cộng hòa Nam Phi.
Hướng dẫn/ đáp án:
Cộng hòa Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực.
- Các ngành công nghiệp chính là khai thác khoáng sản, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất.
- Nông nghiệp: Sản phẩm nông nghiệp chiếm 1/3 tổng sản phẩm xuất khẩu của Nam Phi, chủ yếu là hoa quả cận nhiệt đới, ngô...

Tài liệu đính kèm:

  • docDia ly - lop 7.doc