A. Trắc nghiệm: (6 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: (6 điểm)
1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất?
A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 giây.
B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.
C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t
D. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển được.
2. Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với 1 công là 1800000J, thời gian 1 giờ. Công suất của ngựa có giá trị nào?
A. P = 1500W; B. P =1000W; C. P = 500W; D. P = 2500W.
3. Một lò xo được làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo lại có cơ năng?
A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn. B. Vì lò xo có khả năng sinh công.
C. Vì lò xo có khối lượng. D. Vì lò xo được làm bằng thép.
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT HỌ VÀ TÊN: MÔN: VẬT LÝ 8 Điểm: LỚP: 8.. TUẦN: 26 - TIẾT: 25 A. Trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: (6 điểm) 1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về công suất? A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 giây. B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây. C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t D. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển được. 2. Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với 1 công là 1800000J, thời gian 1 giờ. Công suất của ngựa có giá trị nào? A. P = 1500W; B. P =1000W; C. P = 500W; D. P = 2500W. 3. Một lò xo được làm bằng thép đang bị nén lại. Lúc này lò xo có cơ năng. Vì sao lò xo lại có cơ năng? A. Vì lò xo có nhiều vòng xoắn. B. Vì lò xo có khả năng sinh công. C. Vì lò xo có khối lượng. D. Vì lò xo được làm bằng thép. 4. Thiết bị nào sau đây khi làm việc dựa vào động năng của vật khác? A. Nước nằm trong hồ chứa của nhà máy thủy điện. B. Cái tên nằm trong cái cung đã được dương. C. Viên đạn súng hơi đang nằm trong khẩu súng đã lên cò. D. Cối xay gió. 5. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. 6. Khi đổ 50cm3 rượu vào50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu nước có thể tích: A. Bằng 100cm3. B. Lớn hơn 100cm3. C. Nhỏ hơn 100cm3. D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3. 7. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra? A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước. B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian. C. Sự tạo thành gió. D. Đường tan vào nước. 8. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? A. Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật. C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật. 9. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A. Khối lượng. B. Nhiệt độ. C. Nhiệt năng. D. Thể tích. 10. Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm. B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng. C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm. D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng. 11. Khi nhỏ dung dịch amôniac vào dung dịch phênolphtalêin không màu thì dung dịch này ngả sang màu gì? A. Màu hồng. Các phân tử có khoảng cách. B. Màu hồng. Do hiện tượng khuếch tán và tác dụng hóa học. C. Màu xanh. Do hiện tượng khuếch tán. D. Màu xanh. Do tác dụng hóa học. 12. Tại sao xăm xe đạp còn tốt đã bơm căng, để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì lúc bơm, không khí vào xăm xe còn nóng, sau một thời gian không khí nguội đi và co lại làm cho xăm xe bị xẹp. B. Vì giữa các phân tử của chất làm xăm xe có khoảng cách nên không khí có thể thoát qua đó ra ngoài. C. Vì xăm xe làm bằng cao su nên tự nó co lại. D. Vì không khí trong xăm xe tự thu nhỏ thể tích của nó. B. Tự luận: (4 điểm) Câu 13: Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công suất của con ngựa. (2 điểm) Câu 14: Đường có thể hòa tan trong nước do hiện tượng khuếch tán. Nếu bỏ những hạt đường trong không khí, hiện tượng khuếch tán có xảy ra không? Tại sao? (1 điểm) Câu 15: Trong khi đóng đinh, nếu dùng búa đập nhiều lần vào đầu đinh, ta thấy chiếc đinh nóng lên. Hãy giải thích. (1 điểm) ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm: (6 điểm) Mỗi đáp án đúng được (0,5 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C