Kiểm tra 1 tiết môn: Công nghệ 6 - Tuần 35 – Tiết 68 (Đề 2)

A. Trắc nghiệm:

I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau. (2 điểm)

Câu 1: Các loại thực phẩm cung cấp nhiều chất đường bột là:

 A. Gạo, rau, nhãn, cá B. Cà chua, cua, sò, tôm.

 C. Vừng, lạc, phô mai. D. Khoai lang, gạo, mía.

Câu 2: Thiếu chất đạm trầm trọng trẻ em sẽ bị bệnh?

A. Bệnh hô hấp. B. Tiêu hóa.

C. Suy dinh dưỡng . D. Bệnh tim mạch.

Câu 3: Các món ăn được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:

 A. Canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt.

 B. Rau muống luộc, cá rán, canh chua cá lóc.

 C. Cá lóc kho, rau muống luộc, canh riêu cua.

 D. Rau cải xào, cá nướng, trứng rán.

 

doc 2 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1136Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn: Công nghệ 6 - Tuần 35 – Tiết 68 (Đề 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và Tên: Môn: Công nghệ 6
Lớp:.. Tuần 35 – Tiết 68
Điểm
Lời phê
ĐỀ 2:
A. Trắc nghiệm: 
I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau. (2 điểm) 
Câu 1: Các loại thực phẩm cung cấp nhiều chất đường bột là:
	 A. Gạo, rau, nhãn, cá	B. Cà chua, cua, sò, tôm....
	 C. Vừng, lạc, phô mai..	D. Khoai lang, gạo, mía...
Câu 2: Thiếu chất đạm trầm trọng trẻ em sẽ bị bệnh?
Bệnh hô hấp. B. Tiêu hóa.
Suy dinh dưỡng . D. Bệnh tim mạch.
Câu 3: Các món ăn được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:
	 A. Canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt.
	 B. Rau muống luộc, cá rán, canh chua cá lóc.
	 C. Cá lóc kho, rau muống luộc, canh riêu cua.	 
 D. Rau cải xào, cá nướng, trứng rán. 
Câu 4: Bữa ăn thường ngày có bao nhiêu món ăn?
3 món ăn trở lên. B. 3 đến 4 món ăn.
C. 4 đến 5 món ăn. D. 5 món ăn trở lên.
II. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.(1 điểm)
 là làm chín thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà.
Nướng là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của..
 là cách làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính và ngấm gia vị khác.
 là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều.
III.. Hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng:(1điểm)
A
B 
Trả lời
1. Nhóm giàu chất đạm.
A. Kem bơ, dừa, lạc.
1->..
2. Nhóm giàu chất béo.
B. Mật ong, khoai lang, kẹo.
2->..
3. Nhóm giàu chất đường bột.
C. Rau, cà rốt, dưa.
3->..
4. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng.
D. Thịt gà, cá, đậu tương.
4->..
B. Tự luận:
Câu 1: Vì sao nói nước có vai trò rất quang trọng đối với đời sống con người? (1,5 điểm)
Câu 2: Em hãy nêu những nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình? (2 điểm)
Câu 3: Chi tiêu trong gia đình là gì? Làm thế nào để cân đối thu, chi trong gia đình? (2,5 điểm)
ĐÁP ÁN_BIỂU ĐIỂM
Môn: Công nghệ 6
A. Trắc nghiệm:
I. Mỗi câu chọn đúng đạt 0,5 điểm.
1. D 	2. C	3. C	4. B
II. Nối mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm.
- Kho.
 - Lửa.
 - Trộn dầu giấm.
 - Rán.
III. Mỗi từ điền đúng đạt 0,25 điểm.
1. D	2. A	3. B	4. C
B. Tự luận:
Câu 1: (1,5 điểm)
 * Nước có vai trò rất quang trọng đối với đồi sống con người:
- Lá thành phần chủ yếu của cơ thể.
- Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
- Điều hoà thân nhiệt.
Câu 2 (2 điểm)
* Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình dựa trên những nguyên tắc:
- Nhu cầu của các thành viên trong gia đình. 0,5đ
- Điều kiện tài chính. 0,5đ
- Sự cân bằng chất dinh dưỡng. 0,5đ
- Thay đổi món ăn. 0,5đ
Câu 3: (2,5 điểm)
 * Chi tiêu trong gia đình là các khoản chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ. 1đ
* Để cân đối thu, chi trong gia đình: 1,5đ
- Phải cân nhắc kĩ trước khi quyết định chi tiêu.
- Chỉ chi tiêu khi thực sự cần thiết.
- Chi tiêu phải phù hợp với khả năng thi nhập.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_2_cn6_tuan_35_tiet_68.doc