Kế hoạch chiến lược giáo dục trường trung học cơ sở hạ hoà huyện Hạ Hoà tỉnh Phú thọ giai đoạn 2010 - 2015

Mục tiêu của giáo dục phổ thông theo điều 27 luật giáo dục (2005) đối với giáo dục THCS đã đ¬ược quy định là: Giáo dục THCS nhằm giúp cho học sinh củng cố và phát triển những kết quả đã đạt đư¬ợc ở giáo dục tiểu học, có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hư¬ớng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.

Tr¬ường THCS Hạ Hoà đ¬ược thành lập năm 1991, qua 19 năm xây dựng và phát triển nhà trư¬ờng đã có những bư¬ớc tiến vững chắc. Chi bộ nhà tr¬ường luôn được công nhận là cơ sở đảng trong sạch vững mạnh, đư¬ợc nhận cờ: “ Cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh tiêu biểu” của Ban chấp hành đảng bộ tỉnh Phú Thọ. Nhà trư¬ờng liên tục đ¬ược công nhận danh hiệu trư¬ờng tiên tiến xuất sắc. Năm học 2006-2007 nhà trường được nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ. Các tổ chức đoàn thể như¬: Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh luôn được công nhận tập thể vững mạnh, được nhận nhiều giấy khen, bằng khen của các cấp lãnh đạo. Là một trong những trường trọng điểm của huyện, ngoài nhiệm vụ giáo dục toàn diện theo hướng đổi mới cho học sinh bậc THCS, trường THCS Hạ Hoà còn phải đảm nhận trách nhiệm bồi dưỡng đội tuyển HSG cho huyện nhà. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp đổi mới của đất n¬ớc với mục tiêu của giáo dục là: Nâng cao dân trí, bồi d¬ưỡng nhân lực và đào tạo nhân tài.

 

doc 17 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 1235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch chiến lược giáo dục trường trung học cơ sở hạ hoà huyện Hạ Hoà tỉnh Phú thọ giai đoạn 2010 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẠ HOÀ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HẠ HOÀ
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HẠ HOÀ
HUYỆN HẠ HOÀ TỈNH PHÚ THỌ 
 GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
THÁNG 9 NĂM 2013
PHÒNG GD&ĐT HẠ HOÀ
TRƯỜNG THCS HẠ HOÀ
SỐ: /2013 - KHCL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC GIÁO DỤC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HẠ HOÀ
HUYỆN HẠ HOÀ TỈNH PHÚ THỌ
GIAI ĐOẠN 2010- 2015
Lời nói đầu
Mục tiêu của giáo dục phổ thông theo điều 27 luật giáo dục (2005) đối với giáo dục THCS đã được quy định là: Giáo dục THCS nhằm giúp cho học sinh củng cố và phát triển những kết quả đã đạt được ở giáo dục tiểu học, có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Trường THCS Hạ Hoà được thành lập năm 1991, qua 19 năm xây dựng và phát triển nhà trường đã có những bước tiến vững chắc. Chi bộ nhà trường luôn được công nhận là cơ sở đảng trong sạch vững mạnh, được nhận cờ: “ Cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh tiêu biểu” của Ban chấp hành đảng bộ tỉnh Phú Thọ. Nhà trường liên tục được công nhận danh hiệu trường tiên tiến xuất sắc. Năm học 2006-2007 nhà trường được nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ. Các tổ chức đoàn thể như: Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh luôn được công nhận tập thể vững mạnh, được nhận nhiều giấy khen, bằng khen của các cấp lãnh đạo. Là một trong những trường trọng điểm của huyện, ngoài nhiệm vụ giáo dục toàn diện theo hướng đổi mới cho học sinh bậc THCS, trường THCS Hạ Hoà còn phải đảm nhận trách nhiệm bồi dưỡng đội tuyển HSG cho huyện nhà. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp đổi mới của đất nớc với mục tiêu của giáo dục là: Nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân lực và đào tạo nhân tài. 
Để thực hiện được mục tiêu đó các nhà trường cần xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục một cách phù hợp. Thực hiện nghị quyết đại hội Đảng bộ huyện Hạ Hoà lần thứ XXII và Đề án phát triển sự nghiệp giáo dục giai đoạn 2010-2015 của UBND huyện; Trường THCS Hạ Hoà xây dựng kế hoạch chiến 
lược giai đoạn 2010-2015 cụ thể như sau: 
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC GIÁO DỤC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HẠ HOÀ
HUYỆN HẠ HOÀ TỈNH PHÚ THỌ
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
1. Phân tích môi trường (swot):
1.1. Đặc điểm tình hình.
1.1.1 Môi trường bên trong. 
a. Điểm mạnh:
	Trường THCS Hạ Hoà được thành lập năm 1991, trong 19 năm xây dựng và phát triển nhà trường đã có những bước tiến vững chắc, nhiều năm liền đạt danh hiệu trường tiên tiến xuất sắc. Đội ngũ CBGV và CNV luôn đoàn kết, có thức trách nhiệm cao, nhiệt tình trong công tác, đội ngũ giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn cao, có năng lực chuyên môn vững vàng. Đa số học sinh của trường đều chăm ngoan và có ý thức học tập tốt. Vì vậy trong những năm qua, nhà trường đã có những bước phát triển vững chắc và đạt được những kết quả đáng khích lệ. năm học 2012 - 2013 nhà trường vẫn tiếp tục khẳng định chất lượng giáo dục toàn diện và giữ vững danh hiệu tập thể lao động xuất sắc.
 Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường: 
	- Chi bộ đảng đạt chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu, liên tục được đảng uỷ thị trấn Hạ Hòa tặng giấy khen, được nhận cờ: “ Cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh tiêu biểu” của Ban chấp hành đảng bộ tỉnh Phú Thọ.
	- Công đoàn liên tục được công nhận đơn vị vững mạnh.
	- Liên đội TNTP Hồ Chí Minh liên tục được công nhận liên đội vững mạnh 
được nhận bằng khen của Tỉnh đoàn. 
a.1. Về đội ngũ:
Năm học 2012 - 2014 nhà trường có 43 đồng chí, trong đó hợp đồng: 01 (nhân viên bảo vệ) 
	+ Cán bộ quản lý: 03; (01 nữ) đạt trình độ đại học
	+ Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 37 đ/c Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo là: 37/37 = 100%
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo là: 29/37 = 78,37% 
Số giáo viên đang học đại học: 01
	+ Đảng viên: 36 ( nữ: 29 = 80,5%); đoàn viên : 10 ( nữ: 08 = 80 %)
 + Nhân viên: 03 (Hợp đồng: 01) 
* Chất lượng đội ngũ: 
- Các CBQL của nhà trường đều có trình độ đại học, có tư cách, phẩm chất đạo đức tốt, lối sống trong sáng, lành mạnh, đoàn kết gương mẫu trước tập thể, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, làm việc theo kế hoạch. có tinh thần đấu tranh phê và tự phê tốt, có năng lực quản lý, luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
- 100% giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, tích cực đổi mới phương pháp dạy học và phấn đấu trở thành giáo viên giỏi các cấp. Năm học 2012-2013, nhà trường có 21 giáo viên dạy giỏi cấp trường, 04 giáo viên dạy giỏi cấp huyện (01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba). 
	Tập thể cán bộ giáo viên, công nhân viên có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong gương mẫu, có tinh thần trách nhiệm, thực hiện nghiêm túc kỷ luật lao động, Có ý thức xây dựng khối đoàn kết, học hỏi cùng phát triển. luôn gương mẫu trong công việc và trong cuộc sống. Mọi hoạt động của trường đều được bàn bạc dân chủ, thống nhất về kế hoạch và cách triển khai tổ chức thực hiện.
	Năm học 2012 - 2013, trường đạt tập thể lao động xuất sắc, 88% CBGV và CNV được công nhận là L ĐTT, 13 đ/c được công nhận là CST Đ cơ sở.
a.2. Về học sinh:
Nhà trường được phép tuyển học sinh trong toàn huyện. Đa số các em đều ngoan, có ý thức tổ chức kỷ luật và rèn luyện đạo đức tốt. Hầu hết học sinh có tinh thần, thái độ học tập đúng đắn, biết khắc phục khó khăn vươn lên trong học tập.
	Năm học 2012 – 2013 có 12 lớp = 456 học sinh.
Số lượng học sinh chia ra theo khối như sau:
	- Khối lớp 6: 3 lớp = 120 học sinh.	 
	- Khối lớp 7: 3 lớp = 125 học sinh.	
	- Khối lớp 8: 3 lớp = 105 học sinh
	- Khối lớp 9: 3 lớp = 106 học sinh
- Chất lượng học sinh: 
+ Hạnh kiểm: 
 Tốt: 423 học sinh = 92,8%
	 Khá: 33 học sinh = 7,24%
	 Trung bình: Không
	 Yếu: không	
+ Học lực: 
	 Giỏi: 125 học sinh = 27,4%
	 Khá: 253 học sinh = 55,5%
 Trung bình: 74 học sinh = 16,2%
 Yếu: 4 học sinh = 0,9%
 Kém: không
+ HSG các cấp: 
	Cấp huyện: 55 học sinh
	Cấp tỉnh: 28	
 + HS tiên tiên tiến: 253 học sinh	
	+ HS giỏi: 125 học sinh	
a.3. Cơ sở vật chất: Nhà trường có đủ cơ sở vật chất tối thiểu đảm bảo cho yêu cầu dạy và học của giáo viên và học sinh. Cụ thể như sau:
Phòng học: Tổng số phòng học: 19 (đều là phòng học kiên cố). Bàn ghế đúng quy cách, đảm bảo quy định về ánh sáng, có hệ thống quạt, bảng từ đáp ứng yêu cầu dạy và học của giáo viên và học sinh.
	- Có 08 phòng học bộ môn và hệ thống các phòng chức năng khác phục vụ cho các hoạt động nhà trường.
	- Có 01 phòng thiết bị, đồ dùng dạy học với các trang thiết bị tương đối đầy đủ và được sử dụng thường xuyên, có hiệu quả.
	- Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện 01.
a.4. Công nghệ thông tin
	- Nhà trường và nhiều giáo viên đã kết nối mạng Internet, biết khai thác thông tin trên mạng phục vụ cho quản lý và dạy học. Trang bị 22 máy vi tính, 02 máy chiếu cho phòng học bộ môn Tin học và các phòng chức năng để đáp ứng yêu cầu dạy học theo hướng đổi mới. 94% giáo viên soạn bài trên máy vi tính. có 68% GV biết thiết kế bài giảng điện tử và trình chiếu thành thạo.
a5. Đổi mới công tác quản lý tài chính
	- Mọi khoản thu, chi của nhà trường đều mở sổ sách theo dõi thường xuyên, dưới sự giám sát của ban thanh tra nhân dân và được công khai dân chủ trước toàn thể giáo viên, phụ huynh trong toàn trường.
	- Thu ngoài ngân sách đều được sự thỏa thuận của phụ huynh và ký duyệt của lãnh đạo chính quyền địa phương. Thu đúng mục đích vì sự hưởng lợi của học sinh.
	- Các hoạt động của nhà trường liên quan đến việc sử dụng kinh phí đều được lập dự trù qua kế toán nhà trường và quyết toán đúng nguyên tắc tài chính.
a6. Hoạt động dạy và học
	- Thực hiện nghiêm túc chương trình, nội dung kế hoạch dạy học. Thực hiện đầy đủ các môn học theo qui định và các chủ đề tự chọn theo chương trình của Bộ GD& ĐT. Tích cực đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục văn hoá cho học sinh.
- Đã có nhiều cố gắng trong công tác phát hiện và bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi. Trong những năm vừa qua nhà trường đã có sự đống góp đáng kể về số lượng, chất lượng HSG cho huyện nhà. Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo chủ điểm hàng tháng, đổi mới nội dung các giờ sinh hoạt tập thể, qua đó giáo dục cho học sinh những kỹ năng sống cần thiết góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
a.7. Lãnh đạo và quản lý nhà trường
	- CBQL nhà trường đều có trình độ đại học, đoàn kết gương mẫu trước tập thể, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, làm việc theo kế hoạch.
	- Có nhiều cố gắng trong công tác quản lý, có tinh thần đấu tranh phê và tự phê tốt, lãnh và chỉ đạo mọi hoạt động của nhà trường hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
b. Điểm yếu. 
b.1. Đội ngũ: Năng lực chuyên môn của GV chưa thật đồng đều (một số đ/c trẻ còn hạn chế về phương pháp giảng dạy và quản lý học sinh). Việc tự học, tự bồi dưỡng còn hạn chế và chưa đồng đều, chưa liên tục. Vấn đề đổi mới phương pháp dạy học( PPDH) của một số giáo viên còn lúng túng, hiệu quả chưa cao, việc tự học của học sinh còn hạn chế.
- Về học sinh: Một bộ phận nhỏ học sinh chưa xác định được động cơ, mục đích học tập một cách đúng đắn. Có một số gia đình học sinh khó khăn về kinh tế nên chưa có sự quan tâm một cách đầy đủ đến việc học hành của con em.. Một số học sinh do nhà ở cách xa trường nên gặp khó khăn về việc đi lại, có những em phải đi ở trọ do vậy đã ảnh hưởng đến việc học tập cũng như rèn luyện đạo đức (vì thiếu sự quản lý của gia đình một cách chặt chẽ). 
b3. Cơ sở vật chất - thiết bị
 CSVC chưa thực sự đáp ứng được những yêu cầu đòi hỏi của việc đổi mới phương pháp dạy học và tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia ( thiếu những thiết bị hiện đại để phục vụ cho các phòng học bộ môn như phòng học Ngoại ngữ, Âm nhạc)
b.4. Tài chính 
 Nguồn tài chính nhà nước cấp hàng năm chủ yếu chi trả lương, nguồn chi khác ít. Nguồn xã hội hoá giáo dục còn hạn chế. chủ yếu phục vụ cho các hoạt động chuyên đề, không có để mua sắm, trang bị, sửa chữa lớn
b5. Hoạt động dạy học
Việc đổi mới phương pháp dạy học của một số giáo viên còn lúng túng, hiệu quả chưa cao, việc hướng dẫn học sinh cách tự học còn hạn chế. 
1.1.2.Môi trường bên ngoài
a. Thuận lợi (cơ hội)
 + Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sắc của huyện uỷ, HĐND, UBND và sự chỉ đạo trực tiếp của phòng GD&ĐT Hạ Hoà, sự quan tâm giúp đỡ và phối hợp chặt chẽ của cấp uỷ đảng, chính quyền địa phương cùng các cơ quan đơn vị bạn và đặc biệt là toàn thể phụ huynh học sinh của nhà trường. 
 + Trường thuộc địa bàn thị trấn Hạ Hoà, nơi có truyền thống Văn hoá- Giáo dục lành mạnh, nhân dân hiếu học, cần cù lao động.
b. Khó khăn (thách thức)
 - Trường đóng trên địa bàn thị trấn Hạ Hoà, đây là địa bàn dân cư đông, đa dạng và phức tạp, là nơi tập trung các đầu mối giao thông đường bộ, đường thuỷ và đường sắt. Do đó việc giáo dục ý thức chấp hành luật an toàn giao thông cho học sinh cũng gặp khó khăn. Bên cạnh đó, mặt trái của cơ chế thị trường, một số tiêu cực của thời hội nhập đã tác động và ảnh hưởng không nhỏ tới nhận thức của một bộ phận phụ huynh và học sinh.
 1.2. Các vấn đề chiến lược.
	Xây dựng trường học thân thiện, giữ vững các tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia. Phấn đấu đạt các tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục.
	Là địa chỉ tin cậy về giáo dục, giáo dưỡng học sinh, đặc biệt là chất lượng giáo dục mũi nhọn cho học sinh bậc THCS thuộc huyện Hạ Hoà.
1.2.1. Danh mục vấn đề.
	- Tổ chức và quản lý. 
	- Đội ngũ cán bộ, giáo viên. 
	- Đổi mới PPDH, ứng dụng công nghệ thông tin.
	- Cơ sở vật chất thiết bị trường học.
	- Công tác XHH giáo dục
	- Chất lượng giáo dục mũi nhọn.
1.2.2. Nguyên nhân của vấn đề.
 - Chất lượng đội ngũ chưa thật đồng đều, việc đổi mới phương pháp dạy ở một số ít giáo viên còn lúng túng.
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và dạy học còn nhiều bất cập. 
- Các trang thiết bị dạy học hiện đại trong các phòng học bộ môn còn thiếu.
- Hiệu quả của công tác xã hội hoá giáo dục còn hạn chế.
- Chất lượng mũi nhọn chưa cao và chưa thật sự bền vững. 
1.2.3. Các vấn đề cần ưu tiên giải quyết.
	- Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
	- Đổi mới PPDH, ứng dụng công nghệ thông tin.
	- Chất lượng giáo dục mũi nhọn. 
	2. Định hướng chiến lược.
2.1. Sứ mạng: Xây dựng môi trường giáo dục nền nép, kỷ cương, thân thiện. Giúp mọi thành viên trong nhà trường tự tin, năng động, sáng tạo và khát vọng vươn lên tự khẳng định mình. 
2.2. Giá trị
	- Lòng nhân ái 	 - Tính truyền thống
	- Tính trung thực 	 - Năng động, sáng tạo.
	- Lòng tự trọng 	 - Khát vọng vươn lên
	- Tình đoàn kết 
2.3. Tầm nhìn: Là địa chỉ tin cậy về giáo dục, giáo dưỡng học sinh, đặc biệt là chất lượng giáo dục mũi nhọn cho học sinh bậc THCS thuộc huyện Hạ Hoà.
3. Mục tiêu chiến lược: 
	Xây dựng trường học thân thiện, phấn đấu giữ vững các tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia. Tiến hành tự đánh giá chất lượng trường THCS, đề nghị đánh giá ngoài trong năm học 2014- 2015. 
3.1. Mục tiêu chung.
	Là địa chỉ tin cậy về giáo dục, giáo dưỡng học sinh, đặc biệt là chất lượng giáo dục mũi nhọn cho học sinh bậc THCS thuộc huyện Hạ Hoà. 
3.2. Mục tiêu cụ thể: 
3.2.1 Tổ chức và quản lý :
- Xây dựng đầy đủ bộ máy trong nhà trường theo đúng điều lệ trường trung học. 
- Có đầy đủ kế hoạch của nhà trường, các đoàn thể, tổ chuyên môn và các cá nhân
 - Có quy chế phối hợp và thực hiện đúng quy chế dân chủ ở cơ sở.
3.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) và giáo viên (GV), nhân viên (NV). 
- Xây dựng đội ngũ CBQL và GV, NV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục: 
- Đảm bảo đủ về số lượng và cân đối giữa các môn học. 
- Năng lực chuyên môn của 100% CBQL và giáo viên đạt loại khá, giỏi. Tỷ lệ giáo viên giỏi cấp trường hàng năm từ 60 % trở lên, không có giáo viên xếp loại trung bình. Sử dụng thành thạo máy vi tính, biết ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và dạy học một cách hiệu quả.
- Đến năm 2015, có 85% GV đạt trình độ trên chuẩn.
3.2.3. Học sinh:
 - Xây dựng nhà trường quy mô 12 lớp với khoảng 440- 480 học sinh. 
 - Học sinh có ý thức học tập và rèn luyện tốt. Giữ vững vị trí dẫn đầu trong khối THCS của huyện về chất lượng giáo dục toàn diện và chất lượng học sinh giỏi.
 - Phấn đấu nâng tỷ lệ thi đỗ vào các trường THPT công lập lên 96%.
3.2.4. Cơ sở vật chất thiết bị trường học: 
 Duy trì các tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị của trường đạt chuẩn quốc gia. Tiếp tục bổ sung các thiết bị, đồ dùng dạy học và các cơ sở vật chất khác phục vụ cho các hoạt động giáo dục theo hướng đổi mới. Xây dựng môi trường thân thiện, xanh, sạch, đẹp.
3.2.5. Thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục:
 Làm tốt công tác xã hội hóa để huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường để nâng cấp các phòng học bộ môn: Tin học, Âm nhạc, Ngoại ngữ. 
3.2.6. Hoạt động và chất lượng giáo dục: 
Là một trong những trường THCS có chất lượng giáo dục toàn diện cao và ổn định, vững chắc. 
* Quy mô trường lớp
Năm học
Toàn trường
Khối 6
Khối 7
Khối 8
Khối 9
Số lớp
Số HS
Số lớp
Số HS
Số lớp
Số HS
Số lớp
Số HS
Số lớp
Số HS
2010-2011
13
461
3
109
3
112
3
117
4
123
2011-2012
12
456
3
125
3
107
3
109
3
116
2012-2013
12
456
3
120
3
125
3
105
3
106
2013-2014
12
470
3
120
3
120
3
125
3
105
2014-2015
12
480
3
120
3
120
3
120
3
120
* Chất lượng giáo dục học sinh:
 - Về học lực:
	+ Học lực giỏi: 25%
	+ Học lực khá: 60%
	+ Học lực trung bình: 15%.
	+ Học sinh giỏi các cấp:
	 . HSG cấp huyện: 30 học sinh trở lên
	 . HSG cấp tỉnh: 20 học sinh trở lên.
	+ Năm học 2014-2015 được đánh giá ngoài về chất lượng giáo dục.
- Về hạnh kiểm, kỹ năng sống:
	+ Hạnh kiểm Tốt: 90%
	+ Hạnh kiểm khá: 10%
	+ 100% học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hộị
3.2.7. Thi đua: 
	Các năm học đạt Danh hiệu thi đua: Tập thể lao động xuất sắc. 
	Năm 2014 phấn đấu để Thủ tướng chính phủ tặng Bằng khen.
4. Các giải pháp chiến lược.
4.1. Phát triển đội ngũ.
 Trường THCS Hạ Hòa xây dựng đội ngũ 	
- Có phẩm chất chính trị và đạo đức nhà giáo. 
	- Có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm tốt.
	- Có tinh thần trách nhiệm, khát vọng vươn lên, hợp tác và sáng tạo
4.2. Đổi mới phương pháp dạy học.
	- Giáo viên nắm vững mục tiêu, nội dung cơ bản của chương trình, SGK của các môn học được phân công giảng dạy, có kiến thức chuyên sâu, khả năng hệ thống hoá kiến thức trong cả cấp THCS để nâng cao hiệu quả dạy học, đổi mới phương pháp dạy học, có năng lực tổ chức học sinh hoạt động và phát huy tính sáng tạo của học sinh. 
	- Giáo viên có kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học của cấp THCS và vận dụng vào việc lựa chọn PPDH, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo hướng đổi mới và cách ứng sử giáo dục phù hợp với từng đối tượng học sinh.
4.3. Cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ.
	Bảo quản sử dụng có hiệu quả các cơ sở vật chất, thiết bị công nghệ hiện có, thường xuyên sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học.
	Sửa chữa, bảo dưỡng, mua sắm bổ sung CSVC phục vụ cho các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
4.4. Nguồn lực tài chính. 
	- Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực đã có của trường.
	- Quản lý các nguồn lực công khai, minh bạch.
 - Nâng cao ý thức trách nhiệm về huy động nguồn lực cho mỗi thành viên của nhà trường.
	- Xây dựng chiến lược huy động nguồn lực: tăng cường mở rộng mối quan hệ giao lưu, hợp tác với các cơ quan đơn vị bạn, đặc biệt là các doanh nghiệp đóng trên địa bàn để huy động các nguồn lực.
	- Mở rộng hoạt động cho các tổ chức, đoàn thể thành lập các quỹ huy động nguồn lực.
4.5. Quan hệ với cộng đồng.
	- Tăng cường mối quan hệ, tham gia các hoạt động với các bên liên quan: chính quyền địa phương, các doanh nghiệp trên địa bàn, cha mẹ học sinh.
	- Xây dựng thương hiệu và quảng bá hình ảnh nhà trường .
	- Đầu tư, nuôi dưỡng các kết quả đã đạt được.
