Ngữ pháp tiếng Anh 6

Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một

danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường

hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định

việc chia động từ.

Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là

người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = Đứng im!).

Milk is delicious. (một danh từ)

That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)

Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.

It is a nice day today.

There is a fire in that building.

There were many students in the room.

It is the fact that the earth goes around the sun

pdf 126 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 733Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngữ pháp tiếng Anh 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ur help, I don’t know what to do. 
 (Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tôi cũng không biết phải làm gì đây). 
Có thể đảo lại: 
 Had it not been for your help, I don’t know what to to. 
· Not đôi khi được thêm vào những động từ sau if để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn. (Có nên 
... Hay không ...) 
 I wonder if we shouldn’t ask the doctor to look at Mary. 
· It would... if + subject + would... (sẽ là... nếu – không được dùng trong văn viết) 
 It would be better if they would tell every body in advance. 
 (Sẽ là tốt hơn nếu họ kể cho mọi người từ trước) 
 How would we feel if this would happen to our family. 
 (Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia đình chúng ta.) 
· If...’d have...’d have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể 
xảy ra ở quá khứ 
 If I’d have known, I’d have told you. 
 If she’d have recognized him it would have been funny. 
· If + preposition + noun/verb... (subject + be bị lược bỏ) 
 If in doubt, ask for help. (= If you are in doubt, ...) 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 54 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
 If about to go on a long journey, try to have a good nights sleep. (= If you are about to go on... 
) 
· If dùng với một số từ như any/anything/ever/not để diễn đạt phủ định 
 There is little if any good evidence for flying saucers. 
 (There is little evidence, if there is any at all, for flying saucers) 
 (Có rất ít bằng chứng về đĩa bay, nếu quả là có thực) 
 I’m not angry. If anything, I feel a little surprised. 
 (Tôi không giận dữ đâu. Mà có chăng tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên) 
Cách nói này còn diễn đạt ý kiến ướm thử: Nếu có... 
 I’d say he was more like a father, if anything 
 (Tôi xin nói rằng ông ấy còn hơn cả một người cha, nếu có thể nói thế.) 
 He seldom if ever travel abroad. 
 (Anh ta chả mấy khi đi ra nước ngoài) 
 Usually, if not always, we write “cannot” as one word 
 (Thông thường, nhưng không phải là luôn luôn... ) 
· If + Adjective = although (cho dù là) 
Nghĩa không mạnh bằng although - Dùng để diễn đạt quan điểm riêng hoặc vấn đề gì đó không 
quan trọng. 
 His style, if simple, is pleasant to read. 
 (Văn phong của ông ta, cho dù là đơn giản, thì đọc cũng thú) 
 The profits, if little lower than last year’s, are still extremely wealthy 
 (Lợi nhuận, cho dù là có thấp hơn năm qua một chút, thì vẫn là rất lớn.) 
Cấu trúc này có thể thay bằng may..., but 
 His style may be simple, but it is pleasant to read. 
13.5 Cách sử dụng Hope và Wish. 
Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp. Hope dùng để diễn đạt 
một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể đã xảy ra, còn wish dùng để diễn đạt một điều 
chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra. Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có 
thể là bất kỳ thời nào. Thời của mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại. 
We hope that they will come. (We don’t know if they are coming or not) 
We wish that they could come. (We know they can’t come) 
We hope that he came there yesterday. (We don’t know if he came there or not.) 
We wish that he had come there yesterday. (He didn’t come) 
13.5.1 Wish ở tương lai: 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 55 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
That là tuỳ chọn (có hoặc không có). Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác nhau. 
 We wish that you could come to the party tonight. (We known you can't come) 
13.5.2 Wish ở hiện tại 
S + wish + (that) + S + simple past tense ... 
Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. 
 I wish that I had enough time to finish my homework. 
13.5.3 Wish ở quá khứ 
Động từ ở mệnh đề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2. 
I wish that I had washed the clothes yesterday. 
She wishes that she could have been there. 
Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng 
điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào 
thời của wish. 
She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past) 
He wished that he would come to visit me next week.(Future) 
