Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 môn thi: Lịch Sử

 Câu 1 (5 điểm)

 Trình bày tóm tắt tiểu sử Phan Bội Châu. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và của Phan Châu Trinh có gì giống và khác nhau ?

Câu 2 (5 điểm)

Hãy chứng tỏ rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về vai trò lãnh đạo trong phong trào cách mạng Việt Nam.

Câu 3 (8 điểm)

Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy chứng minh rằng từ năm 1947 đến năm 1991 là thời kì căng thẳng trong quan hệ quốc tế giữa phe đế quốc chủ nghĩa với phe xã hội chủ nghĩa. Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới sau khi “chiến tranh lạnh” chấm dứt.

Trong quá trình hội nhập với thế giới hiện nay, nước ta đang đứng trước những thời cơ và thách thức nào ?

 

doc 37 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 môn thi: Lịch Sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung tâm tài chính lớn nhất thế giới, khoa học kĩ thuật vẫn phát triển. 0,75đ
Hiện tượng “thần kì Nhật Bản”?
Nhật Bản từ nước bại trận trong Chiến tranh thế giới 2, sau 3 thập niên đã trở thành siêu cường kinh tế mà nhiều người gọi đó là sự “thần kì Nhật Bản”. 0,75đ
Nguyên nhân: 7 ý x 0,25đ = 1,75đ
 Khách quan: Kinh tế thế giới đang thời kì phát triển; thế giới đạt nhiều thành tựu về khoa học kĩ thuật.
 Người Nhật Bản có truyền thống văn hóa giáo dục, đạo đức lao động, ý chí tự lực tự cường, lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật, biết hợp tác trong lao động, tiết kiệm, tay nghề cao
- Nhà nước quản lý kinh tế có hiệu quả
 Các công ti Nhật Bản năng động, năng lực cạnh tranh cao, biết cách len vào thị trường các nước
 Áp dụng khoa học kĩ thuật, cải tiến sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
 Chi phí cho quốc phòng ít.
 Cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo điều kiện phát triển kinh tế. Biết tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ, lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên (1950-1953) và ở Việt Nam (1954-1975) để làm giàu.
Bài học kinh nghiệm: 6 ý x 0,5đ = 3đ
Coi trọng việc đầu tư phát triển khoa học công nghệ và giáo dục.
 Phát huy nhân tố con người, đạo đức lao động, sử dụng tối đa tiềm năng sáng tạo của con người.
 Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
 Phát huy truyền thống tự lực tự cường
 Tăng cường vai trò Nhà nước trong quản lí kinh tế: Lựa thời cơ xây dựng chiến lược kinh tế, thay đổi linh hoạt cơ cấu kinh tế, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của nước ngoài vào các ngành then chốt, mũi nhọn
 Quản lí doanh nghiệp một cách năng động, có hiệu quả. Biết thâm nhập thị trường thế giới, đạt hiệu quả cao trong cạnh tranh.
Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ 
Câu 2 ( 5 điểm ):
 Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX.
Bối cảnh xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất:
Hai mâu thuẫn cơ bản: dân tộc và giai cấp0,25đ
Khủng hoảng đường lối và lãnh đạo0,5đ
 Biến chuyển kinh tế và xã hội tạo cơ sở cho phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển. 0,5đ
Kết quả tất yếu và sản phẩm của sự kết hợp: 7 ý x 0,5đ = 3,5đ
Sự phát triển của phong trào yêu nước ...; Phong trào yêu nước đòi hỏi có đường lối mới và lãnh đạo mới.
Sự phát triển của phong trào công nhân ...; Đặc điểm của giai cấp công nhân VN 
Sự truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN Vai trò của Hội VN cách mạng thanh niên : Thúc đẩy quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN, đào tạo cán bộ
 Sự kết hợp 3 nhân tố ở Nguyễn Ái Quốc : Từ người yêu nước, Nguyễn Ái Quốc trở thành người công nhân rồi trở thành người cộng sản năm 1920.
 Sự kết hợp 3 nhân tố thể hiện ở sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản
 Yêu cầu sớm hình thành một tổ chức cộng sản duy nhất : Sự chia rẽ làm suy yếu phong trào ; Hội nghị hợp nhất : Đầu 1930 tại Hương Cảng ; Chính cương, Sách lược vắn tắt
 Đảng ra đời là tất yếu : Đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử ; Chấm dứt khủng hoảng đường lối và lãnh đạo, bước ngoặt lịch sử, cách mạng VN là bộ phận của cách mạng thế giới.
- Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ 
Câu 3 ( 5 điểm ):
Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945:
“Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nông thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đô thị để khi có thời cơ thì phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền.”
Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập luận của mình.
 Bạo lực cách mạng: Sức mạnh của quần chúng cách mạng dùng để đánh đổ chính quyền của bọn thống trị, giành lấy chính quyền về tay nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng. Bạo lực cách mạng là sức mạnh tổng hợp (chính trị, quân sự) rất to lớn. Đó là công cụ để đập tan một chế độ xã hội đã lỗi thời, thúc đẩy sự phát triển, chuyển biến cách mạng. Dùng bạo lực cách mạng để chống bạo lực phản cách mạng. (Từ điển thuật ngữ lịch sử phổ thông). 0,75 đ
 Chính cương, Sách lược vắn tắt (đầu năm 1930): Chủ trương tổ chức quân đội công nông. 0,25 đ
 - Luận cương 10.1930: Tình thế xuất hiện thì phát động quần chúng võ trang bạo động đánh đổ chính quyền của giai cấp thống trị. 0,25 đ
 Cao trào 1930-1931: Tổng bãi công của công nhân Vinh - Bến Thủy (1.8.1930); nông dân Nghệ Tĩnh biểu tình có vũ trang tự vệ; lần đầu tiên nhân dân thực sự nắm chính quyền ở địa phương (Xô viết Nghệ Tĩnh). 0,25đ
 1940: Khởi nghĩa Bắc Sơn, Khởi nghĩa Nam Kì, du kích Bắc Sơn0,25 đ
 5.1941, Hội nghị Trung ương 8, thành lập Mặt trận Việt Minh, các đoàn thể cứu quốc đấu tranh chính trị... 0,25 đ
 Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích từ tháng 7.1941 đến 2.1942. 0,25 đ
 22.12.1944, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Phay Khắt, Nà Ngần0,25đ
 Từ 3.1945 đến giữa tháng 8.1945: Khởi nghĩa từng phần ở các địa phương. 0,25 đ
 15.4.1945: Hội nghị quân sự Bắc kì, Ủy ban quân sự Bắc kì0,25 đ
 6.1945, Khu giải phóng Việt Bắc ra đời, căn cứ địa cách mạng, hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới. 0,25 đ
 Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. 0,25 đ
 Chớp thời cơ, Tổng khởi nghĩa: Dự đoán khả năng Nhật sẽ đầu hàng, Đảng quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trước khi Nhật chính thức đầu hàng. 0,25 đ
 14 đến 18.8.1945, một số địa phương khởi nghĩa giành chính quyền sớm: Quảng Ngãi, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. 0,25 đ
 19.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội. 0,25 đ
23.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế. 0,25 đ
25.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn. 0,25 đ
 Diễn đạt : Không sai ngữ pháp, phân tích tốt : 0,25 đ 
 Câu 4 ( 8 ý x 0,25đ=2 điểm ):
Thời gian
Sự kiện
 1920
Thành lập công hội ở Sài Gòn - Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
 8.1925
Thợ máy xưởng Ba Son bãi công
 1928
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có chủ trương “vô sản hóa”.
25.12.1927
Thành lập Việt Nam quốc dân đảng.
 6.1929
Thành lập Đông Dương cộng sản đảng.
 12.9.1930
Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên (Nghệ An)
 3.1935
Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp tại Ma Cao (Trung Quốc)
 11.1939
Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
 HÀ NỘI NĂM HỌC 2005-2006
 Môn thi: Lịch sử
 Ngày thi: 1 . 12 .2005
 Thời gian làm bài: 180 phút
Câu 1 ( 8 điểm ) :
 Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ những chuyển biến về kinh tế xã hội ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỉ XX.
Câu 2 ( 1,5 điểm ) :
 Phân tích những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định.
Câu 3 ( 5 điểm ) :
Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, khoa học - kĩ thuật, chính trị - xã hội của nước Mĩ từ năm 1945 đến nay và nguyên nhân Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 4 ( 3,5 điểm ) :
Hãy nêu tóm tắt các giai đoạn phát triển của lịch sử Căm-pu-chia từ năm 1945 đến nay.
Câu 5 ( 2 điểm ) :
 Hãy hoàn thiện bảng sau:
Thời gian
Sự kiện
Lào tuyên bố độc lập
Thành lập Liên bang Ma-lai-xi-a
In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập
Thành lập Liên bang Miến Điện
Xin-ga-po tách khỏi Liên bang Ma-lai-xi-a
Mĩ tuyên bố trao trả độc lập cho Phi-lip-pin
Bru-nây tuyên bố độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh
Đông Ti-mo trở thành một quốc gia độc lập
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ
KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2005-2006
Câu 1 ( 8 điểm ) :
Chuyển biến mới về kinh tế (4,25đ)
Chương trình khai thác lần 2:
+ Nông nghiệp:  (0,5đ)
+ Khai mỏ:  (0,5đ)
+ Cơ sở chế biến:  (0,25đ)
+ Thương nghiệp:  (0,25đ)
+ Giao thông vận tải: (0,25đ)
+ Ngân hàng:  (0,25đ)
+ Thuế:  (0,25đ)
Chuyển biến:
+ Quan hệ sản xuất TBCN được du nhập vào nước ta nhưng bao trùm vẫn là kinh tế phong kiến. (1đ)
+ Nền kinh tế nước ta có phát triển thêm một bước, sự chuyển biến kinh tế có tính chất cục bộ ở một số vùng. (0,5đ)
+ Kinh tế Đông Dương lệ thuộc kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của Pháp. (0,5đ)
Chuyển biến mới về xã hội: (3,25đ)
Do tác động của Chương trình khai thác lần 2, xã hội nước ta phân hóa ngày càng sâu sắc: (0,5đ)
+ Địa chủ phân hóa, địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần chống đế quốc và tay sai. (0,5đ)
+ Nông dân là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất. (0,5đ)
+ Tiểu tư sản có tinh thần hăng hái cách mạng, là lực lượng quan trọng. (0,5đ)
+ Công nhân bị ba tầng áp bức, có quan hệ gắn bó với nông dân, sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác Lênin, đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập(0,75đ)
+Tư sản bị phân hóa thành 2 bộ phận, tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập, có tinh thần dân tộc (0,5đ)
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỷ XX, những chuyển biến mới về kinh tế đã dẫn đến chuyển biến mới về xã hội, mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp càng thêm sâu sắc, thúc đẩy phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ có bước phát triển mới. ( 0,5 đ)
Câu 2 ( 1,5 điểm ) : 
 Những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định.
Có vị trí chiến lược quan trọng, do nằm ở cửa ngõ 3 châu, có kênh đào Xuyê, có nguồn dầu lửa phong phú. (0,25đ)
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Anh Pháp thống trị vùng này. (0,25đ)
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ xâm nhập, hất cẳng Anh Pháp khỏi Trung Đông. Mâu thuẫn giữa Mĩ, Anh, Pháp làm cho tìmh hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định. (0,5đ)
Hiện nay, do nhiều nguyên nhân (mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc, sự tranh chấp giữa các nước lớn), tình hình Trung Đông vẫn căng thẳng. (0,5đ)
Câu 3 ( 5 điểm ) :
Tình hình (2 điểm) :
Kinh tế, khoa học - kĩ thuật:
+ Kinh tế phát triển mạnh mẽ ( 0,25đ)
+ Đạt được nhiều thành tựu lớn trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại (0,25đ)
Chính trị - xã hội:
+ Nước cộng hòa liên bang theo chế độ Tổng thống, đảng Dân chủ và đảng Cộng hòa thay nhau cầm quyền. ( 0,25đ)
+ Chính sách đối nội duy trì, bảo vệ và phát triển chế độ tư bản Mĩ. ( 0,25đ)
+ Đối ngoại: Chiến lược toàn cầu tham vọng bá chủ thế giới, công khai nêu lên “Sứ mệnh lãnh đạo thế giới tự do chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản”. ( 0,5đ)
+ Mức sống của người dân được nâng cao nhưng xã hội Mĩ vẫn tồn tại mâu thuẫn giai cấp, xã hội, sắc tộc ( 0,25đ)
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân buộc chính quyền phải có những nhượng bộ(0,25đ)
Nguyên nhân Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. (3điểm)
Tham gia Chiến tranh thế giới 2 muộn, không bị chiến tranh tàn phá, ít tổn thất, thu lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí( 0,5đ)
Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi. ( 0,5đ)
Nhân công dồi dào, tay nghề cao, năng động , sáng tạo( 0,5đ)
Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện dại của thế giới. Dựa vào thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật, Mĩ đã điều chỉnh cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất, giảm giá thành sản phẩm(0,5đ)
Trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. Các tổ hợp công nghiệp - quân sự, các công ti và tập đoàn tư bản lũng đoạn (như Giê-nê-ran Mô-tô, Pho, Rốc-pheo-lơ) có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả.( 0,5đ)
Chính sách và hoạt động điều tiết của Nhà nước thúc đẩy kinh tế phát triển. (0,5đ)
Câu 4 ( 3,5 điểm ) :
- 1945-1951: Nhật đầu hàng Đồng minh, Pháp quay trở lại Căm-pu-chia.(0,5đ)
- 1951-1954: Đảng nhân dân cách mạng Căm-pu-chia lãnh đạo nhân dân kháng chiến. (0,5đ)
- 1954-1975:
+ Xi-ha-núc thực hiện đường lối trung lập xây dựng đất nước. Tháng 3-1970 lực lượng thân Mĩ làm đảo chính. (0,25đ)
+ Được sự giúp đỡ của bộ đội Việt Nam, nhân dân Căm-pu-chia tiến hành kháng chiến chống Mĩ. Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng. (0,25đ)
- 1975-1991:
+ Tập đoàn Pôn Pốt - Iêng Xari phản bội cách mạng, gây chiến tranh biên giới với Việt Nam. (0,25đ)
+ Được sự giúp đỡ của bộ đội Việt Nam, Mặt trận dân tộc cứu nước Căm-pu-chia lãnh đạo nhân dân lật đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt - Iêng Xari (7-1-1979). (0,25đ) 
+ Nhưng nội chiến tiếp tục kéo dài hơn mười năm. (0,25đ)
1991 đến nay:
+ 23-10-1991, Hiệp định hòa bình về Căm-pu-chia được ký kết ở Pa-ri. (0,5đ)
+ 9-1993, tổng tuyển cử, Quốc hội mới thông qua Hiến pháp, tuyên bố thành lập Vương quốc Căm-pu-chia do N. Xi-ha-núc làm Quốc vương. (0,5đ)
+ 10-2004, vua Xi-ha-núc thoái vị, Hoàng tử Xi-ha-mô-ni lên kế ngôi, trở thành Quốc vương của Căm-pu-chia. (0,25đ)
Câu 5 ( 8 ý x 0,25 = 2 điểm ) :
Thời gian
Sự kiện
10 - 1945
Lào tuyên bố độc lập
 1963
Thành lập Liên bang Ma-lai-xi-a
 8 - 1945
In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập
 1 - 1948
Thành lập Liên bang Miến Điện
 1965
Xin-ga-po tách khỏi Liên bang Ma-lai-xi-a
 7 - 1946
Mĩ tuyên bố trao trả độc lập cho Phi-lip-pin
 1 – 1984
Bru-nây tuyên bố độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh
 5 - 2002
Đông Ti-mo trở thành một quốc gia độc lập
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI 
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
NĂM HỌC 2004 - 2005
 Ngày thi: 25 tháng 12 năm 2004
 Môn thi: Lịch sử
 Thời gian làm bài: 180 phút.
 Câu 1 ( 5,5 điểm ):
 Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, anh (chị) hãy chứng minh Cách mạng tháng Tám 1945 là biểu tượng sáng ngời về tinh thần chủ động sáng tạo của Đảng ta và lãnh tụ Hồ Chí Minh.
 Câu 2( 4,5 điểm ):
 Hãy hoàn thiện bảng sau về đấu tranh ngoại giao trong phong trào cách mạng Việt Nam:
Thời gian
Nội dung
Kết quả và ý nghĩa
Từ 2-9-1945 đến 19-12-1946
Từ 8-5-1954 đến 21-7-1954
Từ tháng 5-1968 đến tháng 1-1973
 Câu 3 ( 8 điểm ):
Trình bày nhận xét của anh (chị) về quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến nay và nêu rõ vì sao trong khoảng bốn thập niên gần đây, quan hệ quốc tế có xu hướng chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại?
 Câu 4 ( 2 điểm ):
 Hãy hoàn thiện bảng sau cho chính xác sự kiện với thời gian:
Thời gian
Sự kiện
 a.Cuối tháng 3.1929
1. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng
 b. 17.6.1929
2. Mít tinh của 2 vạn người tại quảng trường Đấu Xảo - Hà Nội
 c. 8.1929
3. Thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam
 d. 9.1929
4. Khởi nghĩa Nam Kì
 e. 1.5.1938
5. Nhật đảo chính Pháp
 g. 23.11.1940
6. Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc về nước
 h. 28.1.1941
7. Thành lập Mặt trận Việt Minh
 i. 19.5.1941
8. Thành lập An Nam cộng sản đảng
 k. 9.3.1945
KÌ THI CHON ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2004-2005
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ
Câu 1: 5,5 điểm
Chủ động chuẩn bị về đường lối.
Chính cương, Sách lược vắn tắt... (0,25đ)
Luận cương 10.1930. (0,25đ)
Hội nghị Trung ương 6: Bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược. 0,5đ
Hội nghị Trung ương 8: Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược. 0,5đ
Chủ động xây dựng lực lượng chính trị.
Cao trào dân chủ 1936-39: Kinh nghiệm đấu tranh chính trị. 0,25đ
Hoạt động của các đoàn thể trong tổ chức Việt Minh...0,5đ
Chủ động xây dựng lực lượng vũ trang.
Kinh nghiệm trong Cao trào 1930-1931. 0,25đ
Du kích Bắc Sơn... 0,25đ
Việt Nam tuyên truyền GP quân... 0,5đ 
Việt Nam giải phóng quân...0,25đ
 Chủ động xây dựng căn cứ địa tại Việt Bắc. 0,5đ
Tích cực chủ đọng gấp rút chuẩn bị mọi mặt trong thời kì Tiền khởi nghĩa (Cao trào Kháng Nhật cứu nước) 0,5đ
Chủ động đón thời cơ, chớp thời cơ, dũng cảm phát động Tổng khởi nghĩa.
Thời cơ: Sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh (13.8.1945) và trước khi quân Đồng Minh vào Đông Dương. 0,5đ
Dũng cảm và quyết tâm: Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư cho đồng bào cả nước...0,25đ
Linh hoạt sáng tạo trong Tổng khởi nghĩa giành chính quyền: Cách giành chính quyền linh hoạt theo hoàn cảnh từng địa phương. 0,25đ
Câu 2: 4,5 điểm
Đấu tranh ngoại giao trong phong trào cách mạng Việt Nam:
Thời gian
Nội dung:3 ý x 0,5đ = 1,5đ
Kết quả và ý nghĩa: 3 ý x 1đ = 3đ
Từ 2-9-1945 đến 19-12-1946:
2-9-1945 đến 6-3-1946
6-3-1046 đến 19-12-1946
Tạm hòa với Tưởng ở miền Bắc để chống Pháp ở miền Nam.
Tạm hòa với Pháp để đuổi Tưởng và tay sai
Mượn bàn tay quân Pháp để đuổi 20 vạn quân Tưởng.
Kéo dài thời gian hòa hoãn 
Từ 8-5-1954 đến 21-7-1954
Chấm dứt chiến tranh
Lập lại hòa bình ở Đông Dương
GP hoàn toàn miền Bắc.
Tạo tiền đề cho CM miền Nam.
Thêm kinh nghiệm đấu tranh ngoại giao
Từ tháng 5-1968 đến tháng 1-1973
5-1968 đến 12-1968:
1-1969 đến 27-1-1973
Buộc Mĩ phải chấm dứt hoàn toàn và không điều kiện việc ném bom phá hoại miền Bắc.
Buộc Mĩ và chư hầu phải rút hết quân đội Mĩ và chư hầu ra khỏi miền Nam
Mĩ phải thừa nhận độc lập quyền và toàn vẹn lãnh thổ của chủ Việt Nam.
Chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình.
Lần đầu tiên sau 115 năm, nước ta sạch bóng quân xâm lược nước ngoài.
Làm thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam, tạo điều kiện để giải phóng hoàn toàn miền Nam
C©u 3: 8 ®iÓm
1919-1939: 3ý x 0,5® = 1,5® 
TrËt tù Vecxai - Oasinht¬n
Anh Ph¸p MÜ thao tóng v× quyªn lîi Ých kØ cña m×nh
M©u thuÉn trong trËt t­ ... r¹n nøt.
1939-1945: 0,5®
Liªn X«, MÜ , Anh lµ 3 c­êng quèc trô cét, gi÷ vai trß quyÕt ®Þnh trong viÖc chiÕn th¾ng chñ nghÜa ph¸t xÝt.
1945-1991: 3 ý x0,5® = 1,5®
TrËt tù 2 cùc
1945- ®Çu nh÷ng n¨m 70 cña thÕ kØ 20: §èi ®Çu gay g¾t
§Çu nh÷ng n¨m 70 cña thÕ kØ 20 ®Õn 1991: §èi ®Çu gi¶m dÇn vµ chuyÓn dÇn sang ®èi tho¹i. C¸c n­íc thuéc thÕ giíi th­ ba ngµy cµng cã vai trß quan träng.
1991 ®Õn nay
Mét siªu c­êng (MÜ), nhiÒu c­êng quèc (Nga, Trung Quèc, NhËt , Anh, Ph¸p §øc) 0,5®
TrËt tù míi ®ang h×nh thµnh: MÜ muèn duy t× trËt tù ®¬n cùc, c¸c c­êng quèc muèn x©y dùng trËt tù ®a cùc. 0,25®
Sù h×nh thµnh trËt tù míi phô thuéc c¸c yÕu tè: 3 ý x 0,5® = 1,5®
+ Thùc lùc c¸c n­íc lín
+ C¸ch m¹ng, ®æi míi ë c¸c n­íc XHCM vµ phong trµo GPDT
+ C¸ch m¹ng KHKT t¹o nªn nh÷ng ®ét ph¸ vµ chuyÓn biÕn ®Ó h×nh thµnh cùc míi...
Tõ ®èi ®Çu chuyÓn h¼n sang ®èi tho¹i. 0,5®
Hßa b×nh vÒ chÝnh trÞ, kh«ng cã chiÕn tranh TG, nh­ng vÉn cã nh÷ng cuéc chiÕn tranh côc bé... 0,25®
Nguyªn nh©n chuyÓn tõ ®èi ®Çu sang ®èi tho¹i: 3 ý x 0,5® = 1,5®
§èi ®Çu c¨ng th¼ng cã nguy c¬ dÉn ®Õn chiÕn tranh h¹t nh©n.
Kinh tÕ thÕ giíi ngµy c¸ng cã xu h­íng quèc tÕ hãa
Cuéc sèng hiÖn ®¹i ngµy cµng cã nhiÒu vÊn ®Ò cã tÝnh chÊt toµn cÇu
C©u 4: 8 ý x 0,25® = 2®
Thêi gian
Sù kiÖn
 a.Cuèi th¸ng 3.1929
3. Thµnh lËp Chi bé céng s¶n ®Çu tiªn ë ViÖt Nam
 b. 17.6.1929
1. Thµnh lËp §«ng D­¬ng céng s¶n ®¶ng 
 c. 8.1929
8. Thµnh lËp An Nam céng s¶n ®¶ng
 d. 9.1929
 e. 1.5.1938
2. MÝt tinh cña 2 v¹n ng­êi t¹i qu¶ng tr­êng §Êu X¶o - Hµ Néi
 g. 23.11.1940
4. Khëi nghÜa Nam K× 
 h. 28.1.1941
6. L·nh tô NguyÔn ¸i Quèc vÒ n­íc
 i. 19.5.1941
 7. Thành lập Mặt trận Việt Minh
 k. 9.3.1945
5. Nhật đảo chính Pháp
Đề chính thức
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
 KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
 NĂM HỌC 2007-2008
Môn thi: LỊCH SỬ LỚP 12 THPT- BẢNG A
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm):
	 Phong trào đấu tranh bảo vệ hoà bình, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh huỷ diệt nhân loại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay có một vị trí quan trọng như thế nào? Thắng lợi thu được của phong trào?
Câu 2 (2,0 điểm):
	 Những đặc điểm chính của lịch sử thế giới hiện đại từ nửa sau những năm 70 đến năm 1991?
B. LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm).
Câu 1 (8,0 điểm):
	 Trình bày nội dung cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (tháng 5/1941). Những nội dung đó đã được Đảng triển khai và thực hiện như thế nào để đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?
Câu 2 (6,0 điểm):
	 Hãy làm rõ chính sách đối ngoại: cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược của Đảng và Hồ Chủ tịch từ sau cách mạng tháng Tám 1945 đến trước ngày toàn quốc kháng chiến.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học 2007 - 2008
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: LỊCH SỬ 12 THPT - BẢNG A
----------------------------------------------
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI
6.0
Câu 1. Phong trào...
4.0
 * Vị trí của phong trào đấu tranh... (2,0 điểm )
- Do chính sách “chạy đua vũ trang” và xúc tiến một cuộc “chiến tranh tổng lực” của Mĩ cùng các nước phương Tây nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa cho nên nguy cơ của một cuộc chiến tranh huỷ diệt nhân loại đang ngày càng trở nên nghiêm trọng ... 
0.5
- Nếu cuộc chiến tranh đó bùng nổ sẽ huỷ diệt sự sống và nền văn minh của nhân loại...
0.5
- Cuộc đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân, bảo vệ nền hoà bình của nhân loại trở thành nhiệm vụ bức thiết hàng đầu...
0.5
- Giữ vai trò quan trọng trong cuộc đấu tranh đó là Liên Xô, các nước XHCN, Hội đồng hoà bình thế giới...
0.5
* Thắng lợi thu được...( 2 điểm)
- Do nỗ lực đấu tranh của toàn thể nhân loại, khả năng bảo vệ hoà bình, ngăn chặn một cuộc chiến tranh huỷ diệt ngày càng tiến triển. 
0.5
- Trong những năm từ 1972-1991 Liên Xô và Mĩ đã ký nhiều hiệp ước, hiệp định về hạn chế và thủ tiêu vũ khí hạt nhân:
+ “Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa” (ABM) (1972).
+ “Hiệp định tạm thời về một số biện pháp trong lĩnh vực hạn chế vũ khí tiến công chiến lược” (SALT-1) (1974).
+ “Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược” (SALT-2) (1979)
+ “Hiệp ước thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu” (INF) (1987).
+ “Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược” (START) (1991) và nhiều hiệp định cắt giảm vũ khí thông thường khác.
1.0
Ngày nay, nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân huỷ diệt vẫn còn đe doạ nền hoà bình và sự sống còn của nhân loại. Vì vậy cuộc đấu tranh đó vẫn còn tiếp tục...
0.5
 Câu 2. Những đặc điểm của lịch sử thế giới hiện đại... 
2.0
- Sự khủng hoảng toàn diện dẫn tới sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu đã tác động nghiêm trọng đến cục diện thế giới, song đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình chưa đúng đắn, một thất bại tạm thời của CNXH... 
0.5
- Các nước tư bản chủ nghĩa đã có những cải c

Tài liệu đính kèm:

  • docTong_hop_de_thi_HSG_Su_12_Hanoi.doc