Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Hoá học lớp 9 THCS

A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng

Kiến thức

Biết được:

- Tính chất hoá học của oxit:

 + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.

 + Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.

- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va oxit trung tính.

- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit và lưu huỳnh đioxit.

Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit.

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2.

- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit.

- Phân biệt được một số oxit cụ thể.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.

 

doc 42 trang Người đăng trung218 Lượt xem 3388Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Hoá học lớp 9 THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 số thí nghiệm theo hình 3.12; 3.13 (trang 86) ; 3.14; 3.15 và 3.16 (trang89) SGK để giúp HS quan sát và rút ra nhận xét: 
+ CO2 là oxit axit, tác dụng với nước, kiềm và oxit bazơ; được dùng trong sản xuất nước giải khát có ga, dập tắt đám cháy.
+ H2CO3 là axit yếu, không bền, dễ bị phân huỷ thành CO2 và H2O.
+ Muối cacbonat tác dụng được với dung dịch axit mạnh, với dung dịch bazơ với dung dịch muối khác; dễ bị nhiệt phân huỷ giải phóng khí CO2 (trừ Na2CO3, K2CO3). Một số muối cacbonat được dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng, thuốc chữa bệnh
- Ren luyện HS viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của một oxit axit.
- Về muối cacbonat, chỉ viết phương trình hoá học phân huỷ CaCO3 và NaHCO3.
- Học sinh vận dụng được kiến thức đã học để phòng chống độc khí CO, CO2 và bảo vệ môi trường.
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất các hợp chất của cacbon (dưới dạng giải thích hoặc sơ đồ)
 + Bài toán tính nồng độ dung dịch, % thể tích khí và xác định công thức hợp chất của cacbon. 
Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được: 
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). 
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
Kĩ năng
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.
B. Trọng tâm
- Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh. 
C. Hướng dẫn thực hiện
- Si là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn cacbon, clo.
- Si được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời
- Dựa vào hiện tượng trong đời sống và trong tự nhiên, giúp HS biết được:
 + Các hợp chất của Si như SiO2 (cát trắng), muối silicat là những nguyên liệu để sản xuất đồ gốm (gồm gạch ngói, gạch chịu lửa và sành, sứ), sản xuất xi măng (thành phần chính là canxi silicat và canxi aluminat) và sản xuất thuỷ tinh (thành phần chính của thuỷ tinh thường gồm hỗn hợp của natri silicat và canxi silicat).
- Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất của Silic và các hợp chất của Silic.
Bài 31: sơ lược về bảng tuần hoàn
Các nguyên tố hoá học
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được: 
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
Kĩ năng
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
B. Trọng tâm
- Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 
C. Hướng dẫn thực hiện
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn là sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn:
 + Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử (số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn), kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó. Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử.
 + Chu kỳ: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
 + Nhóm: gồm các nguyên tố – mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau, do đó có tính chất tương tự nhau - được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
