Câu 1: Bộ phận nào của cây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và muối khoáng?
a. Vỏ và ruột b. Ruột c. Mạch rây d. Mạch gỗ
Câu 2: Bám và giúp cây leo lên là chức năng của loại rễ biến dạng:
a. Rễ củ b. Rễ móc c. Giác mút d. Rễ thở
Câu 3: Thân dài ra do đâu?
a. Sự lớn lên và phân chia tế bào b. Chồi ngọn
c. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn d. Mô phân sinh ngọn
Câu 4: Trong các nhóm cây sau đây, nhóm cây nào có rễ cọc?
a. Cây bưởi, cây hồng xiêm b. Cây tỏi tây, cây đu đủ
c. Cây dừa cạn, cây lúa d. Cây cải, cây ngô
Điểm TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT HỌ VÀ TÊN: .......................... MÔN: SINH HỌC 6 LỚP: 6 TUẦN: 10 – TIẾT: 20 Phần A - Trắc nghiệm: (4 điểm) I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm) Câu 1: Bộ phận nào của cây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và muối khoáng? a. Vỏ và ruột b. Ruột c. Mạch rây d. Mạch gỗ Câu 2: Bám và giúp cây leo lên là chức năng của loại rễ biến dạng: a. Rễ củ b. Rễ móc c. Giác mút d. Rễ thở Câu 3: Thân dài ra do đâu? a. Sự lớn lên và phân chia tế bào b. Chồi ngọn c. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn d. Mô phân sinh ngọn Câu 4: Trong các nhóm cây sau đây, nhóm cây nào có rễ cọc? a. Cây bưởi, cây hồng xiêm b. Cây tỏi tây, cây đu đủ c. Cây dừa cạn, cây lúa d. Cây cải, cây ngô Câu 5: Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng làm cho rễ dài ra. a. Miền hút b. Miền sinh trưởng c. Miền chóp rễ d. Miền trưởng thành Câu 6: Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì: a. Gồm vỏ và trụ giữa b. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất c. Có ruột chứa chất dự trữ d. Có nhiều lông hút, hút nước và muối khoáng hòa tan Câu 7: Người ta áp dụng biện pháp tỉa cành đối với các cây lấy gỗ, lấy sợi vì: a. Để các cành, chồi, hoa, quả phát triển nhanh hơn b. Để chất dinh dưỡng tập trung phát triển chiều cao c. Cây cho ra nhiều quả, nhiều chồi hơn d. Chất dinh dưỡng tập trung phát triển các cành, chồi, hoa, quả Câu 8: Khi bóc vỏ cây, phần nào của cây sẽ bị bóc theo vỏ? a. Mạch rây b. Mạch gỗ c. Tầng sinh vỏ d. Tầng sinh trụ II. Quan sát hình bên dưới và các chú thích, hãy hoàn thành sơ đồ sau: (2 điểm) (1).. (kéo dài tạo lông hút) Vỏ Thịt vỏ (2) Cấu tạo miền hút của rễ Bó mạch A. Sơ đồ chung. B. Cấu tạo chi tiết một phần của rễ 1. Lông hút; 2. Biểu bì; 3. Thịt vỏ 4. Mạch rây; 5. Mạch gỗ; 6. Ruột Trụ giữa (3) (4) Hình: Cấu tạo miền hút của rễ Phần B - Tự luận: (6 điểm) Câu 1: Hoàn thành các chú thích trong sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. (1,5 điểm) 1 .. 2 .. 3 .. 4 .. 5 .. 6 .. Câu 2: Điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ. (2 điểm). ............ Câu 3: Quan sát hình bên và cho biết: Có mấy loại rễ chính? Kể tên, nêu đặc điểm và cho 2 ví dụ mỗi loại. (1,5 điểm) ...... ...... Câu 4: Vì sao phải thu hoạch những cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? (1 điểm) ............ ...... ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm: I. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Trả lời d b c a b d b a II. (Mỗi chỗ trống đúng 0,5 điểm). (1) Biểu bì (2) Mạch gỗ (3) Mạch rây (4) Ruột B. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (Mỗi chú thích đúng 0,25 điểm). 1. Vách tế bào 2. Màng sinh chất 3. Chất tế bào 4. Nhân 5. Không bào 6. Lục lạp Câu 2: Điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non với cấu tạo miền hút của rễ: Thân non (1 điểm) Miền hút của rễ (1 điểm) - Phần vỏ: biểu bì không có lông hút. - Trụ giữa: Mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài. - Phần vỏ: biểu bì có lông hút. - Trụ giữa: Mạch gỗ và mạch rây sắp xếp xen kẽ nhau. Câu 3: - Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm (0,5 điểm) - Đặc điểm: (Mỗi ý đúng 0,5 điểm) + Rễ cọc: gồm rễ cái to, khỏe và các rễ con. (Vd: Cây ớt, cây cải) + Rễ chùm: gồm những rễ to, dài gần bằng nhau mọc từ gốc thân. (Vd: Cây hành, cây ngô) Câu 4: Phải thu hoạch những cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa vì: Sau khi cây ra hoa, chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng của củ đều giảm. (1 điểm)
Tài liệu đính kèm: