NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Môn : Toán - Đề 1
Câu 5: ( 3,0 điểm)
1. Chứng minh rằng n3 - n chia hết cho 24 với mọi số tự nhiên n lẻ.
NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn : Toán - Đề 1 Câu 5: ( 3,0 điểm) Chứng minh rằng chia hết cho 24 với mọi số tự nhiên n lẻ. Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn Đáp án câu 5 Ý Đáp án Điểm 1 Chứng minh rằng chia hết cho 24 với mọi số tự nhiên n lẻ. Vì n lẻ Vì 24 = 3.8 và (3,8) = 1, nên từ (1), (2) chia hết cho 24 với mọi số tự nhiên n lẻ. 0,5 0,5 0,5 2 Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn Suy ra PT đã cho có 2 nghiệm (x,y) = (2;1); (0;1) 0,25 0,25 0,75 0,25 NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn : Toán - Đề 2 Câu 5: ( 3,0 điểm) 1.Chứng minh rằng tích của 8 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 128. 2. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta đều có : chia hết cho 24 Đáp án câu 5 Ý Đáp án Điểm 1 Chứng minh rằng tích của 8 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 128. Ta có 8 số nguyên liên tiếp luôn có 4 số chẵn. Tích của 4 số này có dạng: Trong 4 số nguyên liên tiếp luôn có một số chia hết cho 4 và một số khác chia hết cho 2 nên tích của chúng chia hết cho 8. Suy ra chia hết cho 8. Do đó chia hết cho Vậy 8 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 128. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 2 Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ta đều có : chia hết cho 24 A= = = n(n+1)(n+2)(n+3) Do n(n+1)(n+2)(n+3) Suy ra chia hết cho 24 với mọi số tự nhiên n 0,25đ 0,5 0,25 0,25 0,25 NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn : Toán - Đề 3 Câu 5: ( 3,0 điểm) 1. Cho a, b, c là các số nguyên sao cho 2a + b; 2b + c; 2c + a là các số chính phương, biết rằng trong ba số chính phương nói trên có một số chia hết cho 3. Chứng minh rằng: (a - b)(b - c)(c - a) chia hết cho 27. 2. Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x2 + y2 = xy + x + y. Đáp án câu 5 Ý Đáp án Điểm 1 Cho a, b, c là các số nguyên sao cho 2a + b; 2b + c; 2c + a là các số chính phương, biết rằng trong ba số chính phương nói trên có một số chia hết cho 3. Chứng minh rằng: (a - b)(b - c)(c - a) chia hết cho 27. Vì 2a + b; 2b + c; 2c + a là các số chính phương nên ta có thể đặt 2a + b = m2; 2b + c = n2; 2c + a = p2 với m, n, p là các số tự nhiên. Vì trong các số m2; n2; p2 có một số chia hết cho 3 nên không mất tính tổng quát ,có thể giả sử m2 chia hết cho 3 (1). Ta lại có m2 + n2 + p2 = 3a + 3b + 3c chia hết cho 3 (2) Từ (1) và (2) suy ra n2 + p2 chia hết cho 3. Dễ thấy n và p đều chia hết cho 3. Do đó 2a + b; 2b + c; 2c + a đều chia hết cho 3. Từ đó suy ra a, b, c đều chia hết cho 3. Vậy (a - b)(b - c)(c - a) chia hết cho 27. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x2 + y2 = xy + x + y. x2 + y2 = xy + x + y Û (x - y)2 + (x - 1)2 + (y - 1)2 = 2. Vì x, yÎ Z nên : x+y 0 0 0 0 1 1 1 1 -1 -1 -1 -1 x-1 1 -1 1 -1 0 0 1 -1 0 0 1 -1 y-1 1 1 -1 -1 1 -1 0 0 1 -1 0 0 (x;y) (2;2) (0;0) (1;0) (2;1) (1;2) (0;1) Kết quả: 5 nghiệm: (2;2) ; (1;0) ; (1;2) ; (0;1) ; (2;1) 0,5 0,75 0,25 NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn : Toán - Đề 4 Câu 5: ( 3,0 điểm) 1. Tìm số tự nhiên để n + 21 và n -18 là hai số chính phương. 2. Giải phương trình ngiệm nguyên x2 + xy + y2 = x2y2 Đáp án câu 5 Ý Đáp án Điểm 1 Tìm số tự nhiên để n + 21 và n -18 là hai số chính phương. Để n + 21 và n – 18 là hai số chính phương và Vì 39 = 1 .39 = 3. 13 và p - q 0 nên Hoặc Hoặc Với n = 379 (TM) ; Với n = 43(TM) Vậy với n = 379 hoặc n = 43 thì n +và n - 18 là hai số chính phương. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 Giải phương trình ngiệm nguyên x2 + xy + y2 = x2y2 x2 + xy + y2 = x2y2 (1) Ta có Ta thấy xy và xy + 1 là hai số nguyên liên tiếp, có tích là một số chính phương nên tồn tai một số bằng 0. . Xét xy = 0 từ (1) có x2 + y2 = 0 nên x = y = 0 .Xét xy +1 = 0. Ta có xy = -1 nên (x;y) là (1;-1) hoặc (-1;1). Thử lại ta có nghiệm nguyên của phương trình(1) : (x;y) là (0;0), (1;1),(-1;1) 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 NGÂN HÀNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Môn : Toán - Đề 5 Câu 5: ( 3,0 điểm) 1. Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng nhân số đó với 2010 ta được một số chính phương. 2. Giải phương trình trên tập nghiệm nguyên: x2 – 5xy + 6y2 + 1 = 0 Đáp án câu 5 Ý Đáp án Điểm 1 Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng nhân số đó với 2010 ta được một số chính phương. Gọi số có 4 chữ số phải tìm là n Ta có: 2010n = a2 (a ÎN) hay 2.3.5.67.n = a2 Vì số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số mũ chẵn nên n = 2.3.5.67.k2 * Với k = 1 thì n = 2010 * Với k = 2 thì n = 8040 * Với k ≥ 3 thì n ≥ 18090 (loại) Vậy số phải tìm là 2010 hoặc 8040. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 Giải phương trình trên tập nghiệm nguyên: x2 – 5xy + 6y2 + 1 = 0 Hoặc Vậy nghiệm nguyên của phương trình là : (x,y) = (-5; -2); (5; 2) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
Tài liệu đính kèm: