Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1 - Môn Tiếng Việt 3

A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I.Đọc hiểu, Luyện từ và câu (5 điểm) – Thời gian 30 phút.

 Đọc thầm bài tập đọc sau:

 CHIỀU XUỐNG

 Mặt trời đỏ lựng như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn. Cánh đồng vẫn lồng lộng gió. Đàn trâu no cỏ ngếch nhìn chúng tôi như chờ đợi. Mấy đứa chúng tôi kéo diều xuống trong sự tiếc rẻ. Tiếng những cánh diều rơi xuống ruộng khoai lang xanh biếc nghe rất nhẹ và êm. Chúng tôi, mỗi đứa ngồi chễm chệ trên lưng một con con trâu trở về, vừa quấn lại cây diều vừa hẹn hò: “Mai nhé!”.

 Theo Nguyễn Nhung

 Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:

1. ( 0,5 điểm) Đoạn văn trên tả cảnh chiều xuống ở đâu?

 a. Ven biển b.Thành phố c. Trên cánh đồng

2. ( 0,5 điểm) Chi tiết nào trong bài cho biết trời sắp tối?

 a. Mặt trời đỏ lựng đang từ từ từ lặn b. Đàn trâu no cỏ trở về

 c. Cánh diều rơi xuống ruộng khoai lang

3. ( 0,5 điểm) Đám trẻ chăn trâu cảm thấy thế nào khi chiều xuống?

 a. Thích thú? b. Buồn bực? c. Tiếc rẻ?

 

doc 5 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 2567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1 - Môn Tiếng Việt 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC
 PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3
 Tờ số 1
................................................
 (Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1)
Năm học 2015 - 2016
Họ tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh: ...Lớp ....
1.
Họ và tên giáo viên: .............
2. 
Môn: TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I.Đọc hiểu, Luyện từ và câu (5 điểm) – Thời gian 30 phút.
 Đọc thầm bài tập đọc sau:
	CHIỀU XUỐNG
 Mặt trời đỏ lựng như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn. Cánh đồng vẫn lồng lộng gió. Đàn trâu no cỏ ngếch nhìn chúng tôi như chờ đợi. Mấy đứa chúng tôi kéo diều xuống trong sự tiếc rẻ. Tiếng những cánh diều rơi xuống ruộng khoai lang xanh biếc nghe rất nhẹ và êm. Chúng tôi, mỗi đứa ngồi chễm chệ trên lưng một con con trâu trở về, vừa quấn lại cây diều vừa hẹn hò: “Mai nhé!”.
 Theo Nguyễn Nhung 
 Khoanh tròn vào chữ a, b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. ( 0,5 điểm) Đoạn văn trên tả cảnh chiều xuống ở đâu?
 a. Ven biển b.Thành phố c. Trên cánh đồng
2. ( 0,5 điểm) Chi tiết nào trong bài cho biết trời sắp tối?
 a. Mặt trời đỏ lựng đang từ từ từ lặn b. Đàn trâu no cỏ trở về 
 c. Cánh diều rơi xuống ruộng khoai lang 
3. ( 0,5 điểm) Đám trẻ chăn trâu cảm thấy thế nào khi chiều xuống?
 a. Thích thú? b. Buồn bực? c. Tiếc rẻ?
4. ( 0,5 điểm) Đoạn văn trên có mấy hình ảnh được so sánh?
 a. Một hình ảnh b. Hai hình ảnh? c. Ba hình ảnh?
5. ( 1 điểm) Tìm câu văn có hình ảnh so sánh trong đoạn văn trên?
 ..
 .
6.( 1 điểm) Bộ phận in đậm trong câu sau: “ Đàn trâu nghếch nhìn chúng tôi như chờ đợi.” trả lời cho câu hỏi nào?
 a. Là gì? b. Làm gì? c.Thế nào? 
7. ( 1 điểm) Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy?
 a. Chúng tôi, mỗi đứa ngồi chễm chệ trên lưng một con con trâu trở về, vừa quấn lại cây diều vừa hẹn hò: “Mai nhé!”.
b. Chúng tôi mỗi đứa, ngồi chễm chệ trên lưng một con con trâu trở về vừa quấn lại, cây diều vừa hẹn hò: “Mai nhé!”.
c. Chúng tôi, mỗi đứa ngồi chễm chệ trên lưng một con con trâu trở về vừa quấn lại cây diều, vừa hẹn hò: “Mai nhé!”.
II. Đọc thành tiếng (5 điểm) – Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút.
 Giáo viên kiểm tra kỷ năng đọc thành tiếng ( kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng) đối với từng học sinh qua các bài tập đã học ở sách Tiếng Việt 3 – Tập 1.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra và chấm bài theo đúng yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành.
Ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây:
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Đọc hiểu, Luyện từ và câu:
II. Đọc thành tiếng:
TỔNG ĐIỂM ĐỌC
TRƯỜNG TIỂU HỌC
 PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3
Tờ số 2
............................................
 (Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1) -
Năm học 2015 - 2016
Họ tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh: ...............Lớp ......
1.
Họ và tên giáo viên: ...........................
2. 
Môn: TIẾNG VIỆT
B/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I, Chính tả (5điểm) – Thời gian 20 phút.
1. Nghe – viết (4 điểm) - Bài “Rừng cây trong nắng”
Nghe đọc viết đề bài và đoạn chính tả “ Trong ánh nắngtrời cao xanh thẳm”
 ( Sách Tiếng việt 3 trang 148 )
2.Bài tập (1 điểm):
Điền ch hoặc tr vào các chỗ trống:
Bạn em đi ..ăn ..âu, bắt được nhiều châu chấu.
Bọn trẻ ngồi ầu hẫu, chờ bà ăn ầu rồi kể uyện cổ tích.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
1.Viết chữ đúng quy định, thẳng hàng, ít phạm lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp: 4 điểm; làm đúng phần bài tập : 1 điểm.
2. Các trường hợp còn lại , giáo viên căn cứ bài làm cụ thể của từng học sinh và cân nhắc để cho các mức điểm: 2,3,4. Học sinh không làm bài không cho điểm.
II. Tập làm văn (5 điểm) – Thời gian 25 phút.
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu) kể về quê hương em theo gợi ý sau:
Quê hương em ở đâu?
Cảnh vật quê hương em như thế nào?
Em yêu nhất cảnh vật gì?
Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
Bài làm
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
1. Học sinh viết được một đoạn văn (khoảng 5 đến 7 câu) theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không phạm lỗi chính tả, ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch đẹp: 5 điểm.
2. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết ở bài làm của mỗi học sinh, giáo viên cho các mức đểm phù hợp trong phạm vi khung điểm quy định.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Chính tả:
II. Tập làm văn:
TỔNG ĐIỂM VIẾT 
ĐIỂM TRUNG BÌNH CỘNG ĐỌC VÀ VIẾT
ĐÁP ÁN: MÔN TIẾNG VIỆT
Phần I: đọc thầm: 5 điểm
Mỗi câu đúng 1 điểm, câu nào không làm hoặc chọn 2 ý trở lên không cho điểm.
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
Ô (đánh dấu X)
c
b
c
a
 Phần II: Bài chính tả ( 5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
Mỗi lỗi viết sai phụ âm đầu,vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 đ/1 lỗi.
Chữ viết không đẹp, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 1 điểm vào toàn bài.
Phần III: Tập làm văn ( 5 điểm)Thời gian làm bài 25 phút
Viết đúng chủ đề, đủ nội dung: 3 điểm
Câu văn hay, bài viết biết liên kết, có câu mở đầu, câu kết:1 điểm
Bài viết rõ ràng, sạch, đẹp: 1 điểm
( Tùy theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm, mỗi khung chênh lệch 0,5 đ)
ĐÁP ÁN: MÔN TIẾNG VIỆT
Phần I: đọc thầm: 5 điểm
Mỗi câu đúng 1 điểm, câu nào không làm hoặc chọn 2 ý trở lên không cho điểm.
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
Ô (đánh dấu X)
c
b
c
a
 Phần II: Bài chính tả ( 5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
Mỗi lỗi viết sai phụ âm đầu,vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 đ/1 lỗi.
Chữ viết không đẹp, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 1 điểm vào toàn bài.
Phần III: Tập làm văn ( 5 điểm)Thời gian làm bài 25 phút
Viết đúng chủ đề, đủ nội dung: 3 điểm
Câu văn hay, bài viết biết liên kết, có câu mở đầu, câu kết:1 điểm
Bài viết rõ ràng, sạch, đẹp: 1 điểm
( Tùy theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm, mỗi khung chênh lệch 0,5 đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docMôn tiếng việt 3.doc