Kiểm tra 45 phút môn Địa lý lớp 6 - Đề 1

Câu 1 : Dựa vào hệ thống kinh,vĩ tuyến trên Trái Đất cho biết đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu ? Vĩ tuyến lớn nhất là đường nào ? ( 2 điểm)

Câu 2 : Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải ? ( 1 điểm)

Câu 3 : Cho biết khái niệm nửa cầu Bắc,tọa độ địa lí, kinh độ của một điểm,vĩ độ của một điểm .( 4 điểm)

Câu 4 : a/ Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km,trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm . Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu ? Nêu cách giải ( 2 điểm)

b/ Viết tọa độ địa lí của điểm K nằm ở kinh tuyến 500 bên phải kinh tuyến gốc và ở vĩ tuyến 250 phía dưới xích đạo . ( 1 điểm)

 

doc 11 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1988Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 45 phút môn Địa lý lớp 6 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1
 Câu 1 : ( 2 điểm)
- 1800 - đường xích đạo
Câu 2 : ( 1 điểm)
Vì bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu được nội dung ( 0,5) và ý nghĩa của kí hiệu dùng trên bản đồ .( 0,5)
Câu 3 : ( 4 điểm)
- Nửa cầu Bắc : nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Bắc .( 1)
- Kinh độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc .(1)
- Tọa độ địa lí của một điểm là kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên bản đồ .( 1)
- Vĩ độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc . ( 1 )
Câu 4 : ( 3 điểm)
a/ - Khoảng cách từ Hà Nội tới Hải Phòng trên thực địa : 105 km = 10.500.000 cm . ( 0,5)
- Khoảng cách từ Hà Nội tới Hải Phòng trên bản đồ đo được : 15 cm . ( 0,5)
Vậy 1cm trên bản đồ bằng bao nhiêu cm trên thực địa ?
- Ta có : 10.500.000 cm : 15 = 700.000 cm . ( 0,5)
- Bản đồ đó có tỉ lệ : 1 : 700.000 . ( 0,5)
b/ 500Đ
- K 
 250N ( 1)
ĐỀ 1 15’
Câu 1 : Cho biết nguyên nhân sinh ra các mùa . ( 3 điểm)
Câu 2 : Nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất vào ngày nào ? Nửa cầu Nam có hiện tượng ngày,đêm ra sao ? ( 2 điểm)
Câu 3 : Vì sao có hiện tượng ngày,đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ ? ( 3 điểm)
Câu 4 : Vào những ngày nào cả hai nửa cầu đều hướng về phía Mặt Trời như nhau ? Ngày đó là ngày gì ? ( 2 điểm)
 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6- ĐỀ 1 .
Câu 1 : ( 3 điểm)
Khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời trục của Trái Đất bao giờ cũng giữ độ nghiêng không đổi 66033’trên mặt phẳng quỹ đạo ( 1) và hướng về một phía, nên hai nửa cầu Bắc ( 1) và Nam luân phiên nhau ngả gần và chếch xa về phía Mặt Trời sinh ra các mùa . ( 1)
Câu 2 : ( 2 điểm)
 Ngày 22 – 12 ( 1) - Ngày dài,đêm ngắn ( 1)
Câu 3 : ( 3 điểm)
Do đường phân chia sáng tối (ST) không trùng với trục Trái Đất (BN) ( 1) nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. ( 2)
Câu 4 : ( 2 điểm)
- Ngày 21 - 3 và 23 - 9 ( 1 ) 
- Ngày xuân phân và thu phân ( 1)
ĐỀ 2
Câu 1 : Thế nào là sự chuyển động tịnh tiến ? ( 3 điểm)
Câu 2 : Nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất vào ngày nào ? ( 2 điểm)
Câu 3 : Hãy cho biết hiện tượng ngày,đêm ở các địa điểm từ vĩ tuyến 66033’B và 66033’N đến hai cực. Vĩ tuyến 66033’ B và 66033’N là những đường gì ? ( 3 điểm)
Câu 4 : Cho biết hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời . ( 2 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6- ĐỀ 2
Câu 1 : ( 3 điểm)
Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo ( 1) và hướng nghiêng của trục không đổi ( 1) .Đó là sự chuyển động tịnh tiến . ( 1)
Câu 2 : ( 2 điểm)
- Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất vào ngày 22 - 6 . ( 1)
- Nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất vào ngày 22 - 12 . ( 1)
Câu 3 : ( 3 điểm)
Các địa điểm nằm từ 66033’B và N đến hai cực có số ngày có ngày đêm dài 24 giờ dao động theo mùa ( 1), từ một ngày đến 6 tháng . ( 0,5) Vĩ tuyến 66033’ B và 66033’N là những đường giới hạn rộng nhất của vùng có ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ .( 1,5)
Câu 4 : ( 2 điểm)
- Hướng chuyển động : từ Tây sang Đông . ( 1)
- Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ .( 1)
ĐỀ 3
Câu 1 : Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất vào ngày nào ? Nửa cầu Bắc có hiện tượng ngày,đêm ra sao ? ( 2 điểm)
Câu 2 : Vào ngày 22- 6 và 22- 12 các địa điểm nằm ở vĩ tuyến 66033’ B và 66033’N có hiện tượng ngày,đêm như thế nào ? Vĩ tuyến 66033’ B và 66033’N là những đường gì ? ( 3 điểm) 
Câu 3 : Hãy cho biết thời gian biểu hiện hiện tượng ngày,đêm của các địa điểm ở hai cực . ( 2 điểm)
Câu 4 : Vào những ngày nào Trái Đất hướng cả hai nửa cầu về phiá Mặt Trời ? Ngày đó là ngày gì ? Thời gian đó là những mùa gì ? ( 3 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6- ĐỀ 3
Câu 1 : ( 2 điểm)
 Ngày 22 – 6 ( 1) - Ngày dài,đêm ngắn ( 1)
Câu 2 : ( 3 điểm)
Vào ngày 22- 6 và 22- 12 các địa điểm nằm ở vĩ tuyến 66033’B và N có một ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ . ( 1,5) Vĩ tuyến 66033’ B và 66033’N là những đường giới hạn rộng nhất của vùng có ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ .( 1,5)
Câu 3 : ( 2 điểm)
Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực Nam có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng . ( 1) Từ 21-3 đến 23-9 và từ 23-9 đến 21-3 ( 1)
Câu 2 : ( 3 điểm)
- Ngày 21 - 3 và 23 - 9 ( 1) 
- Ngày xuân phân và thu phân ( 1) 
- Mùa xuân và mùa thu .( 1) 
ĐỀ 4
Câu 1 : Vào ngày 22- 6 và 22- 12 các địa điểm nằm ở vĩ tuyến 66033’ B và 66033’N có hiện tượng ngày,đêm như thế nào ? Vĩ tuyến 66033’ B và 66033’N là những đường gì ? ( 3 điểm)
Câu 2 : Hãy cho biết thời gian biểu hiện hiện tượng ngày,đêm của các địa điểm ở hai cực . ( 2 điểm)
Câu 3 : Cho biết nguyên nhân sinh ra các mùa . ( 3 điểm)
Câu 4 : Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất vào ngày nào ? Nửa cầu Bắc có hiện tượng ngày,đêm ra sao ? ( 2 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6- ĐỀ 4
Câu 1 : ( 3 điểm)
Vào ngày 22- 6 và 22- 12 các địa điểm nằm ở vĩ tuyến 66033’B và N có một ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ . ( 1,5) Vĩ tuyến 66033’ B và 66033’N là những đường giới hạn rộng nhất của vùng có ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ .( 1,5)
Câu 2 : ( 2 điểm)
Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực Nam có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng . ( 1) Từ 21-3 đến 23-9 và từ 23-9 đến 21-3 ( 1)
Câu 3 : ( 3 điểm)
Khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời trục của Trái Đất bao giờ cũng giữ độ nghiêng không đổi 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo ( 1) và hướng về một phía, nên hai nửa cầu Bắc ( 1) và Nam luân phiên nhau ngả gần và chếch xa về phía Mặt Trời, sinh ra các mùa . ( 1)
Câu 4 : ( 2 điểm)
 Ngày 22 – 6 ( 1) - Ngày dài,đêm ngắn ( 1)
ĐỀ 1 45’
Câu 1 : Cho biết khái niệm kinh tuyến,kinh tuyến gốc,nửa cầu Đông và nửa cầu Tây. ( 4 điểm) 
Câu 2 : Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải ? ( 1 điểm)
Câu 3 : Cho biết khái niệm nửa cầu Bắc,tọa độ địa lí, kinh độ của một điểm,vĩ độ của một điểm .( 4 điểm)
Câu 4 : Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km,trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm . Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu ? ( 1 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1
Câu 1 : ( 4 điểm)
- Kinh tuyến là đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu .( 1)
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00 đi qua đài thiên văn Grin-uyt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn ( nước Anh ) . ( 1)
- Nửa cầu Đông : nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ. ( 1)
- Nửa cầu Tây : nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ. ( 1)
Câu 2 : ( 1 điểm)
Vì bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu được nội dung ( 0,5) và ý nghĩa của kí hiệu dùng trên bản đồ .( 0,5)
Câu 3 : ( 4 điểm)
- Nửa cầu Bắc : nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Bắc .( 1)
- Kinh độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc .(1)
- Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên bản đồ .( 1)
- Vĩ độ của một điểm là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc . ( 1 )
Câu 4 : ( 1 điểm)
- Khoảng cách từ Hà Nội tới Hải Phòng trên thực địa : 105 km = 10.500.000 cm . ( 0,25)
- Khoảng cách từ Hà Nội tới Hải Phòng trên bản đồ đo được : 15 cm . ( 0,25)
Vậy 1cm trên bản đồ bằng bao nhiêu cm trên thực địa ?
- Ta có : 10.500.000 cm : 15 = 700.000 cm . ( 0,25)
- Bản đồ đó có tỉ lệ : 1 : 700.000 . ( 0,25)
ĐỀ 2
Câu 1 : Cho biết khái niệm vĩ tuyến Bắc,vĩ tuyến Nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. ( 4 điểm)
Câu 2 : Với bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến muốn xác định phương hướng phải dựa vào đâu .( 1,5 điểm)
Câu 3 : Bản đồ là gì ? Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải ? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ . ( 3 điểm)
Câu 4 : Cho biết khái niệm tọa độ địa lí của một điểm . Viết tọa độ địa lí của điểm C nằm ở kinh tuyến 400 bên phải kinh tuyến gốc và ở vĩ tuyến 150 phía dưới xích đạo . ( 1,5 điểm)
Câu 1 : Cho biết khái niệm vĩ tuyến Bắc,vĩ tuyến Nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. ( 4 điểm)
Câu 2 : Với bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến muốn xác định phương hướng phải dựa vào đâu .( 1,5 điểm)
Câu 3 : Bản đồ là gì ? Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải ? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ . ( 3 điểm)
Câu 4 : Cho biết khái niệm tọa độ địa lí của một điểm . Viết tọa độ địa lí của điểm C nằm ở kinh tuyến 400 bên phải kinh tuyến gốc và ở vĩ tuyến 150 phía dưới xích đạo . ( 1,5 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2
 Câu 1 : ( 4 điểm)
- Vĩ tuyến Bắc : những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc. ( 1)
- Vĩ tuyến Nam : những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam . (1)
- Nửa cầu Bắc : nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Bắc . (1)
- Nửa cầu Nam : nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Nam .(1)
Câu 2 : ( 1,5 điểm)
Với bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến : dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc ( 1) sau đó tìm các hướng còn lại . ( 0,5)
Câu 3 : ( 3 điểm)
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất .( 1)
- Bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu được nội dung và ý nghĩa của kí hiệu dùng trên bản đồ .( 1)
- Ý nghĩa : tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế .( 1)
Câu 4 : ( 1,5 điểm)
- Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên bản đồ .( 0,5)
 400Đ
- C 
 150N ( 1)
ĐỀ 3
Câu 1 : Với bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến muốn xác định phương hướng phải dựa vào đâu .( 1,5 điểm)
Câu 2 : Cho biết khái niệm kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây,vĩ tuyến Bắc . Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ . ( 4 điểm)
Câu 3 : Dựa vào các đường đồng mức làm thế nào để phân biệt được sườn núi dốc hay thoải ? Cho biết khái niệm kinh tuyến,kinh tuyến gốc. ( 3 điểm)
Câu 4 : Cho biết khái niệm tọa độ địa lí của một điểm . Viết tọa độ địa lí của điểm D nằm ở kinh tuyến 500 bên trái kinh tuyến gốc và ở vĩ tuyến 250 phía trên xích đạo . ( 1,5 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 3
Câu 1 : ( 1,5 điểm)
 Với bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến : dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc ( 1) sau đó tìm các hướng còn lại . ( 0,5)
Câu 2 : ( 4 điểm)
- Kinh tuyến Đông : những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc . ( 1)
- Kinh tuyến Tây : những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc .( 1)
- Vĩ tuyến Bắc : những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc. ( 1) 
- Ý nghĩa : tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế .( 1)
Câu 3 : ( 3 điểm)
- Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc,càng xa nhau thì địa hình càng thoải .( 1)
- Kinh tuyến là đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu . ( 1)
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00 đi qua đài thiên văn Grin-uyt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn ( nước Anh ) . ( 1)
Câu 4 : ( 1,5 điểm)
Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên bản đồ .( 0,5)
 500T ( 1)
D 
 250B
ĐỀ 4
Câu 1 : Với bản đồ có vẽ kinh tuyến,vĩ tuyến : muốn xác định phương hướng phải dựa vào đâu và nêu cách xác định phương hướng . ( 3 điểm)
Câu 2 : Cho biết khái niệm nửa cầu Nam,nửa cầu Tây,vĩ tuyến,kinh tuyến gốc . ( 4 điểm)
Câu 3 : Nêu tên các loại, dạng kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ và cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ . ( 2 điểm)
Câu 4 : Khoảng cách từ thành phố Hồ Chí Minh đến Nha Trang là 320 km ,trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 20 cm . Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu ? ( 1 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 4
 Câu 1 : ( 3 điểm)
Với bản đồ có vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến : muốn xác định phương hướng phải dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến ( 1 )
- Kinh tuyến : 
 Đầu trên chỉ hướng bắc . ( 0,5). Đầu dưới chỉ hướng nam . ( 0,5)
- Vĩ tuyến :
Đầu bên phải chỉ hướng đông . ( 0,5) Đầu bên trái chỉ hướng tây . ( 0,5)
Câu 2 : ( 4 điểm) 
- Nửa cầu Nam là nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Nam . ( 1)
- Nửa cầu Tây : nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ. ( 1)
- Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt quả địa cầu vuông góc với kinh tuyến . ( 1)
 - Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00 đi qua đài thiên văn Grin-uyt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn ( nước Anh ) . ( 1)
Câu 3 : ( 2 điểm)
- Ba loại kí hiệu : điểm, đường và diện tích .( 0,5)
- Một số dạng kí hiệu : hình học, chữ và tượng hình .( 0,5)
- Các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ : thang màu ,đường đồng mức .( 1)
Câu 4 : ( 1 điểm)
- Khoảng cách từ Hà Nội tới Hải Phòng trên thực địa : 320 km = 32.000.000 cm . ( 0,25)
- Khoảng cách từ Hà Nội tới Hải Phòng trên bản đồ đo được : 20 cm . ( 0,25)
Vậy 1cm trên bản đồ bằng bao nhiêu cm trên thực địa ?
- Ta có : 32.000.000 cm : 20 = 1.600.000 cm . ( 0,25)
- Bản đồ đó có tỉ lệ : 1 : 1.600.000 . ( 0,25)
ĐỀ 1-THI HKI
Câu 1: Kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời .Theo thứ tự xa dần Mặt Trời thì Trái Đất ở vị trí thứ mấy ? ( 2,5 điểm)
Câu 3 : Nêu các dạng ,các loại kí hiệu thường dùng trên bản đồ . Bảng chú giải cho chúng ta biết điều gì ? ( 2,5 điểm)
Câu 2 : Cho biết hướng và thời gian chuyển động của Trái Đất một vòng quanh Mặt Trời và nguyên nhân sinh ra hiện tượng các mùa . ( 3điểm)
Câu 4 : ( 2 điểm)	
A.Viết tọa độ địa lí của địa điểm A nằm trên kinh tuyến 300 bên trái kinh tuyến gốc, vĩ tuyến 100 phía trên xích đạo.
B.Viết tọa độ địa lí địa điểm B nằm trên kinh tuyến 600 bên phải kinh tuyến gốc và vĩ tuyến 250 phía trên xích đạo .
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6, HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
 ĐỀ 1
Câu 1 : ( 2,5 điểm)
- Hệ Mặt Trời gồm có các hành tinh : sao Thủy,sao Kim,Trái Đất,sao Mộc, sao Hỏa,sao Thổ,sao Thiên Vương, sao Hải Vương ( 2)
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba ( 0,5) 
Câu 3 : ( 2,5 điểm) 
- Các loại kí hiệu : đường,điểm,diện tích ( 0,75 )
- Các dạng kí hiệu thường dùng : hình học, chữ, tượng hình ( 0,75)
- Bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu được nội dung và ý nghĩa của kí hiệu dùng trên bản đồ .( 1)
Câu 2 : ( 3 điểm)
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông ( 0,5)
- Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ .( 0,5)
- Khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời trục của Trái Đất bao giờ cũng giữ độ nghiêng không đổi 66033’trên mặt phẳng quỹ đạo ( 1) và hướng về một phía, nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả gần và chếch xa về phía Mặt Trời sinh ra các mùa . ( 1)
Câu 4 : ( 2 điểm) 
 300T 600Đ
 A ( 1) B ( 1)
 100B 250B
ĐỀ 2
Câu 1 : Cho biết khái niệm kinh tuyến gốc ,kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến gốc,nửa cầu Đông, nửa cầu Tây . ( 3 điểm)
Câu 2 : Nêu các hệ quả sự vận động của Trái Đất quanh trục . Vì sao có hiện tượng ngày,đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất ? ( 1,5 điểm)
Câu 3 : Nêu đặc điểm,hình dạng,độ cao và ý nghĩa của đồng bằng và cao nguyên đối với sản xuất nông nghiệp . (4 điểm)
Câu 4 : Khi ở khu vực giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Việt Nam , TôKiô , Niu-Ióoc là mấy giờ ? ( Việt Nam khu vực giờ số 7 , TôKiô số 9 , Niu-Ióoc số 19 ) ( 1,5 điểm) 
 HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6, HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
 ĐỀ 2
Câu 1 : ( 3 điểm)
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00 đi qua đài thiên văn Grin-uyt ở ngoại ô thnàh phố Luân Đôn ( nước Anh) ( 1)
- Kinh tuyến Đông : những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc . ( 0,5)
- Kinh tuyến Tây : những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc . ( 0,5)
- Nửa cầu Đông : nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ ( 0,5)
- Nửa cầu Tây : nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ ( 0,5)
Câu 3 : ( 1,5 điểm) 
* Hiện tượng ngày,đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất ( 0,5) 
- Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bề mặt Trái Đất . ( 0,5)
* Do sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất từ Tây sang Đông .( 0,5)
Câu 2 : ( 4 điểm)
a / Đồng bằng : ( 2,5 điểm)
- Là dạng địa hình thấp,có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng ,có độ cao tuyệt đối thường dưới 200m ( 1),nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m .( 0,25)
- Dựa vào nguyên nhân hình thành người ta phân ra 2 loại bình nguyên chính : ( 0,25)
+ Bình nguyên bồi tụ : ở các cửa sông gọi là châu thổ .( 0,25)
+ Bình nguyên do băng hà bào mòn : hơi gợn sóng . ( 0,25)
- Giá trị kinh tế : thuận lợi cho phát triển nông nghiệp .( 0,5)
b / Cao nguyên : ( 1,5 điểm)
- Là dạng địa hình tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng nhưng có sườn dốc và độ cao tuyệt đối trên 500 m .( 1)
- Giá trị : thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn .( 0,5)
Câu 4 : ( 1,5 điểm)
 Việt Nam : 19 giờ ( 0,5 ) , TôKiô : 21 giờ ( 0,5 ) , Niu-Ióoc : 7 giờ ( 0,5 )
ĐỀ 3
Câu 1 : Cho biết khái niệm kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây . ( 2,5 điểm)
Câu 2 : Cho biết vai trò của lớp vỏ Trái Đất . ( 2 điểm)
Câu 3 : Nêu ý nghĩa của đồng bằng và cao nguyên đối với sản xuất nông nghiệp . ( 1,5 điểm) 
Câu 4 ( 4 điểm): a.Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ 
 b. điền các hướng còn lại vào hình vẽ sau : 
TN
B
 HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6, HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
 (ĐỀ 3) 
Câu 1 : ( 2,5 điểm)
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00 đi qua đài thiên văn Grin-uyt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn ( nước Anh ) . ( 1)
- Vĩ tuyến gốc : vĩ tuyến 00 ( xích đạo) ( 0,5)
- Kinh tuyến Đông : những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc . ( 0,5)
- Kinh tuyến Tây : những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc . ( 0,5)
Câu 2 : ( 2 điểm)
 Lớp vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất ( 0,5) nhưng có vai trò rất quan trọng ( 0,5) : vì là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác ( không khí, nước,sinh vật . . .) và là nơi sinh sống và hoạt động của xã hội loài người .( 1)
Câu 3 : ( 1,5 điểm)
- Là dạng địa hình tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng nhưng có sườn dốc và độ cao tuyệt đối trên 500 m .( 1)
- Giá trị : thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn .( 0,5)
Câu 4 : ( 4 điểm)
 A. Cách xác định : 
 * Dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến : ( 0,5)
- Kinh tuyến : 
+ Đầu trên chỉ hướng bắc . ( 0,25)
+ Đầu dưới chỉ hướng nam . ( 0,25)
- Vĩ tuyến :
+ Đầu bên phải chỉ hướng đông . ( 0,25)
+ Đầu bên trái chỉ hướng tây . ( 0,25)
* Nếu bản đồ không vẽ kinh tuyến, vĩ tuyến : dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc sau đó tìm các hướng còn lại . ( 1)
B. Xác định hướng : mỗi hướng đúng đạt 0,25 = 1,5 điểm
B
N
ĐN
TB
TN
T
ĐB
Đ
ĐỀ 4
Câu 1 : Trình bày cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất ? ( 3 điểm)
Câu 2 : Cho biết khái niệm kinh tuyến gốc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây . ( 2,5 điểm)
Câu 3 : ( 3 điểm)
a /Cho biết sự phân loại núi theo độ cao.Núi gồm có những bộ phận nào? ( 1,5điểm)
b / Núi và đồi khác nhau ở những điểm nào ? ( 1,5 điểm)
Câu 4 : Khi ở khu vực giờ gốc là 13 giờ thì lúc đó ở Việt Nam , TôKiô , Niu-Ióoc là mấy giờ ? ( Việt Nam khu vực giờ số 7 , TôKiô số 9 , Niu-Ióoc số 19 ) ( 1,5 điểm) 
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6, HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
 (ĐỀ 4) 
Câu 1 : ( 3 điểm)
* Cấu tạo : (1 điểm)
-Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc, mỏng nhất ở ngoài cùng của Trái Đất .( 0,5)
- Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do các địa mảng nằm kề nhau .( 0,5)
* Vai trò : (2 điểm)
 Lớp vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất ( 0,5) nhưng có vai trò rất quan trọng ( 0,5) : vì là nơi tồn

Tài liệu đính kèm:

  • docKt 45' de 1.doc