I. Khoanh tròn vào một trong các chữ cái a, b, c hoặc d đứng trước câu trả lời đúng:(3 điểm)
Câu 1: Thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc) để đốt cháy hết 16g S là:
a. 11,2 lít b. 22,4 lít c. 5,6 lít d. 8,4 lít
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng các chất nào sau đây để điều chế khí oxi?
a. KClO3 ; Nước b. KMnO4 ; Không khí
c. Nước hoặc không khí d. KClO3 ; KMnO4
Câu 3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp:
a. NaOH + HCl → NaCl + H2O b. C + O2 → CO2
c. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O d. MnO2 + 4HCl → MnCl2+Cl2 + 2H2O
Câu 4: Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do:
a. Khí oxi nặng hơn nước b. Khí oxi nhẹ hơn nước
c. Khí oxi ít tan ở trong nước d. Khí oxi tan nhiều ở trong nước
Câu 5: Dãy các oxit sau, dãy nào gồm toàn oxit bazơ:
a. Na2O, BaO, CO2 b. CO2, SO2, CaO
c. Na2O, BaO, CaO d. CO2, SO2, P2O5
A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) I. Khoanh tròn vào một trong các chữ cái a, b, c hoặc d đứng trước câu trả lời đúng:(3 điểm) Câu 1: Thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc) để đốt cháy hết 16g S là: a. 11,2 lít b. 22,4 lít c. 5,6 lít d. 8,4 lít Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng các chất nào sau đây để điều chế khí oxi? a. KClO3 ; Nước b. KMnO4 ; Không khí c. Nước hoặc không khí d. KClO3 ; KMnO4 Câu 3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp: a. NaOH + HCl → NaCl + H2O b. C + O2 → CO2 c. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O d. MnO2 + 4HCl → MnCl2+Cl2 + 2H2O Câu 4: Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do: a. Khí oxi nặng hơn nước b. Khí oxi nhẹ hơn nước c. Khí oxi ít tan ở trong nước d. Khí oxi tan nhiều ở trong nước Câu 5: Dãy các oxit sau, dãy nào gồm toàn oxit bazơ: a. Na2O, BaO, CO2 b. CO2, SO2, CaO c. Na2O, BaO, CaO d. CO2, SO2, P2O5 Câu 6: Cho kim loại nhôm Al tác dụng với 11,2 lít khí oxi (đktc), sản phẩm thu được là Al2O3. Khối lượng Al cần dùng là: a. 13,5 g b. 5,4 g c. 18 g d. 9,45 g II. Đọc tên các chất có công thức hoá học sau: (1 điểm) 1. FeO: 2. P2O3: 3. Cu2O: 4. N2O: . B. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: Thế nào là oxit axit? Cho ví dụ minh hoạ? (1 điểm) Câu 2: Viết phương trình hoá học của khí oxi với các đơn chất sau: Na ; P ; Zn. Biết sản phẩm lần lượt là: Na2O ; P2O5 ; ZnO. (1,5 điểm) Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí oxi oxi hoá sắt ở nhiệt độ cao để điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo sơ đồ sau: Fe + O2 Fe3O4. ( 3,5 điểm) a. Tính khối lượng Fe để điều chế được 23,2 g Fe3O4. b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ( ở đktc) c. Tìm khối lượng kali pemanganat KMnO4 cần dùng để cung cấp lượng oxi trên. ( Cho: S = 32 ; Al = 27 ; Fe = 56 ; K = 39 ; Mn = 55 ; O = 16) ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm: 4 điểm I. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 1a 2d 3b 4c 5c 6c II. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1. Sắt (II) oxit ; 2. Điphotpho trioxit ; 3. Đồng (I) oxit ; 4. Đinitơ oxit B. Tự luận: 6 điểm Câu 1: 1 điểm * Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. (0,5điểm) * Ví dụ: SO3 tương ứng với axit sunfuric H2SO4. (0,5 điểm) Câu 2: 1,5 điểm. ( Mỗi phương trình viết đúng được 0,5 điểm) 4Na + O2 → 2Na2O 4P + 5O2 → 2P2O5 2Zn + O2 → 2ZnO Câu 3: 3,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
Tài liệu đính kèm: