Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1 môn Tiếng Việt 4

A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

I.Đọc hiểu, Luyện từ và câu (5 điểm) – Thời gian 30 phút.

Bàn tay người nghệ sĩ

Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.

Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.

Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.

Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể tưởng tượng nổi.

 ( Theo Văn 4- sách thực nghiệm CNGD)

* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trư¬ớc ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:

Câu 1 (0,5 điểm). Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì?

A. Đất sét B. Thiên nhiên C. Đồ ngọc

Câu 2 (0,5 điểm). Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc?

A. Sự kiên nhẫn B. Sự chăm chỉ C. Sự tinh tế

 

doc 7 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1 môn Tiếng Việt 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC
 PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4
Tờ số 1
.............................................
 (Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1)
Năm học 2015 - 2016
Họ tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh: ......................Lớp ....
1.
Họ và tên giáo viên: ................................
2. 
Môn: TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I.Đọc hiểu, Luyện từ và câu (5 điểm) – Thời gian 30 phút.
Bàn tay người nghệ sĩ
Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.
Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.
Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể tưởng tượng nổi.
 ( Theo Văn 4- sách thực nghiệm CNGD)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1 (0,5 điểm). Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì?
A. Đất sét
B. Thiên nhiên
C. Đồ ngọc
Câu 2 (0,5 điểm). Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc?
A. Sự kiên nhẫn
B. Sự chăm chỉ
C. Sự tinh tế
Câu 3 (0,5 điểm). Pho tượng Quan Âm có điều gì khiến người ta không thể tưởng tượng nổi?
A. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ.
B. Pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy.
C. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo.
Câu 4 (0,5 điểm). Theo em, bài đọc “Bàn tay người nghệ sĩ” thuộc chủ điểm nào đã học?
A. Trên đôi cánh ước mơ
 B. Măng mọc thẳng
 C. Có chí thì nên
Câu 5 (0,5 điểm). Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau:
Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.
Câu 6 (1 điểm). Ghi lại các động từ, tính từ trong câu sau:
Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.
- Các động từ: 
- Các tính từ: .
Câu 7 (0,5 điểm). Em đang học bài nhưng em gái cứ nô đùa ầm ĩ khiến em khó tập trung. Hãy đặt một câu hỏi để thể hiện yêu cầu, mong muốn của em trong trường hợp đó.
Câu 8 (1 điểm). Tìm một từ trái nghĩa với từ “quyết chí”. Đặt câu với từ vừa tìm được.
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Giáo viên kiểm tra kỷ năng đọc thành tiếng ( kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng) đối với từng học sinh qua các bài tập đã học ở sách Tiếng Việt 4 – Tập 1.
Bài đọc .............................................................................................
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra và chấm bài theo đúng yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành.
Ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây:
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Đọc hiểu, Luyện từ và câu:
II. Đọc thành tiếng:
TỔNG ĐIỂM ĐỌC 
TRƯỜNG TIỂU HỌC
 PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4
Tờ số 2
............................................
 (Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1)
Năm học 2015 - 2016
Họ tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh: ..............................Lớp .
1.
Họ và tên giáo viên: ......................................
2. 
Môn: TIẾNG VIỆT
B/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I.Chính tả ( 5điểm) – Thời gian 20 phút.
1. Nghe – Viết: (4 điểm) Bài “Người chiến sĩ giàu nghị lực” ( TV4 – T1 – Trang 116 – NXBGD 2005). Viết cả bài.
2, Bài tập ( 1 điểm): Điền vào chỗ trống tiếng có âm i hay iê ?
 Ê-đi-xơn rất .khắc với bản thân . Để có được bất một phát ... nào, ông cũng trì làm thí này đến thí ..khác cho tới khi đạt kết quả. Khi .cứu về ắc quy, ông thí  tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng .., con số thí lên đến 8000 lần
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 4 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đàu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách , kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn  bị trừ 1 điểm toàn bài.
Cho tối đa 1 điểm đối với bài làm đúng ở mục 2.
TRƯỜNG TIỂU HỌC
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4
Tờ số 3
...........................................
(Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1)
Năm học 2015 - 2016
Họ tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh: .............................Lớp .
1.
Họ và tên giáo viên: ....................................
2. 
Môn: TIẾNG VIỆT
II. Tập làm văn ( 5 điểm) – Thời gian 25 phút.
 Đề bài: Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích.
Bài làm
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
 Căn cứ vào hướng dẫn trong đáp án và sự đáp ứng trong mỗi bài làm cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây:
Theo dõi kết quả kiểm tra
I. Chính tả:
II. Tập làm văn:
TỔNG ĐIỂM VIẾT
ĐIỂM TRUNG BÌNH CỘNG ĐỌC VÀ VIẾT
 HƯỚNG DẪN CHẤM: MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 1: B 
Caau 2: A
Câu 3: C
Câu 4: 
Câu 5: Lúc nhàn 

Tài liệu đính kèm:

  • docT.Viet 4 HKI.doc