A. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
I. Hệ thống văn bản chỉ đạo
- Chỉ thị số 3131/CT-BGDĐT ngày 25/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2015-2016.
- Công văn số 4509/BGDĐT-GDTrH ngày 03/9/2015 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2015-2016.
- Công văn số 1916/SGDĐT-GDTrH ngày 10/9/2015 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2015-2016.
- Công văn số 949/GDĐT, ngày 16 tháng 9 năm 2015, của Phòng GD&ĐT huyện Cao Lộc về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục THCS năm học 2015-2016.
- Số 859/GDĐT V/v Thực hiện kế hoạch phát triển chương trình giáo dục nhà trường năm học 2015-2016.
rè, phát âm tiếng Anh còn gặp nhiều hạn chế. II. Mục tiêu, nhiệm vụ 1. Mục tiêu: 1.1. Nâng cao hiệu lực và hiệu quả của công tác giáo dục. 1.2. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua. 1.3. Thực hiện có hiệu quả kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục. 1.4. Nâng cao trình độ tay nghề, trình độ chuyên môn nghiệp vụ. 1.5. Sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học; 1.6. Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục THCS. 1.7. Giúp người khuyết tật được hưởng quyền học tập bình đẳng như những người học khác, được giáo dục kĩ năng sống, học văn hóa, hướng nghiệp để hòa nhập cộng đồng. 2. Nhiệm vụ 2.1. Nhiệm vụ trọng tâm 2.1.1. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác giảng dạy. 2.1.2. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, đồng thời tham gia xây dựng chương trình phát triển giáo dục nhà trường theo tinh thần của Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. 2.1.3. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. 2.1.4. Tiếp tục đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, bảo đảm trung thực, khách quan; phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học tập với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; giáo viên tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau của học sinh; 2.1.5. Tích cực trau dồi năng lực chuyên môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, phối hợp với các đoàn thể có liên quan đến giáo dục toàn diện cho học sinh. 2.1.6. Thực hiện tốt công tác giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật, bảo đảm HSKT được học hòa nhập như những người học khác. 2.2. Nhiệm vụ cụ thể 2.2.1. Mục tiêu 1: Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của người giáo viên. Nhiệm vụ Chỉ tiêu Giải pháp Nhiệm vụ 1: Học tập, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống. - Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống xếp loại: Tốt - Nghiêm túc thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước. - Luôn có ý thức học hỏi, trau dồi trình độ chuyên nghiệp vụ, trau dồi phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống. - Tham gia đầy đủ và nghiêm túc các buổi học chính trị. - Chấp hành nghiêm túc nề nếp của cơ quan đơn vị, của ngành, thực hiện tốt qui chế chuyên môn, đảm bảo về số lượng, chất lượng và ngày giờ công lao động. - Tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Đoàn kết với đồng nghiệp, trung thực trong báo cáo, nhiệt tình trong công việc được giao. - Hoàn thành tốt nhiệm vụ và nghĩa vụ của công dân. Nhiệm vụ 2: Giữ gìn đạo đức nhà giáo, sống trong sáng, lành mạnh - Phẩm chất, đạo đức nhà giáo xếp loại: Tốt - Sống trong sáng, lành mạnh, giữ gìn uy tín, phẩm chất đạo đức của nhà giáo, nghiêm túc thực hiện mọi quy định của pháp luật. - Luôn trau dồi đạo đức nhà giáo, không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn. - Đối với đồng nghiệp: luôn tôn trọng, đúng mực, hòa nhã. Có ý thức xây dựng tập thể đoàn kết, giúp đỡ nhau, cùng nhau tiến bộ. - Thương yêu học sinh, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. 2.2.2. Mục tiêu 2: Thực hiện kế hoạch giáo dục: Nhiệm vụ Chỉ tiêu Giải pháp Nhiệm vụ 1: Điều chỉnh cấu trúc nội dung dạy học trong chương trình hiện hành. - Đảm bảo 100% nội dung dạy học trong phạm vi chương trình giáo dục hiện hành. - 100% các chủ đề tích hợp đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng. - 100% cấu trúc nội dung dạy học sắp xếp theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Rà soát nội dung chương trình, SGK hiện hành để loại bỏ những thông tin cũ, lạc hậu đồng thời bổ xung những thông tin mới phù hợp với nhà trường. - Xây dựng các chủ đề tích hợp phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và khả năng của học sinh. - Chuyển và bổ xung một số nội dung dạy học thành nội dung các hoạt động giáo dục vào chương trình hiện hành. Nhiệm vụ 2: Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục. - Đảm bảo khung thời gian 37 tuần thực học: + HK I: 19 tuần + HK II: 18 tuần - 100% chủ đề tích hợp, liên môn phù hợp với phương pháp dạy học tích cực. - Thực hiện đúng PPCT, xây dựng và thực hiện KHGD phù hợp với đối tượng HS. - Lựa chọn nội dung, xây dựng, thiết kế tiến trình dạy học cụ thể cho mỗi chủ đề mà không nhất thiết phải theo bài/tiết trong sách giáo khoa. Mỗi chủ đề có thể được thực hiện ở nhiều tiết học, mỗi tiết có thể chỉ thực hiện một hoặc một số bước trong tiến trình sư phạm của bài học. Nhiệm vụ 3: Thực hiện quy chế chuyên môn; phát triển trình độ chuyên môn nghiệp vụ: - Đạt loại: Tốt về thực hiện quy chế chuyên môn. - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đạt thấp nhất loại A2. - Tăng cường dự giờ thăm lớp đồng nghiệp: 18 tiết/1 năm. - Chấp hành nghiêm túc sự phân công chuyên môn của BGH. - Chú trọng đầu tư về chuyên môn, xây dựng kế hoạch bài giảng, soạn giảng theo chuẩn KT-KN, dạy học có sự tích hợp, bám sát PPCT. - Nghiêm túc thực hiện theo kế hoạch kiểm tra của tổ, của BGH. -Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn chuyên môn do Phòng và Sở GD&ĐT tổ chức. - Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn, bồi dưỡng thường xuyên của tổ, có ý thức đóng góp xây dựng và học hỏi đồng nghiệp. - Có ý thức tự giác học tập, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Thường xuyên dự giờ thăm lớp, trao đổi và rút kinh nghiệm giờ dạy cùng đồng nghiệp. Nhiệm vụ 4: Thi giáo viên dạy giỏi các cấp - Tham gia hội giảng cấp trường: Đạt loại giỏi. - Tham gia hội giảng cấp huyện: Đạt loại khá trở lên. - Thường xuyên dự giờ thăm lớp, trao đổi và rút kinh nghiệm giờ dạy cùng đồng nghiệp. - Chuẩn bị bài soạn chu đáo, tỉ mỉ, có đầu tư, nghiên cứu kỹ bài soạn, chuẩn bị đồ dùng trực quan hợp lý, tham gia hội giảng với tinh thần trách nhiệm cao. Nhiệm vụ 5: Duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục đại trà *Kết quả theo bộ môn giảng dạy: Tổng số học sinh các lớp giảng dạy: 37 HS (2KT) Giỏi 4/37 = 10,8% Khá 12/37 = 32,4% TB 20/37 = 54,1% Yếu 1/37 = 2,7% - HSG cấp trường: 4/37 = 10,8%. - 97,3% HS đạt từ TB trở lên. - Đăng kí chỉ tiêu và cam kết chất lượng bộ môn với tổ và nhà trường ngay từ đầu năm học. - Thường xuyên theo dõi, rà soát chất lượng giáo dục và có biện pháp điều chỉnh thích hợp để đảm bảo đúng chỉ tiêu chất lượng đã cam kết. - Chú trọng đối tượng học sinh khá, giỏi của bộ môn, có kế hoạch kèm cặp kịp thời và hợp lí đối với HSYK. - Chuẩn bị giáo án đầy đủ, chi tiết, có chất lượng, phù hợp với từng đối tượng học sinh, luôn khuyến khích, động viên để giúp các em yêu thích môn học hơn. - Thường xuyên trao đổi, học hỏi kinh nghiệm từ đồng nghiệp, nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến bộ môn để nâng cao trình độ tay nghề và cải tiến phương pháp dạy học. - Phối hợp với phụ huynh HS và GV bộ môn trong quá trình giảng dạy, thường xuyên động viên, khuyến khích HS tích cực hơn trong học tập. Nhiệm vụ 6: Quản lý, sử dụng và bổ sung thiết bị dạy học; - Tự làm ít nhất 01 đồ dùng dạy học có chất lượng/ 1 năm. - Chủ động, sáng tạo trong việc bảo quản, làm và sử dụng ĐDDH. - Bảo đảm việc sử dụng thiết bị dạy học theo đúng quy định của nhà trường. - Cập nhật kịp thời các thông tin về việc mượn - trả đồ dùng DH trong kho thiết bị của nhà trường trong sổ thiết bị. 2.2.3. Mục tiêu 3: Đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá. Nhiệm vụ Chỉ tiêu Giải pháp Nhiệm vụ 1: Thực hiện đổi mới phương pháp dạy-học - 100% các tiết dạy thực hiện theo phương pháp đổi mới. - Nắm chắc yêu cầu chủ trương về đổi mới phương pháp theo định hướng của Sở Giáo dục, của Phòng Giáo dục; thực hiện bồi dưỡng thường xuyên đối với chuyên đề về phương pháp dạy học tích cực; - Tích cực dự giờ đồng nghiệp, tìm hiểu, nghiên cứu các giáo án hay về tiết dạy theo hướng dạy học tích cực trên mạng internet, tăng cường thực hiện soạn, giảng dạy các tiết dạy theo yêu cầu của dạy học tích cực. - Thiết kế bài giảng linh hoạt, khoa học, sắp xếp hợp lý các hoạt động của giáo viên và học sinh; phối hợp tốt giữa làm việc cá nhân và theo nhóm; chú trọng công tác phụ đạo học sinh yếu; - Thường xuyên trao đổi, học hỏi kinh nghiệm từ đồng nghiệp trong việc kết hợp linh hoạt các phương pháp dạy học, nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến bộ môn để nâng cao trình độ tay nghề và cải tiến phương pháp dạy học. - Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh. - Hướng dẫn học sinh rèn luyện phương pháp và kỹ năng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo. Nhiệm vụ 2: Đổi mới hình thức tổ chức dạy học - 100% các tiết dạy thực hiện theo hướng đổi mới. - Tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường phù hợp với điều kiện thực tế. - Tích cực tham mưu cho tổ chuyên môn và BGH về việc tổ chức các hoạt động như: Ngày hội ngoại ngữ, Ngày hội đọc, Hội vui học tập, thi nghiên cứu KHKT... Nhiệm vụ 3 Đổi mới kiểm tra và đánh giá - 100% các đề kiểm tra ra đúng chuẩn KTKN và có ma trận. - Thực hiện đúng quy chế chuyên môn về kiểm tra, đánh giá, cho điểm. - Đa dạng hóa các hình thức kiểm tra đánh giá... - Xây dựng ngân hàng câu hỏi thi, có ma trận, đáp án biểu điểm. - Các đề kiểm tra định kì phải được tổ chuyên môn xét duyệt trước khi đưa vào thực hiện. - Tiếp tục nâng cao việc vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn. - Chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Nhiệm vụ 4: Tăng cường ứng dụng CNTT - 100% bài soạn được soạn thảo bằng máy vi tính thực hiện đúng quy định thể thức văn bản. - Phấn đấu thực hiện ít nhất 02 tiết dạy bằng Power point. - Trong quá trình giảng dạy thường xuyên tham khảo các nguồn tư liệu trên mạng để phục vụ giảng dạy. - Trao đổi các thông tin giáo dục thông qua hòm thư điện tử chung của nhà trường. - Sử dụng hỗ trợ của máy chiếu trong giảng dạy. 2.2.4. Mục tiêu 4: Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ HS yếu, kém: Nhiệm vụ Chỉ tiêu Giải pháp Nhiệm vụ 1: Bồi dưỡng học sinh giỏi. - Hs giỏi: 4/37 = 10,8% - Khá: 12/37 = 32,4% - Rà soát và lập danh sách học sinh cần bồi dưỡng. - Dựa trên kết quả kiểm tra KSCL đầu năm GV phân loại trình độ HS để có kế hoạch bồi dưỡng cụ thể, hợp lí. - Ôn học sinh giỏi theo đúng lịch của nhà trường, ngoài ra còn kết hợp bồi dưỡng HS ngay trong các giờ học trên lớp qua hệ thống câu hỏi và bài tập về nhà - Bản thân luôn có ý thức tự học hỏi, tìm tòi, mở rộng kiến thức để dạy học sinh. - Quan tâm sát sao đến các em, thường xuyên nhận xét, đánh giá đúng mức độ tiến bộ của các em, khích lệ kịp thời giúp các em tự tin hơn trong học tập. - Phối hợp với phụ huynh HS và GVCN trong quá trình giảng dạy, thường xuyên động viên, khuyến khích HS tích cực hơn trong học tập. - Cuối mỗi kì và cuối năm học có đánh giá, nhận xét và báo cáo nhà trường và tổ chuyên môn về mức độ tiến bộ của các em. * Danh sách học sinh cần bồi dưỡng: S TT Họ và tên HS Lớp Kết quả Kì I Kết quả Kì II Kết quả cuối năm Hoàng Thu Chuyền 7 Lương Thị loan 7 Lương Thị Lượng 7 Lăng Quốc Phong 7 Lương Thành Tuyên 7 Lương Văn Vượng 7 Lương Thị Ba 8 Vi Thị Bé 8 Hoàng T Thảo Yến 8 Nhiệm vụ 2: Giúp đỡ học sinh yếu, kém. - Phấn đấu giảm tỉ lệ HS yếu, kém còn 1/37 = 2,7%. - HS đạt từ TB trở lên = 35/37 = 94,6%. - Rà soát và lập danh sách học sinh cần phụ đạo. - Dạy phụ đạo theo sự phân công của nhà trường. - Quan tâm, chú ý đến các đối tượng HS yếu, kém, đặt các câu hỏi phù hợp với trình độ HS ngay trong các giờ lên lớp. - Soạn bài và các chuyên đề theo từng chủ đề, chủ điểm phù hợp, cùng việc ra những bài tập thích hợp để kiểm tra nhận thức và sự tiến bộ của HS. - Thường xuyên động viên, khích lệ HS tiến bộ hơn trong học tập. - Cuối mỗi kì và cuối năm học có đánh giá, nhận xét và báo cáo nhà trường và tổ chuyên môn về mức độ tiến bộ của các em. * Danh sách học sinh cần phụ đạo: S TT Họ và tên HS Lớp Kết quả Kì I Kết quả Kì II Kết quả cuối năm 1 Hoàng Văn Bộ 7 2 Lê Tiến Dũng 7 3 Lương Thị Đào 7 4 Đàm Thành Đạt 7 5 Đàm Văn Định 7 6 Hoàng Thị Gái 7 7 Hoàng Ngọc Hưng 7 8 Lăng Thị Hiệp 7 9 Lương Quốc Khoa 7 1 Vi Văn Khuyến 7 Nguyễn Thị Lan 7 Hoàng Minh Phước 7 Lê Qúy Sâm 7 Vi Thị Tinh 7 Lương Văn Thỏa 7 Lê Thị Thu 7 Lương Quang Vũ 7 Hoàng Thị Xanh 7 Hoàng T Lan Anh 8 Lành Kim Chi 8 Lương Văn Du 8 1 Vi Văn Đạt 8 Lương Minh Hoàng 8 Hà Thị Minh Liên 8 Triệu Văn Nguyên 8 Vi Văn Thành 8 Thành Văn Trọng 8 2.2.5. Mục tiêu 5: Công tác giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật Nhiệm vụ Chỉ tiêu Giải pháp Giáo dục HSKT. - 100% HSKT được đánh giá là tiến bộ và hoàn thành chương trình giáo dục. - 100% HS KT được tham gia đầy đủ chương trình học tập và giáo dục kỹ năng sống - Rà soát và lập danh sách học sinh khuyết tật. - Thực hiện nghiêm túc giáo dục HSKT theo đúng tinh thần hướng dẫn của cấp trên. - Quan tâm sát sao đến các em, thường xuyên động viên, khích lệ kịp thời giúp các em tự tin hơn trong học tập và hòa nhập với tập thể. - Phối hợp với phụ huynh HS và GVCN trong quá trình giảng dạy, thường xuyên động viên, khuyến khích HS tích cực hơn trong học tập. - Biên soạn đề kiểm tra riêng phù hợp với khả năng và mức độ KT của từng em. - Điều chỉnh nội dung, chương trình dạy học phù hợp với đối tượng HSKT. - Cuối mỗi kì và cuối năm học có đánh giá, nhận xét và báo cáo nhà trường và tổ chuyên môn về mức độ tiến bộ của các em. Danh sách HSKT S TT Họ và tên Lớp Loại KT Mức độ KT Mức độ nhận thức Nhận xét kì I Nhận xét kì II và CN Ghi chú 1 Hoàng Thị Lan Anh 8 Trí tuệ Nhẹ Nhận thức chậm, máy móc 2 Vi Văn Thành 8 Trí tuệ Nhẹ Nhận thức chậm, máy móc 2.2.6. Mục tiêu 6: Sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học Nhiệm vụ Chỉ tiêu Giải pháp Quản lý, sử dụng và bổ sung thiết bị dạy học; - Tự làm 01 đồ dùng dạy học có chất lượng/ 1 năm. - Sử dụng 100% thiết bị đã có phục vụ giảng dạy. - Chủ động, sáng tạo trong việc bảo quản, làm và sử dụng ĐDDH. - Bảo đảm việc sử dụng thiết bị dạy học theo đúng quy định của nhà trường. - Tự làm thêm các đồ dùng dạy học chưa có trong kho thiết bị của nhà trường để phục vụ cho bộ môn. - Trong các buổi sinh hoạt chuyên môn tổ cần trao đổi về việc sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị sao cho đạt hiệu quả cao nhất. - Xin bổ sung thêm các thiết bị đã sử dụng hết hoặc đã quá cũ nát. - Tích cực khai thác, cải tạo các thiết bị đồ dùng dạy học sẵn có trong phòng thiết bị. - Ghi chép, cập nhật sổ sách mượn, trả thiết bị đúng quy định. * Danh mục thiết bị của môn : Tiếng Anh - Lớp 6 + 7 (không có) - Lớp 8 + 9: Môn Lớp S TT Tên thiết bị Số lượng Hiện trạng Anh 8 1 Unit 1 2 Bình thường 2 Unit 2 2 Bình thường 3 Unit 3 2 Bình thường 4 Unit 4 1 Bình thường 5 Unit 5 0 6 Unit 6 1 Bình thường 7 Unit 7 0 8 Unit 8 0 9 Unit 9 2 Bình thường 10 Unit 10 1 Bình thường 11 unit 11 1 Bình thường 12 Unit 12 1 Bình thường 13 Unit 13 2 Bình thường 14 Unit 14 1 Bình thường 15 Unit 15 1 Bình thường 16 Unit 16 1 Bình thường Anh 9 1 Unit 1 5 Bình thường 2 Unit 2 2 Bình thường 3 Unit3 2 Bình thường 4 Unit 4 0 5 Unit 5 2 Bình thường 6 Unit 6 2 Bình thường 7 Unit 7 2 Bình thường 8 Unit 8 5 Bình thường 9 Unit 9 4 Bình thường 10 Unit 10 1 Bình thường 2.2.7. Mục tiêu 7: Tham gia xây dựng kế hoạch phát triển chương trình giáo dục nhà trường Nhiệm vụ Chỉ tiêu Giải pháp Tham gia xây dựng kế hoạch phát triển chương trình giáo dục nhà trường. - Tham gia đầy đủ. - Thời gian thực hiện: Từ tháng 9/2015. - Tham gia đầy đủ và nghiêm túc các lớp tập huấn chuyên môn do Phòng và Sở GD&ĐT tổ chức. - Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn, bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch của nhà trường. - Thực hiện xây dựng kế hoạch bám sát vào các văn bản chỉ đạo, tình hình thực tế cũng như chỉ tiêu của nhà trường, của tổ chuyên môn, kết quả đạt được của năm học trước để phù hợp với điều kiện nhà trường và đối tượng học sinh. 2.2.8. Mục tiêu 8: Thực hiện các nhiệm vụ khác Nhiệm vụ Chỉ tiêu Giải pháp Nhiệm vụ 1: Giáo viên giúp đỡ giáo viên - Giúp đỡ GV tiến bộ hơn trong công tác phụ trách Đội. Thời gian thực hiện: Từ 01/9/2015 đến hết năm học. - Đăng kí với tổ và nhà trường về nội dung giúp đỡ GV và tên GV được giúp đỡ. - Thường xuyên động viên, nhắc nhở GV được kèm chăm chỉ rèn luyện. - Cuối học kì I và cuối năm báo cáo với tổ chuyên môn và Ban giám hiệu về công tác giúp đỡ GV có đánh giá, nhận xét cụ thể, rõ ràng, bản thân tự rút ra bài học kinh nghiệm. Danh sách giáo viên được giúp đỡ S TT Họ tên GV được kèm Nội dung kèm Nhận xét cuối HK I Nhận xét cuối HK II và CN 1 Giáp Thị Thanh Huyền Xây dựng và tổ chức các chương trình hoạt động Đội Nhiệm vụ Chỉ tiêu Giải pháp Nhiệm vụ 2: Giáo viên giúp đỡ học sinh - Giúp 02 HS tiến bộ về kĩ năng giao tiếp tiếng Anh: 100% HS được giúp đỡ tiến bộ. - Thời gian thực hiện: Từ 01/9/2015 đến hết năm học. - Đăng kí với tổ và nhà trường về nội dung giúp đỡ HS. - Có kế hoạch cụ thể về nội dung, thời gian giúp đỡ HS. - Thường xuyên động viên, nhắc nhở HS chăm chỉ học tập. - Cuối học kì I và cuối năm báo cáo với tổ chuyên môn và Ban giám hiệu về công tác giúp đỡ HS, có đánh giá, nhận xét và rút ra bài học kinh nghiệm. Danh sách học sinh được giúp đỡ S TT Họ tên HS được kèm Lớp Nội dung kèm Nhận xét cuối HK I Nhận xét cuối HK II và CN 1 Lương Thành Tuyên 7 Kĩ năng giao tiếp 2 Lương Thị Ba 8 Kĩ năng giao tiếp Nhiệm vụ 3: Thực hiện tốt công tác của TTHTCĐ. - Hoàn thành hồ sơ của TTHTCĐ đúng thời gian quy định. - Mỗi tháng đưa ít nhất 02 tin bài lên trang Web điện tử của TTHTCĐ. - Nghe triển khai và tập huấn về công tác của cán bộ bán chuyên trách TTHTCĐ. - Tìm hiểu về các hoạt động của TTHTCĐ. - Phối hợp với ban chỉ đạo cấp xã để thực hiện nhiệm vụ. - Thường xuyên xin ý kiến chỉ đạo của Ban lãnh đạo TT. - Cập nhật các thông tin, số liệu, hoàn chỉnh báo cáo đúng thời gian quy định. Nhiệm vụ 4: Thực hiện tốt công tác Phổ cập GD THCS - Hoàn thành hồ sơ công nhận phổ cập GD THCS đúng thời gian quy định. - Tham gia tập huấn đầy đủ, tìm hiểu kĩ các công văn, văn bản hướng dẫn thực hiện điều tra, tổng hợp công tác phổ cập GD. - Có kế hoạch cụ thể rõ ràng trong công tác thực hiện tổng hợp số liệu, hồ sơ phổ cập. - Phối hợp chặt chẽ với các cá nhân, đồng nghiệp, các đoàn thể trong trường, xã có liên quan đến công tác phổ cập để hoàn thành công việc. - Phối hợp với nhóm tổng hợp phổ cập hoàn thiện hồ sơ phổ cập đúng thời gian quy định, chính xác kịp thời. Nhiệm vụ 5: Thực hiện tốt các nhiệm vụ khác được giao: Uỷ viên BCH Công đoàn; Trưởng ban thanh tra nhân dân; Tổ chức và dẫn các chương trình; Thực hiện tốt theo kế hoạch của nhà trường. - Tìm hiểu và nắm rõ nhiệm vụ. - Ghi chép, cập nhật đầy đủ thông tin, biên bản, hồ sơ thanh tra kiểm tra theo định kì. - Phối hợp với các cá nhân, đoàn thể có liên quan để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Nhiệm vụ 6: Thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua - Tham gia 100% các cuộc vận động và phong trào thi đua. - Đăng kí danh hiệu thi đua năm học 2015 - 2016: + Chính quyền: Lao động tiên tiến, CSTĐ CS. + Đoàn thể: Đoàn viên công đoàn xuất sắc cấp cơ sở. - Xếp loại VC: Xuất sắc. - Xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp: Từ khá trở lên. -Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên: Đạt loại tốt. - Đăng kí các danh hiệu thi đua chính quyền và đoàn thể ngay từ đầu năm học. - Nắm bắt kịp thời các văn bản chỉ đạo của cấp trên, hiểu rõ ý nghĩa, mục đích của các cuộc vận động và phong trào thi đua trong nhà trường. - Tham gia đầy đủ các cuộc vận động do ngành và nhà trường tổ chức, phát động. - Phối hợp tốt với đồng nghiệp và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường để thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công. - Hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao để đạt chỉ tiêu danh hiệu đã đăng kí. 3. Chỉ tiêu cần đạt 3.1. Về chất lượng giảng dạy (Cam kết chất lượng đầu năm) - Chất lượng giảng dạy: Tổng số HS các lớp giảng dạy: 36hs Mức độ Cam kết đầu năm Kết quả kì I Kết quả kì II và cả năm Tăng Giảm G 4/37 = 10,8% K 12/37= 3243% TB 20/37 = 54,1% Y 1/37 = 2,7% 97,3% từ TB trở lên - HSG cấp trường: 4/37 = 10,8%. - 100% học sinh khuyết tật được giáo dục hòa nhập có tiến bộ. 3.2. Kết quả thi đua, đánh giá, xếp loại cuối năm học - Xếp loại theo chuẩn chuẩn nghề nghiệp: Đạt loại Khá trở lên - Xếp loại CCVC: Tốt - Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên: Đạt loại Khá trở lên. - Tham gia hội giảng cấp trường: Đạt loại Giỏi - Tham gia hội giảng cấp huyện: Đạt loại Khá trở lên. - Danh hiệu thi đua cuối năm học: Lao động tiên tiến, CSTĐCS. - Danh hiệu thi đua Công đoàn: Xuất sắc cấp cơ sở. 4 . Kế hoạch tháng: Tháng Nội dung công tác Thời gian hoàn thành Đánh giá, Điều chỉnh (Nếu có) Tháng 8/2015 1. Tham gia các lớp tập huấn chuyên môn, chính trị hè do ngành tổ chức. 2. Tập trung học sinh toàn trường. 3. Tham gia “Tuần sinh hoạt tập thể” 4. Tham gia lao động, tổng vệ sinh trường lớp. 6. Ổn định tổ chức lớp học sinh, tổ chức cho học sinh học tập nội quy. 7. Phát SGK cho học sinh 8. Tham gia học tập các văn bản chỉ đạo nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 9. Củng cố cơ sở vật chất. 10. Thực hiện dạy học theo biên chế năm học. 11. Tham gia tập huấn công tác phổ cập GD, công tác BDTX tại trường. 12. Chuẩn bị cho công tác khai giảng năm học mới. Bổ sung: .. . . 01
Tài liệu đính kèm: