C1 Tổng quan về SharePoint 2010
SharePoint là gì?
SharePoint là một nền tảng (Platform) của việc trao đổi thông tin và làm việc cộng tác trong nội bộ
doanh nghiệp và trên nền Web. SharePoint là giải pháp kết nối và hỗ trợ người dùng chia sẻ thông tin
tốt nhất, cho dù những thông tin đó nằm trong mạng lưới Intranet, Extranet của Doanh Nghiệp hay có
thể chia sẻ ra bên ngoài Internet cho cả khách hàng và đối tác.
phiên bản nhỏ (minor) hơn của tài liệu.
Khi bạn Check Out một tài liệu vào thư mục trên máy nội bộ, Sharepoint vẫn không cập nhật những
thay đổi của bạn trên tài liệu cho đến khi bạn Check In tài liệu trở lại bởi vì bạn đang làm việc với một
bản sao tại máy của mình chứ không phải trên Server Sharepoint. Lúc nay khi Check In trở lại, bạn
có thể gán các cập nhật phiên bản minor hoặc major cho tài liệu của mình và đưa ra các chú thích về
việc sửa đổi trên tài liệu.
Hình 1-28: Hộp thoại yêu cầu Check In trên tài liệu
74
Trong trường hợp tài liệu của bạn không bật chức năng Versioning, thì khi Check In bạn sẽ gặp hộp
thoại sau, nó không yêu cầu kiểm tra phiên bản minor hay major.
Hình 1-29: Ghi chú vho Version
Trong trường hợp bạn bật chức năng Versioning, bạn sẽ thấy hộp thoại yêu cấu xác định phiên bản
của tài liệu sẽ được đưa lên là minor hay major
Hình 1-30: Chọn phiên bản Check In
Mặc định Sharepoint sẽ Check In tài liệu với số lượng phiên bản tiếp theo có sẵn. Nếu bạn chỉ sử
dụng phiên bản major, Sharepoint sẽ tự động tăng lên một. Ví du: phiên bản tài liệu hiện tài là 1.0,
sau khi Check In phiên bản tài liệu sẽ là 2.0.
Trong trường hợp bạn sử dụng phiên bản minor, Sharepoint sẽ tăng phiên bản tài liệu theo dạng thập
phân, lúc này bạn sẽ cân nhắc quyết định là chọn phiên bản minor hay là sử dụng phiên bản major
75
tiếp theo. Ví dụ: phiên bản tài liệu hiện tại: 1.0, sau khi Check In phiên bản minor sẽ là 1.1 và major
sẽ là 2.0
Một điềm cần lưu ý là người dùng có quyền xem thường chỉ có thể thấy phiên bản major cuối cùng
đã được lưu dựa trên các thiết lập Draft Security Seeting trên thư viện tài liệu.
Kiểm tra phiên bản tài liệu
Khi người quản trị bật chức năng Versioning, Sharepoint sẽ lưu trữ nhiều bản sao của mỗi tài liệu, đại
diện cho các thay đổi được lưu vào tài liệu. Để có thề nhìn thấy các phiên bản dành cho một tài liệu,
nhấp vào mũi tên xuống khi định vị chuột qua tên một tài liệu trong một thư viện và chọn history
version.
Hình 1-31: Hiển thị lịch sử tài liệu
Lịch sử tài liệu sẽ hiển thị đầy đủ các phiên bản major và minor.
Để hạn chế các phiên bản minor trên tài liệu, bạn có thể sử dụng chức năng approver (phê duyệt)
trên tài liệu, khi một tài liệu được chia sẻ trên thư viện, bất kỳ người dùng nào sau khi thay đổi thì sẽ
76
cần phải có một người phê duyệt tài liệu đó trước khi đưa lên thành một phiên bản minor (nếu có sự
thay đổi nhỏ trên tài liệu) và phiên bản major (nếu có nhiều sự thay đổi)
Hình 1-32: Thiết lập Versioning
Thay đổi phiên bản cũ thành phiên bản hiện tại
Thỉnh thoảng, bạn cần trở về một phiên bản trước đó của tài liệu, tất nhiên bạn có thể chỉnh sửa các
văn bản hiện tại và đảo ngược lại tất cả sự thay đổi đó, trả lại tài liệu với nội dung trước đó, điều này
có thể gây ra sự lãng phí thời gian và công sức cho bạn. Để khắc phục điều đó, bạn chỉ cần đơn giản
là xem lịch sử các phiên bản và chọn phiên bản mà bạn muốn nó trở thành phiên bạn hiện tại của
mình.
Để làm được điều này, đầu tiên bạn cần Check Out tài liệu từ Standard View. Hành động này tự động
tạo ra một phiên bản minor mới . Sau đó chọn version history (lịch sử phiên bản) từ trình đơn thả
xuống của tài liệu. Kế tiếp di chuyển chuột qua cột Modified Date/Time của phiên bản mà bạn muốn,
chọn hộp thoại Retore trong trình đơn thả xuống như hình sau.
77
Hình 1-33: Khôi phục phiên bản tài liệu trước đó
Duyệt nội dung tài liệu trên Document Library
Nếu Site của bạn yêu cầu phê duyệt nội dung trước khi đưa vào Document Library, bạn muốn hạn
chế khả năng xem các phiên bản Draft (bản nháp) cho người sử dụng hoặc chỉ cho những người có
quyền phê duyệt nội dung xem trong thư viện hiện tại, bạn có thể sử dụng chức năng Approver.
Khi bạn Check In một phiên bản, Sharepoint cũng cho phép bạn giữ lại phiên bản cũ của tài liệu, với
các sự lựa chọn như hình bên dưới:
Minor version (draft) : lên phiên bản mới, dành cho các sự thay đổi nhỏ
Major version (publish): lên phiên bản mới, dành cho các sự thay đổi lớn
Overwrite the current minor version: giữ lại phiên bản cũ
78
Hình 1-34: Khôi phục lạ i phiên bản cũ khi Check In
Hình 1-35: Chú thích về sự thay đổi
79
Hình 1-36: Các tài liệu đang ở trạng thái chờ phê duyệt
Khi thư viện trên Sharepoint yêu cầu phê duyêt các văn bản, nó sẽ tự động thêm cột trạng thái phê
duyệt. Để phê duyệt tài liệu, bạn cần đăng nhập với tài khoản người có quyền phê duyệt, sau đó truy
cập vào trang tài liệu được chia sẻ và mở trình đơn thả xuống cho tài liệu, Lúc này bạn sẽ thấy thêm
một số tùy chọn mới : Approve/Reject được hiển thị
Hình 1-37: Phê duyệt nội dung trước khi Publish
80
Các trạng thái khi phê duyệt tài liệu:
Approved: tài liệu được hiển thị cho tất cả người dùng
Rejected: tài liệu không được phép hiển thị cho tất cả người dùng
Pending: tài liệu đang chờ xem xét
Hình 1-38: Tài liệu sau khi được phê duyệt
Phục hồi tài liệu xóa trong Recycle Bin
Khi bạn xóa một tài liệu từ thư viện tài liệu được chia sẻ của bạn, Sharepoint sẽ nhắc nhở bạn có
thực sự muốn xóa tập tin này hay không? Nếu bạn đồng ý hay vồ tình xóa tài liệu này, Sharepoint sẽ
hỗ trợ bạn lưu tài liệu bị xóa vào Recycle Bin, giống như trên desktop, cho phép bạn khôi phục lại các
tài liệu.
Tài liệu trong Recycle Bin sẽ được lưu giữ trong 30 ngày.
Đầu tiên bạn nên kiểm tra hộp thoại Recycle Bin đã được lựa chọn, hàng dưới cùng của menu Quick
Links bên trài trang Shared Document.
Hình 1-39: Khôi phục các tài liệu đã xóa trong Recycle Bin
81
Để khôi phục một tài liệu, chọn vào ô vuông bên trái tài liệu, và chọn Retore Selection.
82
C5 SharePoint List
Các kiểu List trên Sharepoint
Sử dụng List là cách dễ nhất để lưu trữ thông tin trong Sharepoint. Sharepoint cung cấp một số cách
để lưu giữ thông tin trong danh sách, được chia thành sáu loại:
Blank và Custom: Blank và Custom List cho phép bạn định nghĩa các cột và cách hiển thị theo
ý bạn. Chúng phù hợp khi bạn nhập dữ liệu từ nguồn khác như các bảng tính hay dữ liệu từ
bên ngoài. Chúng cũng cho phép bạn xây dựng các danh sách có cấu trúc khác nhau từ các
List Template khác .
Collaboration: Sharepoint chỉ cung cấp một danh sách cộng tác theo một cách duy nhất là
Dicussion Board. Danh sách này cho phép bạn dễ dàng quản l{ theo đề tài thảo luận. Bạn
thậm chí có thể cấu hình danh sách ẩn các bài thảo luận cho đến khi chúng được phê duyệt.
Content và Data: nhóm này bao gồm các danh sách được sử dụng nhiều nhất trên các trang.
Search:bao gồm các danh sách mà người xem thường sử dụng để tìm kiếm các thông tin cụ
thể như các sự kiện trên lịch hoặc công việc trong một dự án.
Tracking: danh sách dùng để theo dõi những thứ như dự án, các tác vụ, vấn đề cá nhân hay
quy trình công việc dịch thuật
Web Databases: thể loại này không có các List Template
Content và Data List
Content và Data List thường thu thập và hiển thị thông tin trên một Site. Bạn sẽ sử dụng nó để tìm
hiểu sự liên quan giữa các cột và đối tượng trong một List. Bạn có thể bắt đầu làm việc với một
Content List bằng cách chọn View All Site Content từ nút Site Actions hoặc click vào liên kết Lists
trong menu Quick Access bên trái của trang.
83
Hình 2-1: Danh sách các đối tượng mà bạn có thể tạo trong Content List
Cả Library và List sẽ hiển thị cho bạn tên các đối tượng, mô tả và số lượng các hạng mục trong List
hay Library và ai là người cuối cùng đã thực hiện sự thay đổi trên List hoặc Library.
Announcements List
Một số Collaboration Site Template sẽ mặc định bao gồm một Announcements List (danh sách
thông báo). Bạn có thể sử dụng danh sách này để hiện thị các sự kiện sắp tới, tin tức hoặc các hoạt
động mà bạn muốn người đọc Site biết đến. Một thông báo bao gồm các cột được xác định trước
như tiêu đề, nội dung và ngày hết hạn.
Danh sách bao gồm bốn cột, cột đầu tiên là ô vuông cho phép bạn chọn để dễ dàng cho việc xóa,
chỉnh sửa hay đăng thông báo. Cột thứ hai có biểu tượng kẹp giấy, thể hiện các tập tin, thông tin đính
kèm. Cột thứ ba, tiêu đề thông báo và cột cuối cùng thể hiện thông tin ngày, giờ chỉnh sửa thông báo.
Hình 2-2: Announcements List
84
Để chính sửa một thông báo, bạn chọn View Ribbon, sau đó chọn biểu tượng Edit Item trong nhóm
Manage. Chọn biểu tượng chỉnh sửa đối tượng, như hình
Hình 2-3: Nội dung một thông báo
Để có thể tạo mới một thông báo, bạn chuyển về màn hình hiển thị các thông báo, chọn Items Ribbon
từ nhóm List Tools Ribbon, nó sẽ cho phép bạn thêm, chỉnh sửa và xóa các thông báo. Ngoài ra bạn
cũng có thể thay quyền trên đối tượng hoặc theo dõi các thay đổi, cập nhật của thông báo mà bạn
muốn.
Trong trường hợp tạo mới một thông báo, bạn chọn New Item từ góc trái trong phần Items Ribbon,
màn hình sẽ hiển thị yêu cầu các thông tin cần thiết cho một thông báo, sau khi đã soạn xong một
thông báo, bạn chọn Save để lưu lại thông báo của mình trên danh sách.
85
Hình 2-4: Các thông báo trên danh sách
Contacts List
Hình 2-5: Tạo một Contacts List
Hình 2-6: Thông tin tạo mới một Contacts List
Sau khi bạn đã định nghĩa các thuôc tính cho một List, chọn Create để bắt đầu sử dụng List. Các cột
thông tin trong một List bao gồm: last Name, First Name, Company, Business Phone, Home Phone
Và Email Address. Ngoài những thông tin trên trong một contacts List bạn có thể dễ dàng cập nhật
thêm các cột thông tin khác thông qua thiết lập List Settings trong List Ribbon.
86
Hình 2-7: Các cột mặc định trong Contacs List
Trang thiết lập List Setting bao gồm 6 phần:
List Information: bạn không thể chỉnh sửa các mục bởi vì nó chỉ hiện thị các thông tin cơ bản
về tên và nơi lưu trữ một List
General Settings: hộp thoại này cho phép bạn điều chình các tham số định nghĩa cho một
danh sách.
Permissions and Management: cho phép bạn thay đổi các quyền trên danh sách và quản lý
các tính năng như workflow và chính sách trong một danh sách
Communities: cho phép bật tắt chức năng RSS dành cho danh sách
Columns: xem và chỉnh sửa các cột định nghĩa trong một danh sách
Views: hiển thị tất cả các định nghĩa cho một danh sách
87
Hình 2-8: Cửa sổ hiện thị việc ch ỉnh sửa và thêm các cột mới trong danh sách
88
Hình 2-9: Mục views, cho phép hiển th ị,sắp xếp các cột trong một danh sách
External List
External List là một loại danh sách mới trên Sharepoint 2010, nó cho phép bạn hiển thị dữ liệu từ một
nguồn dữ liệu bên ngoài của Sharepoint như thể nó là một danh sách được xây dựng trong
Sharepoint. Nhờ vào khả năng đọc và ghi của Business Connectivity Services (BCS), nó cho phép
thay thế một Business Data Catalog (BDC) từ Microsoft Office Sharepoint 2007, bạn có thể định
nghĩa một kết nối tới hầu hết các nguồn dữ liệu bên ngoài miễn là có hỗ trợ ODBC, chẳng hạnh như
một cơ sở dữ liệu SQL khác hay Oracle. Một khi kết nối đã được định nghĩa, bạn có thể nhanh chóng
hiển thị và sử dụng dữ liệu bên ngoài trên Sharepoint như là một danh sách tồn tài trên Sharepoint.
89
Link List
Link List là một danh sách đơn giản trong nhóm Content và Data. Nó bao gồm một tập hợp các liên
kết đến trang hay Web Site khác.
Hình 2-10: Link List
Một link List cung cấp các liên kết với các các trang bên trong và bên ngoài Site của bạn
Status List
Cung cấp việc kiểm tra và hiển thị các mục tiêu bằng cách sử dụng các biểu tượng màu sắc để diễn
tả trạng thái các mục tiêu đề ra.
Survey List
Danh sách này cung cấp một ví dụ về một danh sách dành cho chuyên ngành khảo sát. Nó hiển thị
các cột như là một bảng câu hỏi hoặc thăm dò ý kiến một người đọc hơn là một danh sách các cột và
hàng.
90
Khi người dùng xem một cuộc khảo sát, ban đầu họ sẽ thấy được tên, thông tin mô tả ngắn gọn và
ngày tạo ra bảng khảo sát, cũng như số người đã làm khảo sát. Nếu muốn bắt đầu tham gia khảo
sát, họ cần nhấp vào liên kết khảo sát trong danh sách
Hình 2-11: Thông tin một khảo sát
Hình 2-12: Các câu hỏ i trong bảng khảo sát
91
Hình 2-13: Trang hiển thị kết quả khảo sát khi người dùng đã hoàn thành
Collaboration List
Sharepoint chỉ cung cấp một loại danh sách trong Collaboration List là Discussion board. Nó cho
phép nhiều người cùng tham gia thảo luận một chủ đề.
Discussion board List
Danh sách thảo luận cho phép một nhóm các tin có liên quan đến một chủ đề chính. Bạn có thể thiết
lập một Discussion Board List về một chủ đề khi bạn muốn nhận được thông tin phản hồi từ các
thành viên khác trong tổ chức của bạn hay khi bạn cần cung cấp một nơi để mọi người có thể cập
nhật những ghi chú, câu hỏi và các vấn đề liên quan đến chủ đề mà bạn tạo ra.
92
Hình 2-14: Các chủ đề trong môt discussion board List
Một discussion board sẽ thể hiện những thông tin bao gồm:
Tên của chủ đề thảo luận
Người tạo ra chủ đề thảo luận
Số người tham gia trả lời liên quan đến đề tài thảo luận
Ngày cập nhật có người tham gia thảo luận
Để xem các nội dung trả lời trong một chủ đề thảo luận, bạn chọn chủ đề mà bạn cần quan tâm, sau
đó màn hình mới xuất hiện thể hiện tất cả trả lời liên quan đến chủ đề thảo luận. Nếu bạn muốn trả
lời nội dung nào thì có thể click nút Reply, và soạn thảo nội dung thảo luận của mình.
Hình 2-15: Các tin liên quan trong một chủ đề thảo luận
Calendar List
Calendar List thể hiện các sự kiện và hoạt động của người dùng, nó cho phép sắp xếp các công việc
theo tháng, tuần và hằng ngày, tương tự như trên Outlook. Calendar List tương thích với Outlook
2003 và các phiên bản sau này.
93
Hình 2-16: Các sự kiện, hoạt động trong một Calendar List
Hình 2-17: Thể hiện thông tin các sự kiện theo tháng
Một cách dùng khác của calendar List là bạn dùng để đồng bộ thông tin các sự kiện, cuộc họp hay
các cuộc hẹn, các vấn đề liên quan đến công việc trong Sharepoint vào Outlook một cách dễ dàng
thông qua chức năng Connect to Outlook.
94
Tracking Lists
Các danh sách có trong Tracking Lists
Tasks List
Task List dùng để quản lý các công việc cần làm cho người dùng hay tổ chức của họ, thể hiện danh
sách các công việc trong một ngày. Một task List bao gồm tên của công việc, mô tả thông tin công
việc, ngày bặt đầu, ngày kết thúc, trạng thái, và tình trạng hoàn thành công việc.
Hình 2-18: Thông tin danh sách các công việc trong một task List
Calendar List cũng tương thích, đồng bộ với Outlook.
Project Tasks List
Project Tasks thể hiện các thông tin liên quan đến các công việc cần hoàn thành trong một dự án.
Sharepoint sẽ sử dụng ngày bắt đầu và kết thúc để định nghĩa một thước đo thời gian hoàn thành
các công việc trong một dạng biểu đồ một cách tự động
95
Hình 2-19: Project List hiển thị dưới dạng một biểu đồ Gantt
Bạn có thể sử dụng kết hợp Project Tasks List với Microsoft Project Server 2010 để quản lý dự án
cho công việc của tổ chức.
Issue Tracking List
Tương tự như task List, issue tracking List dùng để theo dõi các hoạt động, công việc liên quan đến
các dự án khác nhau trong tổ chức. Bạn có thể sử dụng issue tracking List để theo dõi các cuộc gọi
hỗ trợ khách hàng, các hoạt động giảm thiểu rủi ro và các vấn đề khác.
Hình 2-20: Các vấn đề nổi bật trong một issue t racking List
Các loại List khác
Sharepoint cũng cung cấp thêm cho bạn các danh sách lưu trữ khác, một vài danh sách chỉ được hỗ
trợ trong một Template nhất định. Năm loại danh sách sau chỉ tồn tại trong một Meeting Site:
Agenda: tạo một phác thảo nội dung, thời gian các chủ đề trong cuộc họp.
Decissions: sử dụng hỗ trợ ra quyết định trong một cuộc họp.
Objectives: sử dụng để thông báo cho người tham dự các mục tiệu cuộc họp trước khi họ
tham gia buổi họp.
Text Box: sử dụng để chẻn thêm các đoạn văn bản, hướng dẫn, tin nhắn, chú thích trong
buổi họp.
Things to bring: danh sách các thứ cần chuẩn bị cho một buổi họp: máy tính, nguồn điện,
máy chiếu.
96
Hình 2-21: Danh sách các công việc cần chuẩn b ị cho một buổi họp
Ngoài ra Sharepoint cũng cung cấp dạng danh sách ngôn ngữ và dịch thuật (Languages và
Translators List). Đây là danh sách liên quan đến việc các nhiệm vụ dịch thuật tài liệu, các ngôn ngữ.
97
Làm việc với List
Chỉnh sửa dữ liệu List
Để chỉnh sửa tài liệu bạn có thể dựa theo hai cách là Standard view hoặc Datasheet view.
Trong Standard view, chọn giá trị nội dung trong cột tiêu đề mà bạn muốn chỉnh sửa. Màn hình thông
tin của đối tượng xuất hiện, để chỉnh sửa bạn chọn Edit Item.
Hình 2-22: Cửa sổ các thông tin về một đối tượng
98
Hình 2-23: Màn hình ch ỉnh sửa nội dung
Trong trường hợp bạn cần chỉnh sửa nội dung của nhiều đối tượng cùng một lúc thì cách tốt nhất là
sử dụng chế độ hiển thị dạng Datasheet view trong List Ribbon.
Hình 2-24: Hiển thị một danh sách dướ i dạng Datasheet view
99
Tạo một Custom List
Mặc dù Sharepoint cung cấp các kiểu danh sách khác nhau cho các nhu cầu công việc khác nhau,
tuy nhiên bạn vẫn có yêu cầu tạo ra một danh sách tùy biến riêng cho mình, phù hợp nhất với công
việc của bạn.
Hình 2-25: Tạo một danh sách tùy biến
Sau khi tạo một Custom List, một danh sách trắng sẽ hiện thị, lúc này công việc của bạn là thêm vào
các cột thông tin mà bạn muốn. Từ List Ribbon, chọn Create Column,cửa sổ hiển thị tạo mới các
cột với các thông tin như bên dưới
100
Hình 2-26: Thêm một cột vào danh sách
Bạn cần định nghĩa tiêu đề các cột và dạng thông tin của cột trong danh sách. Sharepoint cung cấp
các dạng hiển thị nội dung của từng cột như sau:
Single line of text: thêm vào một thông tin ngắn dưới dạng văn bản.
Multiple lines of text: thêm một đoan văn bản dài
Choice: chọn một hoặc nhiều đối tượng cùng một lúc
Number: thêm vào một số nguyên, số thực hay một số phần trăm
Currency: một số với định dạng tiền tệ
Date and Time: giá trị ngày tháng
Lookup: chọn một giá trị từ một danh sách khác
101
Yes/No: chọn lựa
Person or group: xác định một người dùng hợp lệ trong Sharepoint
Hyperlink or picture: chèn liên kết đến trang khác, tài liệu, WebSite hoặc địa chỉ email.
Calculated: tính toán dựa trên các cột khác trong danh sách hiện tại
External Data: dữ liệu bên ngoài của Sharepoint thông qua BCS
Managed Metadata
Publishing: hình ảnh, HTML, lịch làm việc
Audience targeting
Sau khi định dạng thông tin các cột cần thiết trong một danh sách tùy biến, chọn Create
Hình 2-27: Custom List
Để tạo một đối tượng mới trong danh sách, bạn chọn New Item từ List Ribbon, và nhập các thông
tin cho một đối tượng, chọn Save khi hoàn thánh.
102
Hình 2-28: Nhập thông tin về một đối tượng trong danh sách
Sử dụng Alert cho các thay đổi trên List
Tính năng Alert trong danh sách lưu trữ và thư viện, cho phép Sharepoint thông báo cho bạn biết
những thay đổi trong một danh sách thông qua Email đến người dùng.
Để thiết lập một alert cho một danh sách, trước tiên bạn cần mở danh sách mà bạn muốn bật chức
năng Alert, chọn tab List, sau đó chọn Alert Me như hình
103
Hình 2-29: Tạo một Alert
104
105
Hình 2-30: Thiết lập các thuộc tính cho một alert
Tạo RSS Feeds trên List
RSS (Really Simple Syndication) Feeds cung cấp một cách khác để theo dõi một danh sách lưu trữ
hoặc thư viện tài liệu thông qua việc đồng bộ các cập nhật, thay đổi trên danh sách làm việc vào máy
tính người dùng, cập nhật tự động các tin tức mới. Để đọc một RSS feed, bạn cần có một chương
trình có khả năng RSS Feeds IE 8.0 hay Outlook 2010.
Để thiết lập một RSS feeds trong SharePoint, bạn vào List Settings trong List Ribbon, chọn RSS Settings
để định nghĩa các thiết lập cho RSS feed .
Hình 2-31: List RSS feed
Trong phần tạo RSS feed bạn cần định nghĩa các thông tin liên quan đến feed như:
Cho phép bật chức năng RSS feed trên danh sách
Tiêu đề, mô tả về RSS feed
Hình ảnh ghi chú một RSS feed
Định nghĩa các cột sẽ được RSS feed
106
Hình 2-32: Định nghĩa các thiết lập dành cho RSS feed
Sau khi cấu hình thiết lập RSS feed, bạn chọn nút RSS feed trong IE để hiện thị danh sách dành cho
RSS feed. Tại đây bạn sẽ thấy các thông tin trên các danh sách lưu trữ, chúng sẽ được cập nhật tự
107
động vào máy tính của bạn và có thể được sắp xếp theo ngày tháng, tiêu đề và người tạo. Để có thể
đăng ký một feed trên danh sách, bạn chọn Subscribe to this feed
Hình 2-33: Đăng ký một feed
Khi người dùng đăng ký một feed, họ sẽ được thông báo nhập tên, và thư mục lưu trữ nội dung feed
theo dạng cấu trúc, để tiện cho việc sắp xếp và theo dõi các feed theo chủ đề mà mình mong muốn.
108
Hình 2-34: Tên, thư mục lưu trữ feed.
Sau khi đã đăng ký thành công feed, bạn có thể mở danh sách các feed bằng cách vào Favorites
Center trong IE, tại đây sẽ hiện ra danh sách tất cả các feed mà bạn đăng ký, để xem một feed, bạn
chỉ chọn tên feed đó.
Hình 2-35: Chọn feed từ Favorites Center của IE để xem nội dung một feed
Định nghĩa các kiểu hiển thị cho List
Bạn muốn tạo ra các cách hiện thị khác nhau cho cùng một danh sách lưu trữ trên nhiều trang khác
nhau trong cùng một Site hoặc cho các người dùng khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu của họ.
Sharepoint cho phép tạo ra nhiều cách hiện thị cho cùng một danh sách trong phần Custom views
như hình
109
Hình 2-36: Quản lý phần hiện thị danh sách lưu trữ
Để tùy chỉnh cách hiện thị một danh sách hơn, bạn có thể chọn nút Create View để tạo một kiểu hiện
thị danh sách, Sharepoint cung cấp các dạng hiển thị sau:
Standard View: hiển thị danh sách dưới dạng truyền thống
Datasheet View: hiển thị danh sách dưới dạng bảng tính
Calendar View: hiển thị danh sách theo ngày, tuần hoặc tháng
Grantt View: hiển thị danh sách theo biểu đồ Gantt
Access View: hiển thị các công việc với Microsoft Office Access trên máy tính người dùng để
hiện thị các đối tượng trong một bảng hay báo cáo dựa trên các cột từ một danh sách.
110
Hình 2-37: Các dạng hiển th ị danh sách
Một cách khác là bạn có thể chọn cách hiển thị các danh sách theo cáTài liệu đính kèm: