Kế hoạch môn Sinh 6

* Về kiến thức

Mô tả được hình thái, cấu tạo của cơ thể sinh vật thông qua các đại diện của các nhóm vi sinh vật, nấm, thực vật trong mối quan hệ với môi trường sống.

Nêu được các đặc điểm sinh học trong đó có chú ý đến tập tính của sinh vật và tầm quan trọng của những sinh vật có giá trị trong nền kinh tế.

Nêu được hướng tiến hóa của sinh vật, đồng thời nhận biết sơ bộ về các đơn vị phân loại và hệ thống phân loại thực vật.

Nêu được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường và các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất, cải tạo giống cây trồng.

 

doc 10 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch môn Sinh 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH MÔN SINH 6
Tổng số tuần: 37
Học kỳ I: Số tuần: 19
Học kỳ II: Số tuần 18
Số tiết: 70
Số tiết: 36
Số tiết: 34
I/ Mục tiêu:
Mục tiêu: Môn Sinh học THCS nhằm giúp học sinh đạt được
* Về kiến thức
Mô tả được hình thái, cấu tạo của cơ thể sinh vật thông qua các đại diện của các nhóm vi sinh vật, nấm, thực vật trong mối quan hệ với môi trường sống. 
Nêu được các đặc điểm sinh học trong đó có chú ý đến tập tính của sinh vật và tầm quan trọng của những sinh vật có giá trị trong nền kinh tế. 
Nêu được hướng tiến hóa của sinh vật, đồng thời nhận biết sơ bộ về các đơn vị phân loại và hệ thống phân loại thực vật. 
Nêu được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường và các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất, cải tạo giống cây trồng. 
* Về kĩ năng
Biết quan sát, mô tả, nhận biết các cây, con thường gặp; xác định được vị trí và cấu tạo của các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể thực vật. 
Biết thực hành sinh học: sưu tầm, bảo quản mẫu vật, làm các bộ sưu tập nhỏ, sử dụng các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, đặt và theo dõi một số thí nghiệm đơn giản. 
Vận dụng kiến thức vào việc trồng một số cây phổ biến ở địa phương giải thích các hiện tượng sinh học thông thường trong đời sống. 
Có kĩ năng học tập: tự học, sử dụng tài liệu học tập, lập bảng biểu, sơ đồ,. . . 
Rèn luyện được năng lực tư duy: phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, hiện tượng sinh học. . . 
* Về thái độ
Có niềm tin khoa học về về bản chất vật chất của các hiện tượng sống và khả năng nhận thức của con người. 
Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe cho bản thân, cộng đồng và bảo vệ môi trường. 
Sẵn sàng áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật thuộc lĩnh vực Sinh học vào trồng trọt ở gia đình và địa phương. 
Xây dựng ý thức tự giác và thói quen bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống, có thái độ và hành vi đúng đắn đối với chính sách của Đảng và Nhà nước 
Chương, nhóm bài
Mục tiêu cần đạt
Chuẩn bị
Phương pháp
Kiểm
tra
Rút
kinh
nghiệm
Mở đầu sinh học
Kiến thức:
Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng
-Tranh to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau 
Đặt vấn đề, bàn tay nặn bột, quan sát, thực hành, thí nghiệm, hợp tác nhóm nhỏ
-Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. 
Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng
Chương I. Đại cương về giới thực vật
Kiến thức:
-Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng
-Tranh hoặc ảnh: một khu rừng, vườn cây, vườn hoa, sa mạc
Đặt vấn đề, bàn tay nặn bột, quan sát, thực hành, thí nghiệm, hợp tác nhóm nhỏ
M3
-Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng. 
-Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa
-Tranh vẽ
-Hoặc Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa, quả, hạ
Kĩ năng:
-Phân biệt cây một năm và cây lâu năm
-Kính lúp, bộ đồ mổ, kính hiển vi, la men, lam kính
-Vài bông hoa, rễ nhỏ
-Nêu các ví dụ cây
 có hoa và cây không có hoa
Chương II. Tế bào thực vật
Kiến thức
-Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật
-Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật
-Tranh phóng to: H7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SGK
Đặt vấn đề, bàn tay nặn bột, quan sát, thực hành, thí nghiệm, trình bày
M7
-Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật
Tranh phóng to H8.1, 2 Sgk
15 phút
Kĩ năng
Biết sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật
-Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
-H 5.1, 5.3
-Quả cà chua, củ hành
-Vật mẫu một vài cành hoặc 1 vài bông hoa
-Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát kính lúp và kính hiển vi
-Thực hành: quan sát tế bào biểu bì lá hành hoặc vẩy hành, tế bào cà chua. 
-Thuốc nhuộm xanh mêtylen
-Vật mẫu: biểu bì vảy hành, thịt quả cà chua
Vẽ tế bào quan sát được
-Tranh vẽ, kính hiển vi
Rễ cây
Kiến thức
-Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây. 
-mẫu vật thật
-Tranh phóng to H 9.1, 9.2 SGK
Đặt vấn đề, bàn tay nặn bột, quan sát, thực hành, thí nghiệm, trình bày
M8
-Phân biệt được: rễ cọc và rễ chùm
Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền
Mô hình
Tranh vẽ
Trình bày được cấu tạo miền hút của rễ (giới hạn ở miền hút)
Trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng. 
-Kính hiển vi, tiêu bản, lát cắt ngang qua miền hút của rễ cây có hoa
-Tranh vẽ H 10.1, 10.2, 10.4 SGK
-Bảng cấu tạo và chức năng miền hút
-H 11.1, 11.2 SGK
-Bảng 1 SGK
Phân biệt được các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng
-Tranh H 12.1 SGK
-Vật mẫu các rễ biến dạng
-Bảng phụ kẽ sẵn tên và đặc điểm của rễ biến dạng
Thân cây
Kiến thức
Nêu được vị trí, hình dạng; phân biệt cành, chồi ngọn với chồi nách (chồi lá, chồi hoa). Phân biệt các loại thân: thân đứng, thân, bò, thân leo. 
-Tranh phóng to H 13.1, 13.2, 13.3 SGK
-Bảng phụ phân loại thân cây
-Vật mẫu (SGK)
Đặt vấn đề, bàn tay nặn bột, quan sát, thực hành, thí nghiệm, trình bày
M10
-Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh (ngọn và lóng ở một số loài)
-Tranh phóng to H 13.1, 14.1
-Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non: gồm vỏ và trụ giữa. 
-Tiêu bản cấu tạo trong của thân non, cấu tạo miền hút của rễ, kính hiển vi
-Tranh H15.1, 10.1
-Bảng phụ cấu tạo chức năng các bộ phận thân
-Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (sinh mạch) làm thân to ra. 
-Một số đoạn thân cây gỗ già cưa ngang
-Tranh phóng to H 15.1, 16.1, 16.2 SGK
-Nêu được chức năng mạch: mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân rễ. 
-Thí nghiệm cắm hoa vào nước màu như: hoa huệ, cúc trắng
-Tranh H 17.1, 17.2 SGK
-Vật mẫu: dâm bụt
Kĩ năng
-Thí nghiệm về sự dẫn nước và chất khoáng của thân
-Kính hiển vi, dao sắc, nước, giấy thấm, 1 cành chiết ổi, hồng xiêm. 
Thí nghiệm chứng minh về sự dài ra của thân
-Nêu được đặc điểm của các thân biến dạng, lấy được ví dụ, kể tên các loại thân biến dạng, chức năng của các loại thân biến dạng đó
-Tranh phóng to H 18.1, 18.2 SGK
-Vật mẫu: 1 số thân biến dạng
 Lá cây
Kiến thức
Nêu được các đặc điểm bên ngoài gồm cuống, bẹ lá, phiến lá. 
-Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, 
Đặt vấn đề, bàn tay nặn bột, quan sát, thực hành, thí nghiệm, trình bày
M10
Phân biệt các loại lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các loại gân trên phiến lá
-Một số mẫu vật: lá đơn, lá kép,
Mẫu vật: cành có các kiểu mọc lá. 
Thực hành
-Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời biến chất vô cơ (nước, CO2, muối khoáng) thành chất hữu cơ (đường, tinh bột) và thải ôxy làm không khí luôn được cân bằng
-Dung dịch i ốt, lá khoai lang, ống nhỏ. Kết quả của thí nghiệm 1 vài lá đã thử dung dịch iôt tranh phóng to H.21.1, 21.2 Sgk. 
Giải thích việc trồng cây cần chú ý đến mật độ và thời vụ. 
-Giải thích được ở cây hô hấp diễn ra suốt ngày đêm, dùng ôxy để phân hủy chất hữu cơ thành CO2, H2O và sản sinh năng lượng. 
-Thực hiện trước thí nghiệm, mang lá ở thí nghiệm đến lớp để thử kết quả với dung dịch i ốt. 
-Giải thích được khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ. 
-Sưu tầm tranh ảnh về một số cây ưa sáng và ưa tối. 
-Tìm tranh ảnh về vai trò của quang hợp với đời sống động vật và con người. 	
-Trình bày được hơi nước thoát ra khỏi lá qua các lỗ khí. 
-Có điều kiện làm thí nghiệm 1 trước 1 giờ. 
-Các dụng cụ để làm thí nghiệm 2 như Sgk. 
Tranh vẽ phóng to H.24.3. Sgk
-Nêu được các dạng lá biến dạng (thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và do môi trường. 
+ Mẫu: cây mây, đậu Hà Lan, cây hành còn lá xanh, củ dong ta, cành xương rồng. 
+Tranh cây nắp ấm, cây bèo đất. 
Kĩ năng
-Thu thập về các dạng và kiểu phân bố lá
-Biết cách làm thí nghiệm lá cây thoát hơi nước, quang hợp và hô hấp. 
Sinh sản sinh dưỡng
Kiến thức
-Phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá). 
-Tranh phóng to H.26.4, bảng phụ
Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm
Đặt vấn đề, bàn tay nặn bột, quan sát, thực hành, thí nghiệm, trình bày
M3
Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do con người
-Mẫu thật: Cành dâu, ngọn mía, rau muống giâm đã ra rễ. 
Trình bày được những ứng dụng trong thực tế của hình thức sinh sản do con người tiến hành. Phân biệt hình thức giâm, chiết, ghép, nhân giống trong ống nghiệm
Kĩ năng
Biết cách giâm, chiết, ghép
Hoa và sinh sản hữu tính
Kiến thức
Biết được bộ phận hoa, vai trò của hoa đối với cây
-Tranh ghép các bộ phận của hoa
-Mẫu hoa: Râm bụt, bưởi, loa kèn to, cúc, hồng. 
 Đặt vấn đề, bàn tay nặn bột, quan sát, thực hành, thí nghiệm, trình bày
M6
15 phút
-Phân biệt được sinh sản hữu tính có tính đực và cái khác với sinh sản sinh dưỡng. Hoa là cơ quan mang yếu tố đực và cái tham gia vào sinh sản hữu tính. 
-Phân biệt được cấu tạo của hoa và nêu các chức năng của mỗi bộ phận đó. 
Mô hình
-Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành chùm
-Một số mẫu hoa đơn tính và lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về hoa. 
-Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. 
-Mẫu vật: Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
-Tranh vẽ (to, rõ) cấu tạo hoa bí đỏ. 
-Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 
Phân biệt được giao phấn và tự thụ phấn
Tranh phóng to H31.1Sgk. 
-Trình bầy được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả. 
-Mẫu vật: Cây ngô có hoa, hoa bí ngô. 
-Dụng cụ thụ phấn cho hoa. 
Kĩ năng
-Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng
Quả và hạt
-Kiến thức
Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt
-Sưu tầm trước một số quả khô và quả thịt khó tìm. 
Đặt vấn đề, bàn tay nặn bột, quan sát, thực hành, thí nghiệm, trình bày
M8
15 phút
Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm)
-Mẫu vật: Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày. 
-Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3-4 ngày. 
-Tranh câm về các bộ phận hạt đỗ đen và hạt ngô. 
Kim mũi mác, kính lúp cầm tay. 
-Giải thích được vì sao ở 1 số loài thực vật quả và hạt có thể phát tán xa. 
-Tranh phóng to H34.1
-Mẫu: quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa. 
-Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt (nước, nhiệt độ. . . ). 
Tranh vẽ, bảng phụ
Kĩ năng
-Làm thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. 
Các nhóm thực vật
Kiến thức
-Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản
-Vật mẫu: Cây rêu (có cả túi bào tử) 
Tranh phóng to cây rêu. 
Đặt vấn đề, bàn tay nặn bột, quan sát, thực hành, thí nghiệm, trình bày
M14
-Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. 
-Vật mẫu: Cây dương xỉ. 
-Tranh phóng to H39.2. 
Thực hành
Mô tả được cây Hạt trần (ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp. sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. 
-Vật mẫu: cành thông có nón. 
-Tranh: cành thông mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái. 
-Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. -Hạt nằm trong quả (hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép). 
-Mẫu vât, kính lúp, kim nhọn, dao nhọn. 
So sánh được thực vật thuộc lớp 2 lá mầm với thực vật thuộc lớp 1 lá mầm. 
-Mẫu vât, tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá. 
Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp,. . . 
-Sơ đồ phân loại trang 14Sgk
-Phát biểu được giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn. Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới Thực vật. 
-Tranh sơ đồ phát triển của thực vật (H.44.1 phóng to) 
-Nêu được công dụng của thực vật Hạt kín (thức ăn, thuốc, sản phẩm cho công nghiệp,. . . )
Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại. 
-Tranh cây cải dại, cải trồng, hoa hồng dại và hoa hồng trồng, chuối dại và chuối nhà. 
Kĩ năng
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các nhóm thực vật
Vai trò của Thực vật
Kiến thức
Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và người
-Tranh sơ đồ trao đổi khí (H.46.1 Sgk phóng to) 
Đặt vấn đề, bàn tay nặn bột, quan sát, thực hành, thí nghiệm, trình bày
M10
-Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật. 
-Tranh H.47.1 Sgk phóng to) 
-Tranh vẽ, ảnh chụp phóng to với nôi dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây. 
15 phút
Kĩ năng
-Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế
-Phiếu học tập theo mẫu Sgk. 
-Tranh cây thuốc phiện, cần sa. 
Tảo, Vi khuẩn, Nấm và Địa y
Kiến thức
-Nêu được cấu tạo và công dụng của một vài loài tảo đơn bào, tảo đa bào (nước mặn, nước ngọt). 
-Mẫu tảo xoắn để trong cốc thuỷ tinh. 
-Tranh tảo xoắn, rong mơ. 
-Tranh một số tảo khác. 
Đặt vấn đề, bàn tay nặn bột, quan sát, thực hành, thí nghiệm, trình bày
M6
Mô tả vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. sinh sản chủ yếu bằng cách nhân đôi. 
-Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dàu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh
-Nêu được nấm và vi khuẩn có hại gây nên 1 số bệnh cho cây, động vật và người. 
-Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản,tác hại và công dụng của nấm. 
-Nêu được cấu tạo và vai trò của Địa y
-Mẫu vật: Địa y. 
-Tranh: hình dạng và cấu tạo địa y. 
Tham quan thiên nhiên
Kiến thức
-Tìm hiểu đặc điểm của môi trường nơi đến tham quan
Đặt vấn đề, bàn tay nặn bột, quan sát, thực hành, thí nghiệm, trình bày
-Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối liên hệ giữa thực vật với môi trường
Kĩ năng
Quan sát và thu thập mẫu vật (chú ý vấn đề bảo vệ môi trường)

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoch_mon_sinh_6.doc