Kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt – Lớp 4A

I. Đọc thành tiếng : 3 điểm

 - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài sau :

 1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu – SGK Tiếng Việt 4 – tập 1, trang 4, 15

 2.Những hạt thóc giống - SGK Tiếng Việt 4 - tập1, trang 46

 3.Trung thu độc lập - SGK Tiếng Việt 4 - tập1, trang 66

 4.Người ăn xin - SGK TV - 4 tập 1-Trang 30

 5.Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - SGK Tiếng Việt 4- tập 1 trang 55,56

 6. Chị em tôi - SGK TV - 4 tập 1-Trang 59

 7.Đôi giày ba ta màu xanh - SGK Tiếng việt 4 - Tập 1 trang 81

Hình thức kiểm tra :

 HS đọc 1 đoạn văn khoảng 75 chữ ( GV chọn trong SGK Tiếng Việt 4, tập 1 ; Ghi tên bài, số trang vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đánh dấu).

II. Đọc hiểu : (7 điểm) Học sinh đọc thầm bài “Những hạt thóc giống”sách Tiếng việt 4 tập 1 trang 46 rồi khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất :

 Câu 1 : Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?

 A. Người học giỏi.

 B. Người giàu có.

 C. Người có tính trung thực.

 D. Người có nhiều thóc.

 

doc 8 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 1918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt – Lớp 4A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN HUỆ 
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4A
I. Đọc thành tiếng : 3 điểm 
 - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài sau :
 1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu – SGK Tiếng Việt 4 – tập 1, trang 4, 15
 2.Những hạt thóc giống - SGK Tiếng Việt 4 - tập1, trang 46
 3.Trung thu độc lập - SGK Tiếng Việt 4 - tập1, trang 66
 4.Người ăn xin - SGK TV - 4 tập 1-Trang 30
 5.Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - SGK Tiếng Việt 4- tập 1 trang 55,56
 6. Chị em tôi - SGK TV - 4 tập 1-Trang 59
 7.Đôi giày ba ta màu xanh - SGK Tiếng việt 4 - Tập 1 trang 81
Hình thức kiểm tra : 
 HS đọc 1 đoạn văn khoảng 75 chữ ( GV chọn trong SGK Tiếng Việt 4, tập 1 ; Ghi tên bài, số trang vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đánh dấu).
II. Đọc hiểu : (7 điểm) Học sinh đọc thầm bài “Những hạt thóc giống”sách Tiếng việt 4 tập 1 trang 46 rồi khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất :
 Câu 1 : Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
 A. Người học giỏi. 
 B. Người giàu có.
 C. Người có tính trung thực.
 D. Người có nhiều thóc.
Câu 2 : Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế ?
 A. Tổ chức cuộc thi võ.
 B. Tổ chức thi giải câu đố.
 C.Thi đấu vật.
 D. Phát thóc giống cho mọi người gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi.
 Câu 3 : Thúng thóc giống mà nhà vua đã phát cho mọi người có gì đặc biệt ?
 A. Đã nảy mầm
 B. Đã luộc kĩ.
 C.Thóc đã bị mọt ăn.
 D. Thóc bị lép.
 Câu 4 : Đến vụ thu hoạch, mọi người nô nức nộp thóc về kinh, còn Chôm thì sao? 
 A. Lo lắng và đến quỳ tâu trước vua là không làm sao cho thóc nảy mầm được.
 B. Đi mua thóc nộp về kinh như mọi người.
 C. Nói dối là do lũ lụt nên mất mùa.
 D. Trốn khỏi nhà vì sợ không có thóc nộp sẽ bị phạt. 
 Câu 5 : Vì sao Chôm được nhà vua truyền ngôi? 
 A. Vì Chôm nộp nhiều thóc hơn mọi người.
 B. Vì Chôm là con trai nhà vua.
 C. Vì Chôm là chú bé mồ côi.
 D. Vì Chôm là cậu bé trung thực và dũng cảm. 
 Câu 6: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Câu 7: Danh từ trong câu “Chôm rất trung thực và dũng cảm” là:
 A. trung thực.
 B. dũng cảm.
 C. Chôm.
 D. rất, và.
 Câu 8 : Tìm một từ ghép và một từ láy có chứa tiếng “thẳng”
Từ ghép: ............................................................
 Từ láy: .............................................................
 Câu 9: Đặt câu với từ ghép hoặc từ láy em vừa tìm được trong câu 8.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III. Kiểm tra viết :
1/ Chính tả : 2 điểm
 Nghe – viết: “Những hạt thóc giống” (TV4-T1-Trang 46-NXBGD năm 2005). 
 Viết đoạn từ “Lúc ấy”  đến hết bài.
2. Tập làm văn : 8 điểm
 Đề bài : Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay.
. .
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4A
I. Đọc thành tiếng : 3 điểm
II. Đọc hiểu : 7 điểm
Câu
1
2
3
4
5
7
Đáp án
c
d
b
a
d
c
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0
1,0
-Câu 6;8;9: Tùy câu trả lời của học sinh, giáo viên cho điểm tối đa mỗi câu 1 điểm.
III. Chính tả: (2 điểm)
- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả hoặc chỉ mắc 1,2 lỗi đạt điểm tối đa 
(2 điểm)
- Cứ mắc 4 lỗi chính tả thông thường trừ 0.5 điểm.
- Nếu trong bài viết, các lỗi mắc phải giống nhau chỉ tính 1 lần lỗi.
IV. Tập làm văn : ( 8 điểm)
- Học sinh viết được bức thư đúng thể loại theo nội dung đề bài quy định.
- Lưu ý đánh giá cho điểm trên cơ sở xem xét cả nội dung lẫn hình thức, trình bày diễn đạt ( dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả , chữ viết) cụ thể là : 
* Hình thức : ( 1 điểm).
Ø Thể loại : 0,5 điểm 
Ø Lỗi chính tả : 0,5 điểm ( từ 1 đến 5 lỗi đạt 0,5 điểm, từ 6 đến 10 lỗi đạt 0,25 điểm, trên 10 lỗi không tính điểm).
* Nội dung: ( 7 điểm) : Học sinh nêu được mục đích nội dung, viết thư
* Giáo viên xem xét phân loại theo 4 mức độ để cho điểm cụ thể 
Giỏi : 6-7 điểm , Khá : 5-6 điểm, Trung bình : 3-4 điểm , Yếu : 1-2 điểm 
. .
TRƯỜNG T.H NGUYỄN HUỆ 	 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Họ và tên :	 NĂM HỌC:2017-2018 	 
Lớp:	 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4A (ĐỌC-HIỂU)
	 THỜI GIAN : 35 phút (không kể thời gian phát đề)	
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
 Hãy đọc thầm bài “Những hạt thóc giống”sách Tiếng việt 4 tập 1 trang 46 rồi khoanh vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất trong các câu 1;2;3;4;5;7 và làm bài tập các câu 6;8;9:
Câu 1 : Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
A. Người học giỏi. B. Người giàu có. C. Người có tính trung thực. D. Người có nhiều thóc.
Câu 2 : Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế ?
 A. Tổ chức cuộc thi võ.
 B. Tổ chức thi giải câu đố.
 C.Thi đấu vật.
 D. Phát thóc giống cho mọi người gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi.
 Câu 3 : Thúng thóc giống mà nhà vua đã phát cho mọi người có gì đặc biệt ?
 A. Đã nảy mầm. B. Đã luộc kĩ. C. Thóc đã bị mọt ăn. D. Thóc bị lép.
 Câu 4 : Đến vụ thu hoạch, mọi người nô nức nộp thóc về kinh, còn Chôm thì sao? 
 A. Lo lắng và đến quỳ tâu trước vua là không làm sao cho thóc nảy mầm được.
 B. Đi mua thóc nộp về kinh như mọi người.
 C. Nói dối là do lũ lụt nên mất mùa.
 D. Trốn khỏi nhà vì sợ không có thóc nộp sẽ bị phạt. 
 Câu 5 : Vì sao Chôm được nhà vua truyền ngôi? 
 A. Vì Chôm nộp nhiều thóc hơn mọi người.
 B. Vì Chôm là con trai nhà vua.
 C. Vì Chôm là chú bé mồ côi.
 D. Vì Chôm là cậu bé trung thực và dũng cảm. 
 Câu 6: Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Câu 7: Danh từ trong câu “Chôm rất trung thực và dũng cảm” là:
 A. trung thực.
 B. dũng cảm.
 C. Chôm.
 D. rất, và.
 Câu 8 : Tìm một từ ghép và một từ láy có chứa tiếng “thẳng”
Từ ghép: ............................................................
 Từ láy: .............................................................
 Câu 9: Đặt câu với từ ghép hoặc từ láy em vừa tìm được trong câu 8.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
. .
Trường TH Nguyễn Huệ ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LÔÙP 4A GIỮA HOÏC KÌ 1. 
Lớp: 4A. Naêm hoïc : 2017-2018
Họ và tên: ................................................... Thời gian: 50’ (không kể phát đề)
PHẦN BÀI VIẾT
Điểm
Nhận xét:
.
I. Chính tả (nghe – viết): (2 điểm). Thời gian: 15 phút
 “Những hạt thóc giống” (TV4-T1-Trang 46-NXBGD năm 2005). 
 Viết đoạn từ “Lúc ấy”  đến hết bài.
 II. Tập làm văn: (8 điểm). Thời gian: 35 phút 
 Đề bài : Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em hiện nay.
TRƯỜNG T.H NGUYỄN HUỆ 	 ĐỀ THI KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Họ và tên :	 NĂM HỌC:2017-2018 	 
Lớp:	 MÔN: TOÁN – LỚP 4A 
	 THỜI GIAN : 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
 Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng trong các câu 1;2;3;4 và làm các bài tập:
 Câu 1 : (0,5 điểm) Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là:
 A. 8000 B. 80 C. 800 D. 8
Câu 2 : (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số: 684257; 684275; 684750; 684725 
 A. 684257 B. 684750 C. 684275 D. 684725
Câu 3 : (1 điểm) Số trung bình cộng của hai số 123 và 105 là:
 A. 228 B. 144 C. 114 D. 214
Câu 4 : (1 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm dưới đây là:
 a) 3 tấn 25 kg = .. kg
 A. 325 B. 30025 C. 300025 D. 3025
 b) 3 phút = .. giây?
 A. 180 B. 300 C. 3000 D. 30
Câu 5 : (3 điểm) Đặt tính rồi tính kết quả.
 a/ 106753 + 92244 b/ 458763 + 51152 c/ 657679 - 54658 d/ 907559 - 536857
.
A
D
B
C
Câu 6 : (1 điểm) Cho hình tứ giác ABCD
 Trong hình tứ giác ABCD:	
 Góc tù là góc đỉnh  Góc nhọn là góc đỉnh
Câu 7 : (2 điểm) Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 50 tuổi, bố hơn 
con 28 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. 
Tóm.tắtGiải
Câu 8 : (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất :
 137 + 79 + 321 + 463 = ..
. .
	HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4A
Phần I : (3 điểm) 
Câu
1
2
3
4.a
4.b
Đáp án
a
b
c
d
a
Điểm
0,5đ
0,5đ
1đ
0,5đ
0,5đ
Phần II : (7 điểm)
Bài 1 (3 điểm) Mỗi phép tính đúng 0.75 điểm
 Đ/a: a, 148997 b, 509915 c, 603021 d, 370702 
Bài 2 (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Bài 3 (2 điểm)
- Vẽ đúng sơ đồ : 0,25 điểm
- Có lời giải và tính đúng số tuổi con : 0,75 điểm (phần lời giải 0.25điểm)
- Có lời giải và tính đúng số tuổi bố : 0,75 điểm (phần lời giải 0.25điểm)
- Ghi đúng đáp số : 0,25 điểm
* HS có cách giải khác, đúng vẫn cho điểm tối đa
50 tuổi
28 tuổi
? tuổi
? tuổi
 Bài giải :
Sơ đồ :
+ Tuổi con : 
+ Tuổi bố :
Tuổi con là :
( 50 - 28 ) : 2 = 11 ( tuổi )
Tuổi bố là :
11 + 28 = 39 ( tuổi )
Đáp số : Con : 11 tuổi
 Bố : 39 tuổi
Bài 4 (1 điểm): Học sinh làm đúng cách thuận tiện nhất mới cho điểm.
 137 + 79 + 321 + 463 = 137 + 463 + 321 + 79 
 = 600 + 400 
 = 1000
. .

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra giua ki 1-2017-2018(4A).doc
  • docMA TRẬN KT GK1-4A(Đức).doc