B D D C C D A B B B B. Tự luận: (4 điểm) Câu 13: (2 điểm) Tóm tắt: (0,25 điểm) Giải: F = 80N Công của con ngựa là: (0,75 điểm) s = 4,5km = 4500m A = F.s = 80.4500 = 360000(J) t = 1/2h = 1800s Công suất của con ngựa là: (0,75 điểm) P = ? P = A/t = 360000/1800 = 200(W) Đáp số: 200W (0,25đ) Câu 14: Nếu để đường trong không khí, đường không thể tan trong không khí nên các phân tử đường vẫn liên kết với nhau chặt chẽ, hiện tượng khuếch tán không xảy ra. (1 điểm) Câu 15: Khi đập nhiều lần vào đầu đinh tức là đã thực hiện công làm cho nhiệt năng của đinh tăng lên, kết quả là chiếc đinh đã nóng dần lên (nhiệt độ tăng). (1 điểm) TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT HỌ VÀ TÊN: MÔN: VẬT LÝ 8 Điểm: LỚP: 8.. TUẦN: 26 - TIẾT: 25 A. Trắc nghiệm: (6 điểm) I. Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau: (6 điểm) 1. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Lò xo bị ép đặt trên mặt đất. D. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang. 2. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? A. Khối lượng của vật. B. Trọng lượng của vật. C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật. D. Nhiệt độ của vật. 3. Một con ngựa kéo xe với một lực là 1000N đi trên quãng đường dài 0,6km trong 20 phút. Công suất của ngựa là: A. 100W. B. 300W. C. 500W. D. 700W. 4. Đơn vị của năng lượng là: A. J. B. N. C. N.m. D. Câu A, C đều đúng. 5. Các nguyên tử, phân tử có thể nhìn thấy được bằng: A. Kính lúp. B. Kính hiển vi. C. Mắt thường. D. Kính hiển vi hiện đại. 6. Thả đồng xu bằng kim loại vào một cốc nước nóng thì: A. Nhiệt năng của đồng xu tăng. B. Nhiệt năng của đồng xu giảm. C. Nhiệt năng của đồng xu không thay đổi. D. Nhiệt độ của đồng xu giảm. 7. Cơ năng gồm hai dạng là: A. Thế năng và nhiệt năng. B. Động năng và thế năng. C. Động năng và cơ năng. D. Cơ năng và nhiệt năng. 8. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi? A. Khối lượng và trọng lượng. B. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng. C. Thể tích và nhiệt độ. D. Nhiệt năng. 9. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích: A. Bằng 100cm3. B. Lớn hơn 100cm3. C. Nhỏ hơn 100cm3. D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3. 10. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A. Nhiệt độ. B. Nhiệt năng. C. Khối lượng. D. Thể tích. 11. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. B. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí qua đó thoát ra ngoài. C. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. D. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. 12. Tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn so với khi nó tan trong nước lạnh? A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử nước và đường chuyển động nhanh hơn. B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử nước và đường chuyển động chậm hơn. C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên nước bay hơi nhanh hơn. D. Vì nước nóng có nhiệt độ cao nên các phân tử đường có thể bị các phân tử nước hút. B. Tự luận: (4 điểm) Câu 13: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực 180N. Tính công suất của người kéo. (2 điểm). Câu 14: Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích. (1 điểm) Câu 15: Tại sao lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu? Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng nhiệt độ của lưỡi cưa? (1 điểm) ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm: (6 điểm) Mỗi đáp án đúng được (0,5 điểm): Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D C D D A B A C C B A B. Tự luận: (4 điểm) Câu 13: (2 điểm) Tóm tắt: (0,25 điểm) Giải h = 8m Công thực hiện của người kéo là: t = 20s A = Ph = 180.8 = 1440 (J). (0,75 điểm) P = 180N Công suất của người kéo là: P = ? P = A/t = 1440/20 = 72 (W). (0,75 điểm) Đáp số: 72W. (0,25 điểm) Câu 14: Vì các phân tử nước hoa chuyển động theo mọi hướng nên có một số phân tử này ra khỏi lọ nước hoa và tới các vị trí khác nhau trong lớp học. (1 điểm) Câu 15: Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu là do quá trình cưa đã có sự thực hiện công, khi đó nhiệt năng của lưỡi cưa và vật bị cưa đều tăng làm cho nhiệt độ của lưỡi cưa tăng. (1 điểm)
Tài liệu đính kèm: