Mẹo nhận biết trọng âm Tiếng Anh

Trọng âm thường được gọi là độ nhấn (Stress) để chỉ mức độ âm thanh được phát ra mạnh hay yếu. Trọng âm xảy ra ở cấp độ từ vựng (Word Stress) và cấp độ câu (Sentence stress hoặc syntatical stress).

Ở cấp độ từ vựng, Trọng âm được phân ra làm 4 loại sau:

- Nhấn chính (Main stress hoặc primary stress)

- Nhấn phụ (Secondary stress)

- Nhấn thứ ba (teriary stress)

- Nhấn yếu (Weak stress)

Tuy nhiên, chúng ta chỉ cần nhớ dấu nhấn chính (main stress) của từ nằm ở vị trí nào để khi đọc hoặc nói tiếng anh, chúng ta nhấn mạnh vị trí của vần đó.

 

doc 11 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 3480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Mẹo nhận biết trọng âm Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mẹo nhận biết trọng âm tiếng anh
Trọng âm thường được gọi là độ nhấn (Stress) để chỉ mức độ âm thanh được phát ra mạnh hay yếu. Trọng âm xảy ra ở cấp độ từ vựng (Word Stress) và cấp độ câu (Sentence stress hoặc syntatical stress).
Ở cấp độ từ vựng, Trọng âm được phân ra làm 4 loại sau:
- Nhấn chính (Main stress hoặc primary stress)
- Nhấn phụ (Secondary stress)
- Nhấn thứ ba (teriary stress)
- Nhấn yếu (Weak stress)
Tuy nhiên, chúng ta chỉ cần nhớ dấu nhấn chính (main stress) của từ nằm ở vị trí nào để khi đọc hoặc nói tiếng anh, chúng ta nhấn mạnh vị trí của vần đó.
Vậy làm sao để nhận biết được từ nào được nhấn (stress) ở vị trí nào? Nếu không có điều kiện nghe người anh, người mỹ nói thì Cách chuẩn nhất là tra từ điển oxford sau đó luyện tập và sử dụng (Nói, đọc) thường xuyên, sau một thời gian thì bộ não sẽ ghi nhớ cách cấu tạo ngữ âm của từ đó, mỗi khi bạn dùng đến thì tự khắc bộ não sẽ yêu cơ quan phát âm của chúng ta làm nhiệm vụ.
Vì quá trình kiểm tra từ điển và học từng từ như thế sẽ mất khá nhiều thời gian. ở đây tôi xin giới thiệu cho các bạn quy luật nhận biết trọng âm của tiếng anh thông qua các gốc từ và từ loại.
Nhóm từ thứ nhất: Từ có 2 vần.
a. Từ có 2 vần thì sẽ có một vần là nhấn chính (Main stress) còn vần còn lại sẽ là 1 trong ba cái nhấn kia.(Gọi chung là vần không có nhấn chính)
- Nhấn ở vần đầu nếu đó là tính từ hoặc danh từ, còn động từ thì nhấn ở vần cuối.
Ví dụ:
Danh từ /Tinh từ
Phiên âm
Ý nghĩa
Động từ
Phiên âm
Ý nghĩa
Absent (adj)
ˈæbsənt
Vắng mặt
To absent
æbˈsent 
Vắng mặt
Contest (n)
ˈkɑːntest
Cuộc thi
To contest
kənˈtest
Đua tranh
Increase (n)
ˈɪŋkriːs
Sự tăng lên
To increase
ɪnˈkriːs
Tăng
Envelope (n)
ˈenvələʊp 
bì thư
To envelop
ɪnˈveləp
Bọc thư lại
Export (n)
ˈekspɔːrt
sự xuất khẩu
To export
ɪkˈspɔːrt
xuất khẩu
Perfume (n)
pərˈfjuːm
nước hoa
To perfume
pərˈfjuːm
xịt nước hoa
Perfect (adj)(n)
ˈpɜːrfɪkt
hoàn hảo
To perfect
pərˈfekt
làm cho hoàn hảo
Rebel (n)
ˈrebl
phiến quân
To rebel
rɪˈbel
Phản loạn
Decoy (n)
ˈdiːkɔɪ
: Chim mồi
To Decoy
dɪˈkɔɪ
: mồi, nhữ (chim)
Các từ giống nhau nhưng dấu nhấn ở vị trí khác nhau nên cách đọc các từ trên cũng khác nhau nhé
Ngoài ra, một số từ có 2 vần nhưng luôn có dấu nhấn ở vần thứ nhất.
Ví dụ:
'Always (luôn luôn), 'Active (Hoạt động), 'carot (Cà rốt), 'feather (Lông vũ), 'kitchen (Nhà bếp)
Ngoại lệ: Một số danh từ dù có 2 vần nhưng bắt đầu bằng âm nhẹ hoặc /i/ thì nhấn chính ở vần thứ 2
Ví du:
Guitar (n)
/ɡɪˈtɑːr/
: đàn lục huyền cầm
Canal (n)
kəˈnæl
: kênh đào
Police (n)
pəˈliːs
: Cảnh sát
Machine (n)
məˈʃiːn
: Máy móc
Manure (n)
məˈnjʊə(r)
: Phân bón
Mature (adj)
məˈtʃʊr
: Chín (Trái cây chín)
July (n)
dʒuˈlaɪ
: Thánh bảy
Idea (n)
aɪˈdiːə
: Ý tưởng
Ideal (adj)
aɪˈdiːəl
: Lý tưởng
Patrol (n)
pəˈtrəʊl
: Sự tuần tra
Marine (adj)
məˈriːn
: Thuộc về biển
Possess (n)
pəˈzes
: Sự sở hữu
Romance (n)
ˈrəʊmæns
: Lãng mạn
Divine (adj)
dɪˈvaɪn
: Thiêng liêng
Riêng từ Finance có rất nhiều cách phát âm giữa tiếng anh của người anh và người mỹ
Finance (n)
: Tài chính
BrE
AmE
ˈfaɪnæns 
ˈfaɪnæns 
faɪˈnæns 
faɪˈnæns 
fəˈnæns 
fəˈnæns 
b. Từ có 2 vần nhưng vần thứ nhất là được tiếp đầu ngữ, do đó dấu nhấn chính ở vần thứ 2
- abroad: Nước ngoài
- afield: Trên cánh đồng
- Alive : Còn sống
- Asleep: Buồn ngủ
- Afloat: Nỗi trên mặt nước
- Deform: Làm biến dạng, méo mó (Thêm đầu ngữ de, dis có nghĩa ngược lại)
- disarm: Tước vũ khí
- Displace: Dời chỗ
- Disjoin: Tách rời
- Dislike: Không thích
c. Danh từ kép (Compound nouns) có 2 vần trở lên, trọng âm ở vần đầu khi:
- Từ đầu xác định cho từ sau
Ví dụ:
a 'soup spoon: Muỗng để ăn súp
a 'paper knife: Dao rọc giấy
a 'school bus: Xe buýt chở học sinh
a 'mango tree: Cây xoài
a 'mustard apple: Trái mãng cầu
- Vần cuối là danh từ được thành lập từ động từ thêm "ER"
a 'bookseller: Chủ tiệm sách
a 'shopkeeper: Chủ cửa hàng
a taxcollecter: Người thu thuế
- Từ thứ nhất là danh động từ (Gerund: Động từ thêm ING dùng như danh từ)
a 'dinning-room: Phòng ăn
a 'sitting-room: Phòng khách
a 'running-shoe: Giày để chạy thể dục
Lưu ý: Từ thứ nhất cũng ở dạng thêm ING nhưng là hiện tại phân từ (present participle) thì nhấn cả 2 từ
ví dụ:
- a 'dinning 'man: Người đang ăn
- a 'sleeping 'girl: Cô bé đang ngủ
- a 'boiling 'water: Nước sôi
d. Những danh từ kép có 2 từ thì ta nhấn ở từ thứ 2 khi từ thứ nhất chỉ vật liệu chế tạo ra
ví dụ:
- a nylon 'shirt: Áo sơ mi (làm bằng sợi tổng hợp)
- a paper 'bag: Túi giấy
- a brick 'house: Nhà bằng gạch
e. Động từ kép (Phrasal verb): Động từ + Trạng từ: Ta nhấn ở trạng từ
Ví dụ:
To warm 'up: Khởi động
To run 'into: Đụng phải, gặp phải
To see 'off: Tiễn đưa
To take 'off: Cởi áo, cất cánh (Máy bay)
f. Tính từ kép (Compound Adjective) thường có dấu nhấn ở từ đầu nhất là khi nó ghép với giới từ
- 'outdoor: Bên ngoài
- 'oversea: Hải ngoại, nước ngoài
- 'dark-blue: Xanh thẫm
Ngoại trừ:
- 'broken-'down: Kiệt sức
g. Trạng từ ghép với any, some, ward(s) thì dấu nhấn ở vần đầu
Ví dụ:
- 'somewhere: Nơi nào đó
- 'anyone: Ai đó
- 'afterwards: Sau đó
Quy luật nhấn trọng âm tiếng anh
Thứ sáu - 16/05/2014 23:00
Bài học này giúp các bạn đọc các từ tiếng anh nhiều vần một cách dễ dàng và đúng chuẩn.
Bất kỳ một từ tiếng anh nào có 2 vần trở lên sẽ có một vần được nhấn chính. phần âm lượng cũng như hơi thở cũng được dành cho nó nhiều hơn. Để có đủ hơi để nhấn nhá hợp lý, đúng chuẩn, bạn phải biết vần nào là vần chính trong từ đó để phân bố hơi thở để nhấn mạnh vần đó.
Bên dưới đây là quy luật nhấn dựa theo gốc từ và số vần của một từ. Mỗi một từ được phiên âm theo bản phiên âm quốc tế. Vần được nhấn biểu thị bằng dấu nháy trên ngay trước vần đó.
Ví dụ
/ ˈænɪml / có dấu nháy ở vần đầu. Do đó ta đọc æ cao hơn các vần khác.
Dấu nhấn được xem như là dấu Sắc trong tiếng Việt, Nó được phát ra với âm độ cao hơn, và mạnh hơn.
Từ có 3 vần trở lên: Thường có dấu nhấn ở vần đầu nhất là từ có vần cuối có dạng _ares, _ature, _erty, _ory
Ví dụ:
animal 
/ ˈænɪml /
 Động vật
Mineral
/ ˈmɪnərəl /
 Khoáng chất
Property
/ ˈprɑːpərti /
Tài sản, tính chất
Elephant
/ ˈelɪfənt /
Con voi
Ngoại lệ:
Tobacco
/ təˈbækoʊ /
Thuốc lá
Cicada
/ sɪˈkeɪdə /
Con ve
Pagoda
/ pəˈɡoʊdə /
Chùa chiền
Các tháng trong năm có ba vần nhưng nhấn ở vần thứ 2, không nhấn ở vần đầu
September 
/ sepˈtembər /
Tháng 9
October
/ ɑːkˈtoʊbər /
Tháng 10
November
/ noʊˈvembər /
Tháng 11
...
Từ có 4 vần: Nhấn ở vần đầu:
Temporary
/ ˈtempəreri /
 Tạm thời
Atmosphere
/ ˈætməsfɪr  /
Bầu không khí, khí quyển
Necessary
/ ˈnesəseri /
Cần thiết
Barbarism
/ ˈbɑːrbərɪzəm /
Sự dã man, không văn minh
Communism
/ ˈkɑːmjunɪzəm /
Chủ nghĩa cộng sản
Ngoại lệ: Các từ sau có 4 vần nhưng không nhấn ở vần đầu.
Ultimatum
/ ˌʌltɪˈmeɪtəm /
Tối hậu thư
Enthusiast
/ ɪnˈθuːziæst /
Người nhiệt tâm, nhiệt huyết
Memorandum
/ ˌmeməˈrændəm /
Thông báo
Curriculum
/ kəˈrɪkjələm /
 Chương trình học
Ephemeral
/ ɪˈfemərəl /
 Chóng tàn
Những từ được tạo nên do thêm tiếp đầu ngữ (prefix) hoặc tiếp vị ngữ (Suffix), dấu nhấn chính ở vần gốc ban đầu.
Ví dụ: 
Depend
/ dɪˈpend /
Phụ thuộc
Independance
/ ˌɪndɪˈpendəns /
Sự độc lập
Understand
/ ˌʌndərˈstænd /
Hiểu
Misunderstand
/ ˌmɪsʌndərˈstænd /
 Hiểu nhầm
Constitution
/ ˌkɑːnstəˈtuːʃn /
Hiến pháp
Anticonstitutionally
/ ˈæntiˌkɑːnstəˈtuːʃənəli /
Chống lại hiến pháp
Nation
/ ˈneɪʃn /
Quốc gia:
International
/ ˌɪntərˈnæʃnəl /
Quốc tế
Những từ tận cùng bằng i + 1 vần thì nhấn chính ở vần trước i
Ví dụ:
Ability
/əˈbɪləti /
Khả năng
Familiar
/ fəˈmɪliər /
Quen thuộc
Community
/ kəˈmjuːnəti /
Cộng đồng
Mechanical
/ məˈkænɪkl /
Thuộc về cơ khí, máy móc
Political
/ pəˈlɪtɪkl /
 Thuộc về chính trị
Prevention
/ prɪˈvenʃn /
Sự đề phòng
Special
/ ˈspeʃl /
Đặc biệt
Ở nhóm này chúng ta thường thấy những danh từ có đuôi sau, _ity, _tion.
Những từ tận cùng bằng _ety, _graphy, _metry, _normy thì nhấn chính ở vần trước nó
Society 
/ səˈsaɪəti /
Xã hội
Geography
/ dʒiˈɑːɡrəfi /
Địa lý
Astronomy
/ əˈstrɑːnəmi /
Thiên văn học
Economy
/ ɪˈkɑːnəmi /
Kinh tế học
Geometry
/ dʒiˈɑːmətri /
Hình học
Những từ tận cùng bằng _ic, _ia, _tual, _iency, _eous, _uous, _iance, _ience, thì nhấn chính ở vần trước nó
Mechanic: Thợ máy
Asia
/ ˈeɪʒə / or /ˈeɪʃə / 
 Châu Á
Arabia
/əˈreɪbiə /
 Ả rập
Simultaneous
/ ˌsaɪmlˈteɪniəs /
Đồng thời
Tremendous
/ trəˈmendəs /
Vĩ đại
Intellectual
/ ˌɪntəˈlektʃuəl /
  Trí thức,
Ngoại lệ: Những từ có vần cuối là _ic nhưng trước đó là âm nhẹ / / hoặc /i/ thì không nhấn ở vần trước nó mà nhấn ở vần thứ 3 kể từ cuối chữ.
Ví dụ:
Catholic
/ ˈkæθlɪk /
Theo đạo Thiên Chúa
Arabic
/ ˈærəbɪk /
 Thuộc xứ Ả Rập
Arithmetic
/ əˈrɪθmətɪk /
 Môn số học
Lunatic
/ˈluːnətɪk /
Người điên
Politics
/ˈpɑːlətɪks /
Chính trị
Choleric
/ ˈkɑːlərɪk /
Nóng tính
Heretic
/ ˈherətɪk /
 Thuộc tà giáo
Cadaveric
/ kəˈdævərɪk /
 Như xác chết
Chivalric
/ˈʃɪvəlrɪk /
Hào hiệp
Nếu từ tận cùng bằng _iance, theo cách này thì dọc là /'iəns/ nhưng theo cách 1 hoặc 3 thì đọc là /'aɪəns/
Ví dụ:
Reliance
/ rɪˈlaɪəns /
Sự tín nhiệm
Alliance
/ əˈlaɪəns /
Sự liên minh
Luxuriance
/ lʌɡˈʒʊriənt /
Sự dồi dào, lớn mạnh
Những từ tận cùng là _ade, _ee, _ese, _eer, _oo, _ette, _esque và những từ bằng tiếng pháp, thì dấu nhấn chính ở vần cuối.
Decade
/ dɪˈkeɪd / or / dɪˈkeɪd /  
Thập niên, mười năm
Refugee
/ ˌrefjuˈdʒiː /
Người tị nạn
Referee
/ ˌrefəˈriː /
Trọng tài
Vietnamese
/ , viːˌetnəˈmiːz /
Người Việt Nam
Engineer
/ ˌendʒɪˈnɪr /
Kỹ sư
Career
/ kəˈrɪr /
 Nghề nghiệp
Bamboo
/ ˌbæmˈbuː /
Cây tre
Shampoo
/ ʃæmˈpuː /
 Dầu gội
Afternoon
/ˌæftərˈnuːn /
 Buỗi chiều
Cartoon
/ kɑːrˈtuːn /
Hoạt họa
Cigarette
/ ˈsɪɡəret /
Thuốc lá
Serviette
/ˌsɜːrviˈet /
 Khăn bàn
Picturesque
/ˌpɪktʃəˈresk /
Đẹp
Mượn của tiếng pháp:
Finesse
/ fɪˈnes /
Sự tế nhị
Liqueur
/ lɪˈkɜːr /
Rượu mạnh
Moustache
/ məˈstæʃ /
 Râu mép
Ngoại lệ:
Centigrade
/ ˈsentɪɡreɪd /
Độ bách phân (độ C)
Marmelade
/ ˈmɑːrməleɪd /
Mức
Retrograde
/ ˈretrəɡreɪd /
Lùi
Coffee
/ ˈkɑːfi /
Cà phê
Committee
/ kəˈmɪti /
Ủy ban
Cuckoo
/ ˈkʊkuː /
Chim cu gáy
Oversee
/ ˌoʊvərˈsiː /
Giám thị
Pedigree
/ ˈpedɪɡriː /
Gia phả, gia hệ
Teaspoon
/ ˈtiːspuːn /
Muỗng nhỏ
Mượn của tiếng pháp
Café 
/ kæˈfeɪ /
Quán bán thức ăn, đồ uống
Résumé 
/ ˈrezəmeɪ /
Sơ yếu lí lịch Khác với động từ Resume / rɪˈzuːm / Tiếp tục
Những danh từ tận cùng bằng _ate, _ite, _ous, _ude, _ute... dấu nhấn chính ở vần thứ 3 kể từ cuối chữ
Ví dụ:
Consulate
/ ˈkɑːnsələt /
Lãnh sự quán
Appetite
/ ˈæpɪtaɪt /
Ăn ngon
Solitude
/ ˈsɑːlətuːd /
Sự cô đơn
Adventurous
/ ədˈventʃərəs /
Mạo hiểm
Institute
/ ˈɪnstɪtuːt /
Viện
Exaggerate
/ ɪɡˈzædʒəreɪt /
Thổi phồng, thái quá
Oversee
/ ˌoʊvərˈsiː /
Giám thị
Pedigree
/ ˈpedɪɡriː /
Gia phả, gia hệ
Teaspoon
/ ˈtiːspuːn /
Muỗng nhỏ
Những tính từ tận cùng bằng _ary, _ative, _ate, _ate thì dấu nhấn chính cũng ở vần thứ 3 kể từ cuối chữ
Ví dụ:
Imitative
/ ˈɪmɪteɪtɪv /
Bắt chước
Temperate
/ ˈtempərət /
Ôn hòa
Opposite
/ ˈɑːpəzət /
Đối diện
Erudite
/ ˈerudaɪt /
Học rộng
Những động từ ba vần tận cùng là: _ate, _ude, _ute, _fy,_ply, _ize, _ise thì dấu chính ở vần thứ 3 kể từ cuối chữ, nếu có 2 vần thì nhấn chính ở vần cuối
Ví dụ:
Consolidate
/ kənˈsɑːlɪdeɪt /
Củng cố, gộp lại
Simplify
/ ˈsɪmplɪfaɪ /
Đơn giản hóa
Criticize
/ ˈkrɪtɪsaɪz /
Phê bình
Compromise
/ ˈkɑːmprəmaɪz /
Thỏa hiệp, nhượng bộ
Apply
/ əˈplaɪ /
Áp dụng
Create
/ kriˈeɪt /
Tạo ra
Ngoại lệ:
Attribute
/ əˈtrɪbjuːt /
Quy về, nhờ ở
Contribute
/ kənˈtrɪbjuːt /
/ ˈkɒntrɪbjuːt / 
Đóng góp
Migrate
/ ˈmaɪɡreɪt /
Di trú
Dehydrate
/ diːˈhaɪdreɪt /
Rút nước, làm khô nước
Động từ 2 vần nhấn chính ở vần dầu khi vần cuối là các vị ngữ được thêm vào hoặc tận cùng là: _er, _ern, _en, _ie, _ish, _ow, _y
Ví dụ:
Enter
/ ˈentər /
Đi vào
Govern
/ ˈɡʌvərn /
Cai trị, cai quản, chi phối, chỉ đạo
Open
/ ˈoʊpən /
Mở ra
Deepen
/ ˈdiːpən /
Đào sâu
Finish
/ˈfɪnɪʃ /
Kết thúc (Từ này không hình thành bằng thêm hậu tố)
Follow
/ ˈfɑːloʊ /
Theo dõi
Study
/ ˈstʌdi /
Nghiên cứu, học tập
Ngoại lệ: Allow được nhấn ở vần thứ 2: / əˈlaʊ / Cho phép.
Chú ý, Các vần không có dấu nhấn, chúng ta có thể chuyển nguyên âm của vần đó thành âm Xoa (Schwa sound) hay còn gọi là âm / ə /
Hình thức số nhiều của danh từ được hình thành bằng cách thêm S, và ES. Với người mới bắt đầu học tiếng anh, sẽ không tránh khỏi bối rối không biết đọc chúng như thế nào cho đúng.
Bài học này sẽ giúp bạn phát âm chính xác các danh từ số nhiều khi thêm S hoặc ES.
 Quy luật phát âm đối với danh từ số nhiều tương đối khá giống với động từ thêm S hoặc ES của động khi chia ở ngôi thứ 3 số ít của thì hiện tại đơn.
1. Danh từ số nhiều thành lập bằng cách thêm S (Plural nouns end in S)
- Đọ là  / s / nếu danh từ đó tận cùng bằng các chữ cái sau (Trước khi thêm S)
                          / f /---------------- Chiefs, coughs, proofs
                         / k / --------------- Cakes, forks, knocks
                         / p / --------------- drops, taps, tapes
                         / t / ---------------- pets, pockets, skirts
                         / θ / --------------- depths, months, myths
- Danh từ số nhiều bằng cách thêm S được đọc là / z / nếu danh từ đó tần cùng bằng các phụ âm sau;
                       / b / ---------------- tubs, tubes, verbs
                        / d / ---------------- friends, hands, roads
                        / g / ---------------- bags, dogs, legs
                        / l / ----------------- bells, tables, walls
                       / m / ---------------- arms, dreams, names
                      / n / ----------------- lessons, pens, spoons
                        / ŋ /-----------------songs, stings, tongues
                     vowel + / r / ------- chairs, doors, workers
                   vowel sounds ------  eyes, ways, windows
*Vowel: Nguyên âm
Chú ý - Chúng ta không đọc chữ e trong các từ như cake, clothe, stone, tape, tube (E là âm câm)đ
          - các từ có  dạng _gh được đọc là  / f / ví dụ: Cough, laugh
          -  các từ có dạng _ th  thường được đọc là  / θ / (voiceless sounds) hoặc  / ð / (Voiced Sounds)
2 - Các danh từ số nhiều tận cùng là ES trong các trường hợp sau sẽ tăng thêm một vần mới và được đọc là  / ɪz /
/ z /: mazes, noises, noses
/ dʒ /: bridges, oranges, pages
/ s /: buses, classes, masses
/ ʃ /: bushes, crashes, dishes
/ tʃ /: matches, watches, patches
/ ks /: axes, boxes, taxes
3. Cách phát âm của một số danh từ số nhiều đặc biệt.
- Phần tiếp vị ngữ để thành lập số nhiều của các danh từ sau sẽ được đọc là / Z /:
baths, mouths, oaths, paths, wreaths, youths
- Số nhiều của  từ house (houses) được đọc là  /hauziz/
- Số nhiều của 13 danh từ  số ít có dạng là _f hoặc  _fe (đọc là / f /), được chuyển thành -ves ở số nhiều sẽ được đọc là / vz /): 
+ calf / calves; elf / elves; half / halves; knife /knives; leaf / leaves, life / lives. loaf / loaves;  self / selves; sheaf / shealves, shelf / shelves thief / thieves;wife / wives, wolf / wolves.
- Các danh từ sau có dù cách thành lập số nhiều là S hoặc chuyển F sang VES nhưng có cùng 1 cách phát âm là / vz /
+ dwalf / dwalfs or dwalves; hoof / hoofs or hooves; scarf / scalfs or scalves, whalf / whalfs or whalves. (tất cả đều được đọc là  / vz /
- Từ Handkerchief có 2 cách thành lập số nhiều nhưng có cùng một cách phát âm:
Handkerchief -> Hankerchiefs: / ˈhæŋkətʃiːvz / or Hankerchieves: / ˈhæŋkətʃiːvz / 
+ Từ roof được thành lập số nhiều bằng cách thêm S và được đọc là / S /
Roof -> roofs: /ruːfs/

Tài liệu đính kèm:

  • docMeo_Vat_de_biet_trong_am_trong_Tieng_Anh.doc