 + Trong một chu kỳ, khi đi từ đầu đến cuối chu kỳ tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
 + Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới, số lớp electron của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
- ý nghĩa của bảng tuần hoàn:
 + Biết vị trí, suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
 + Biết cấu tạo nguyên tử, suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố.
- Luyện tập: + Biết cách sử dụng bảng tuần hoàn và vận dụng ý nghĩa của nó
 + Bài toán xác định nguyên tố hoặc công thức hợp chất
Bài 33: thực hành tính chất hoá học của phi kim 
và hợp chất của chúng
A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
Kiến thức
Biết được: 
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
- Nhiệt phân muối NaHCO3
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
B. Trọng tâm
- Phản ứng khử CuO bởi C. 
- Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua 
C. Hướng dẫn thực hiện
- Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: 
	+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
	+ Lấy bột chất rắn vào ống nghiệm
	+ Lắc ống nghiệm
	+ Đun nóng ống nghiệm trên đèn cồn.
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
Thí nghiệm 1. Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
	 + Lắp dụng cụ như hình 3.11 SGK và tiến hành thí nghiệm
 + bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ (Cu)
 + ở cốc chứa dung dịch nước vôi có bọt khí xuất hiện và thấy có vẩn đục 
Thí nghiệm 2. Nhiệt phân muối NaHCO3.
 + Lắp dụng cụ như hình 3.16 SGK và tiến hành thí nghiệm
 + Thành ống nghiệm phía trên có xuất hiện những giọt nước
 + ở cốc chứa dung dịch nước vôi có bọt khí xuất hiện và thấy có vẩn đục 
Thí nghiệm 3. Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
 + Gợi ý HS theo hướng dẫn của SGK về tính tan và tác dụng với axit
 + Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ nhận biết
- Suy ra có hai thuốc thử là nước và dung dịch axit HCl
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, phương pháp nhận biết các chất.
CHƯƠNG 4: HIĐROCACBON- NHIÊN LIệU
BàI 34: KHáI NIệM Về HợP CHấT HƯU CƠ 
Và HóA HọC HƯU CƠ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .
+ Phân loại hợp chất hữu cơ 
Kĩ năng
- Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu
cơ theo hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận
- Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ
- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần %
các nguyên tố
B. Trọng tâm
- Khái niệm hợp chất hữu cơ
- Phân loại hợp chất hữu cơ
C Hướng dẫn thực hiện
- Nên dùng hình ảnh một số loại lượng thực, thực phẩm,đồ dùng làm từ
vật liệu hữu cơ để giới thiệu về hợp chất hữu cơ.
- Tiến hành làm TN ( thí nghiệm sách GK),cho học sinh quan sát, kết
luận trong bông có chứa C. Nêu thêm kết quả đốt cháy một số chất khác như
nến, gỗ ,củi ,xăng dầu ... để học sinh tự nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ
Lưu ý học sinh trừ những hợp chất của cacbon thuộc loại vô cơ. Bài tập củng
cố: cho một số chất trong đó có chất hữu cơ (hiđrocacbon + dẫn xuất của
hiđrocacbon) và vô cơ ,yêu cầu các em nhận biết được chất nào là chất hữu cơ
- Chuyển số chất hữu cơ các em nhận thành 2 nhóm, một nhóm là
hiđrocacbon ,một nhóm là dẫn xuất của hiđrocacbon. Cho học sinh nhận xét thành phần nguyên tố của các chất trong 2 nhóm để hình thành sự phân loại hợp chất hữu cơ
- GV giới thiệu phần khái niệm về hóa học hữu cơ
- Luyện tập, củng cố : + Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu
cơ (BT 4 sách GK) ,
 + So sánh hàm lượng C trong một số hợp chất hữu cơ (bài tập 3 SGK) , 
 + Lập CTPT hợp chất hữu cơ khi biết % các nguyên tố ( hướng dẫn học sinh lập tương tự CTPT của hợp chất vô cơ )
Bài 35: CấU TạO PHÂN Tử HợP CHấT HữU CƠ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng 
Kiến thức
Biết được: ..
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất
hữu cơ và ý nghĩa của nó.
Kĩ năng
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân
tử hợp chất hữu cơ
- Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng
của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT.
B. Trọng tâm
- Đặc điểm câu tạo hợp chất hữu cơ
- Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
C Hướng dẫn thực hiện
 - Dùng tranh vẽ sẵn công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ hoặc mô
hình ( bộ lắp ghép mô hình phân tử) cho học sinh quan sát hoạch cho học sinh tự lắp ghép một số phân tử rồi hướng dẫn học sinh kết luận về hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử,mạch cacbon và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử và ý nghĩa công thức cấu tạo. Cho học sinh tính hóa trị của C trong các công thức C2H6 , C2H4 , C2H2 (Chọn thời điểm hợp lý) theo cách tính thông thường để lưu ý học sinh đối với hợp chất hữu cơ không thể dùng quy tắc hóa trị thông thường để tính mà nhất thiết phải viết CTCT để thể hiện trật tự liên kết giữa các nguyên tử và thấy rõ hóa trị của C luôn luôn là 4. Thực hiện phần này cần ngắn gọn để dành thời gian cho học sinh làm bài tập củng cố sẽ giúp học sinh hiểu bài hơn.
- Lưu ý ở đây chỉ mới giới thiệu cho học sinh khá niệm CTCT. Có thể
đưa ra khái niệm đồng phân khi xét hai CTCT của C2H6O nhưng không nên
đưa thêm các khái niệm đồng đẳng, cấu trúc phân tử làm nặng nề bài giảng.
- Luyện tập, củng cố :
 + Cho học sinh làm BT 1 , 4 trang 1 1 2 SGK trước
 + Bài tập viết CTCT một số chất hữu cơ có số C < 4 (để hướng dẫn học sinh dễ viết CTCT nên hướng dẫn học sinh viết theo thứ tự hiđrocacbon rồi đến dẫn xuất của hiđrocacbon. Đối với hiđrocacbon nêncho học sinh viết CTCT C2H6 , C3H8 trước, Sau đó đến C2H4 ,C2H2 để học sinh nhận xét khi bớt đi 2 nguyên tử H thì cần thêm 1 liên kết giữa hai nguyên tử C.. hoặc tạo vòng. Đối với hợp chất 4C nên chú ý hướng dẫn học sinh lập mạch C trước Hình thành khái niệm liên kết đơn ,liên kết đôi ...
 + Thêm một bài tập lập CTPT, sau đó viết CTCT (bài 5 SGK). Nếu không đủ thời gian nên hướng dẫn để học sinh làm ở nhà ,giờ sau cần kiểm tra
Bài 36: METAN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
- Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí me tan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn
hợp.
B. Trọng tâm
 - Cấu tạo và tính chất hóa học của me tan. Học sinh cần biết do phân tử CH4 chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế.
C. Hướng dẫn thực hiện
- GV giới thiệu trạng thái tự nhiên của CH4 , phần tính chất vật lí cho học sinh phát biểu, GV hỏi thêm về cách thu khí CH4 trong phòng TN 
- Học sinh viết CTCT của CH4 và nêu đặc điểm cấu tạo của me tan
- Làm thí nghiệm hoặc chiếu thí nghiệm hoặc dùng hình vẽ minh họa thí nghiệm để giới thiệu tính chất hóa học của me tan, cho học sinh nhận xét rút ra kết luận về hiện tượng phản ứng và tự viết phương trình. Đối với phản ứng cháy viết ở dạng CTPT, cho học sinh nêu tỉ lệ thể tích tạo hỗn hợp nổ mạnh và liên hệ thực tế về các vụ tai nạn trong các hầm mỏ để lưu ý học sinh tai nạn thông thường là do sự bất cẩn của con người. 
- Để giúp học sinh viết đúng phương trình hóa học của phản ứng thế GV phân tích ý : sự hình thành HCl chứng tỏ có sự thay thế H của CH4 bằng Cl. Để thấy rõ sự thay thế của H nên viết phương trình hóa học ở dạng CTCT . Nếu có thời gian nên cho học sinh viết hết 4 phản ứng thế lần lượt 4H của CH4
- Căn cứ hóa tính cho học sinh tự phát biểu về ứng dụng , GV bổ sung
- Củng cố ,luyện tập : + Mối liên hệ giữa cấu tạo và phản ứng đặc trưng.
 + Nhận biết me tan và H2 ở hai lọ riêng rẽ và tính % về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp 2 chất trên qua phản ứng cháy. Hướng dẫn về nhà bài tập 3 SGK
Bài 37 : ETILEN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức 
Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng thơm trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
- ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
- Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
B. Trọng tâm
- Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng
đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp (thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều phân tử quen )
C. Hướng dẫn thực hiện
- GV giới thiệu khác với me tan, etilen không có sẵn trong tự nhiên. Phần tính chất vật lí cho học sinh phát biểu, so sánh với me tan. GV hỏi thêm về cách thu khí C2H4 trong phòng TN
- Học sinh quan sát mô hình, tự viết CTCT của C2H4. GV hướng dẫn HS phân tích đặc điểm cấu tạo của liên kết đôi.
- Đối với phản ứng cháy GV chỉ gợi ý C2H4 chứa C, H như CH4 nên dễ cháy. Cho học sinh viết PTHH ở dạng CTPT.
- Làm thí nghiệm C2H4 tác dụng với dung dịch Br2 hoặc dùng hình vẽ hoặc trình chiếu thí nghiệm ảo, cho học sinh phát biểu về hiện tượng, GV
hướng dẫn học sinh thấy trong phản ứng với Br2 liên kết không bền trong liên
kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử Br2 phản ứng
này được gọi là phản ứng cộng. Học sinh tự viết PTHH. Tương tự gợi ý trong
điều kiện thích hợp các phân tử etilen có khả năng cộng liên tiếp nhau tạo ra
một phân tử có khối lượng rất lớn gọi là poli etilen. Cho học sinh tự viết PTHH. (nên hướng dẫn học sinh viết thêm CTCT thu gọn của PE).
- Cho HS viết thêm một số phản ứng C2H4 + H2O , C2H4 + Cl2 . Sau đó nêu ứng dụng và bổ sung thành sơ đồ phần ứng dụng
- Củng cố, luyện tập : + Học sinh nắm được mối quan hệ cấu tạo- tính chất : nhờ có nối đôi C=C, etilen tham gia phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và trùng hợp .
 + Phân biệt etilen với me tan , CO2 hoặc SO2
 + Làm bài tập tính % thể tích etileb liên quan đến phản ứng với dung dịch Br2
Bài 38: AXETILEN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức 
Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. 
- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. 
- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
- ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
- Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. 
- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4
B. Trọng tâm
- Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có chứa 1 liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng. 
- Cách điều chế C2H2 từ CaC2 và CH4
C. Hướng dẫn thực hiện
- Kiểm tra cấu tạo và hóa tính của etilen (hình thức trắc nghiệm, viết phương trình, nhận biết . . . )
GV giới thiệu tương tự etilen, axetilen không có sẵn trong tự nhiên. Phần tính chất vật lí cho học sinh phát biểu, so sánh với etilen.GV hỏi thêm về cách thu khí C2H2 trong phòng TN
- Học sinh quan sát mô hình, tự viết CTCT của C2H2. GV hướng dẫn HS phân tích đặc điểm cấu tạo của liên kết ba, cho học sinh dự đoán phản ứng đặc trưng của axetilen.
- Đối với phản ứng cháy cho học sinh viết PTHH ở dạng CTPT. 
- Làm thí nghiệm C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 hoặc dùng hình vẽ hoặc trình chiếu thí nghiệm ảo, cho học sinh phát biểu về hiện tượng, GV hướng dẫn học sinh thấy trong phản ứng với Br2 hai liên kết không bền trong liên kết đôi bị đứt ra theo thứ tự và mỗi phân tử axetilen kết hợp thêm một phân tử Br2 hoặc tối đa 2 phân tử brom. Học sinh tự viết PTHH .
- Dùng sơ đồ thể hiện ứng dụng của axetilen 
- Củng cố, luyện tập : 
 + Học sinh nắm được mối quan hệ cấu tạo- tính chất : nhờ có nối ba C-C, axetilen tham gia phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng tương tự etilen, nhưng do có 2 liên kết kém bền nên tỉ lệ tác dụng với Br2 tối đa là 1 :2. Những hợp chất có liên kết ba C º C cũng cộng Br2, H2 theo tỉ lệ mol tối đa là 1 :2 tương tự axetilen
 + Phân biệt axetilen với me tan. Làm các bài tập SGK trang 122
Bài 39: BENZEN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức 
Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi , độc tính.
- Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy, phản ứng cộng hiđro và chỉ. 
- ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
- Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất.
B. Trọng tâm
- Cấu tạo và tính chất hóa học của benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzen có cấu tạo vòng sáu cạnh đều trong đó có ba liên kết đơn C-C luân phiên xen kẽ với ba liên kết đôi C=C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm) .
C. Hướng dẫn thực hiện 
- Kiểm tra cấu tạo và phản ứng đặc trưng của me tan và axetilen (hình thức trắc nghiệm, viết phương trình, nhận biết ...)
- Học sinh quan sát mô hình, nêu đặc điểm cấu tạo của benzen, trên cơ sở đó cho học sinh dự đoán phản ứng đặc trưng của benzen.
- Đối với phản ứng cháy cho học sinh viết PTHH ở dạng CTPT. Cần lưu ý học sinh khi đốt benzen trong không khí, lượng oxi tiếp xúc với benzen thiếu nên sản phẩm ngoài CO2, hơi nước còn có muội than.
- GV dùng hình ảnh hoặc thí nghiệm ảo giới thiệu phản ứng thế thơm của benzen. Học sinh tự viết PTHH ở dạng CTPT và CTCT thu gọn. Sau đó giới thiệu phản ứng cộng. Lưu ý học sinh trong phân tử benzen có 3 liên kết kém bền nên tỉ lệ mỗi giữa benzen và tác nhận cộng tối đa là 1 :3 . Cho học sinh tự viết PTHH dạng CTCT thu gọn hoặc phân tử.
- Dùng sơ đồ thể hiện ứng dụng của benzen
- Củng cố, luyện tập : 
 + Học sinh nắm được mối quan hệ cấu tạo- tính chất : Do có cấu tạo vòng đặc biết gồm ba liên đơn luân phiên xen kẽ với ba liên kết đôi nên benzen có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế và phản ứng cộng . Lưu ý benzen chỉ tác dụng với Br2 nguyên chất (xúc tác Fe, to) nhưng không làm mất màu dung dịch brom.
 + Làm 4 bài tập SGK trang 125. Lưu ý bài 3 . 
Bài 40: DầU Mỏ Và KHí THIÊN NHIÊN
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng 
Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.
Kỹ năng 
- Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
B. Trọng tâm
- Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
- Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
- ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ .
C. Hướng dẫn thực hiện
- Có thể giao đề tài cho từng tổ học sinh nghiên cứu và trình bày trước lớp (Phần I , phần II và phần III hoặc phân theo 3 mục trọng tâm.
- Nếu tiến hành bài dạy trên lớp theo cách thông thường thì nên cho học sinh đọc tài liệu, trả lời câu hỏi, GV hệ thống theo sơ đồ từng vấn đề theo trọng tâm. Nên dùng nhiều hình ảnh minh họa và thêm tư liệu về việc khai thác dầu mỏ tại Việt Nam để bài giảng hấp dẫn . Nên giảng giải cho học sinh hiểu khái niệm khí đồng hành. 
- Củng cố, luyện tập: + Lập câu trắc nghiệm hoặc cấu trả lời đúng sai để giúp học sinh củng cố thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; các sản phẩm chưng cất dầu mỏ, ích lợi của phương pháp cracking dầu mỏ, cách khai thác, chuyển vận, bảo quản dầu mỏ, cách dập tắt đám cháy do dầu mỏ.
Làm bài tập 4- trang 129 SGK
Bài 41 : NHIÊN LIệU
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức 
Biết được:
- Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí)
- Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than,...) an toàn có hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường.
Kĩ năng
- Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày.
- Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan, và thể tích khí cacbonic tạo thành .
B. Trọng tâm 
- Khái niệm nhiên liệu
- Phân loại nhiên liệu
- Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả
C. Hướng dẫn thực hiện
- Cho học sinh đọc tài liệu, trả lời câu hỏi, GV hệ thống theo sơ đồ từng vấn đề theo trọng tâm. Học sinh nắm được: Khái niệm về nhiên liệu và tầm quan trọng của nhiên liệu: 
 + Nhiên 

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUAN_KIEN_THUC_HOA_9.doc