4.6. Lãnh đạo và quản lý nhà trường.
+ Hiệu trưởng có vai trò kép là lãnh đạo và quản lý, trong đó: 
Lãnh đạo để luôn có sự thay đổi và phát triển bền vững 
Quản lý để các hoạt động có sự ổn định nhằm đạt tới mục tiêu.
+ Những vấn đề then chốt đổi mới lãnh đạo và quản lý nhà trường phổ thông là:
Lãnh đạo và quản lý sự thay đổi ở trường phổ thông
Lập kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường
Phát triển đội ngũ nhà trường
Xây dựng phát triển văn hoá nhà trường
Huy động nguồn lực giáo dục
Phát triển và giáo dục toàn diện học sinh
5. Đề xuất tổ chức thực hiện và đánh giá, giám sát kế hoạch chiến lược (KHCL). 
5.1.Cơ cấu tổ chức. 
	- CBQL, GV, NV trong nhà trường là lực lượng cơ bản, quyết định sự thắng lợi của KHCL.
	- Chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp góp phần quan trọng cho thành công của KHCL.
5.2. Chỉ đạo thực hiện.
	Hiệu trưởng là người lãnh chỉ đạo và quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện KHCL, từ KHCL để xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn hoặc chuyên đề, các hoạt động, phong trào nhằm thực hiện được các mục tiêu KHCL đề ra.
5.3.Tiêu chí đánh giá.
	Dựa vào các văn bản pháp quy để xây dựng được bộ tiêu chí đánh giá kết quả đạt được của KHCL.
5.4. Hệ thống thông tin phản hồi.
	- Hệ thống thông tin phản hồi nội bộ trong trường, hai chiều. 
	- Hệ thống thông tin phản hồi giữa nhà trường với bên ngoài. 
5.5. Phương thức đánh giá sự tiến bộ.
 * Chất lượng:
 - Duy trì ổn định chất lượng giáo dục hai mặt hạnh kiểm và học lực của học sinh 
 - Phấn đấu để nâng cao chất lượng kết quả học sinh giỏi các cấp, đặc biệt là HSG cấp tỉnh.
 *Đội ngũ cán bộ giáo viên phấn đấu đạt danh hiệu giáo viên giỏi các cấp, được học sinh và nhân dân tin tưởng.
 * Động viên tinh thần lao động và sự sáng tạo của học sinh để khung cảnh nhà trường luôn xanh sạch đẹp. 
6. Đề xuất và kiến nghị.
6.1. Với Đảng uỷ, HĐND, UBND thị trấn Hạ Hoà: 
- Tiếp tục đầu tư xây dựng môi trường văn hoá trên địa bàn tạo nên môi trường giáo dục trong sạch, lành mạnh. Tăng cường mối quan hệ giữa các tổ chức đoàn thể với nhà trường trong quá trình giáo dục học sinh.
 - Tăng cường đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất để giữ vững các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia.
6.2. Với Phòng Giáo dục và Đào tạo Hạ Hoà:
 - Tạo điều kiện và quan tâm hơn nữa đối với mọi hoạt động của nhà trường, đặc biệt là việc tư vấn cho nhà trường về công tác bồi dưỡng đội tuyển HSG. 
6.3. - Với huyện uỷ, HĐND, UBND huyện Hạ Hoà 
- Tạo điều kiện đầu tư nguồn kinh phí giúp nhà trường xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm các thiết bị công nghệ hiện đại phục vụ cho công tác dạy và học theo hướng đổi mới và đảm bảo cho các hoạt động giáo dục của nhà trường hiệu quả.
Nơi nhận: 	 HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD&ĐT Hạ Hoà (b/c )
- Đảng uỷ, HĐND, UBND thị trấn ( b/c ) 
- Lưu: vp 
 PHÊ DUYỆT CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phụ lục
1. Điều lệ trường trung học ban hành kèm theo quyết định số 07/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 02/04/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
2. Đề án phát triển giáo dục của UBND huyện Hạ Hoà
3. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Hạ Hoà.
4. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị trấn Hạ Hoà.

Tài liệu đính kèm:

  • docChien_luoc_giao_duc_20102015.doc