The photographer wished we stood clother than we are standing now. (Present). 
Lưu ý 2: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu: to wish sb smt 
 I wish you a happy birthday. 
Lưu ý 3: và phân biệt với wish mang nghĩa "muốn": 
wish to do smt (Muốn làm gì) 
 Why do you wish to see the manager 
 I wish to make a complaint. 
To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì) 
 The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university. 
13.6 Cách sử dụng as if, as though (cứ như là, như thể là) 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 56 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
Mệnh đề đằng sau hai thành ngữ này luôn ở dạng điều kiện không thể thực hiện được. Có hai trường hợp: 
13.6.1 Ở thời hiện tại: 
Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ đơn 
giản. To be phải chia là were ở tất cả các ngôi. 
The old lady dresses as if it were winter even in the summer. (Bà cụ ăn mặc cứ như bây giờ 
là mùa đông) 
(It is not winter now) 
He acts as though he were rich. (Anh ta cứ làm như thể là anh ta giàu có lắm) 
(He is not rich infact) 
He talks as if he knew everything in the world. 
13.6.2 Thời quá khứ: 
Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ hoàn 
thành. 
Jeff looked as though he had seen a ghost. (Trông Jeff như thể anh ta vừa gặp ma) 
(He didn't see a ghost) 
She talked about the contest as if she had won the grand prize. 
Lưu ý: Mệnh đề sau as if, as though không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường 
hợp, nếu điều kiện trong câu là có thật hoặc theo quan niệm của người nói, người viết là có thật thì hai 
công thức trên không được sử dụng. Động từ ở mệnh đề sau chúng diễn biến bình thường theo mối quan hệ 
với động từ ở mệnh đề chính. 
 He looks as if he has finished the test. 
13.7 Cách sử dụng used to, (to be/get) used to 
13.7.1 Used to + Verb: 
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ. 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 57 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
S + used to + [verb in simple form] .... 
 When David was young, he used to swim once a day. 
- Nghi vấn: Did + S + use to + verb in simple form 
 Did David use to swim once a day when he was young? 
- Phủ định: S + didn't + use to + verb in simple form 
 David didn’t use to swim once a day when he was young. 
13.7.2 To be/ to get used to + V-ing/ Noun: Trở nên quen với. 
He is used to swimming every day. 
He got used to American food. 
Lưu ý 1: Used to luôn luôn ở dạng như vậy, không thay đổi theo số, theo ngôi của chủ ngữ. Không được 
thay thế nó bằng use to. 
Lưu ý 2: Có sự khác nhau về nghĩa giữa used to, be used to và get used to. 
· used to: chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên trong quá khứ (past time habit): 
 The program director used to write his own letter. 
· be used to: quen với việc ... (be accustomed to) 
 I am used to eating at 7:00 PM 
· get used to: trở nên quen với việc ... (become accustomed to) 
 We got used to cooking our own food when we had to live alone. 
Lưu ý 3: Có thể dùng would thay thế cho used to mà ý nghĩa và ngữ pháp không đổi. 
 When David was young, he would swim once a day. 
13.8 Cách sử dụng would rather 
would rather .... than cũng có nghĩa giống như prefer .... to (thích hơn) nhưng ngữ pháp lại không giống. 
Đằng sau would rather bắt buộc phải là một động từ nguyên thể không có to nhưng sau prefer là một V-
ing hoặc một danh từ. Khi so sánh hai vế, would rather dùng với than còn prefer dùng với to. 
We would rather die in freedom than live in slavery. 
I would rather drink Coca than Pepsi. 
I prefer drinking Coca to drinking Pepsi. 
I prefer Coca to Pepsi. 
Cách sử dụng would rather phụ thuộc vào số lượng chủ ngữ của câu cũng như thời của câu. 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 58 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
13.8.1 Loại câu có một chủ ngữ 
Loại câu này dùng would rather ... (than) là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người 
và chia làm 2 thời: 
13.8.1.1 Thời hiện tại: 
Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể và bỏ to. 
S + would rather + [verb in simple form] ... 
Jim would rather go to class tomorrow than today. 
Jim would rather not go to class tomorrow. 
13.8.1.2 Thời quá khứ: 
Động từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước have. 
S + would rather + have + [verb in past participle] 
Jim would rather have gone to class yesterday than today. 
Jim would rather not have gone to the class yesterday. 
13.8.2 Loại câu có hai chủ ngữ 
Loại câu này dùng would rather that (ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau: 
13.8.2.1 Câu cầu kiến ở hiện tại (present subjunctive): 
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào 
người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở 
dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to. 
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] ... 
I would rather that you call me tomorrow. 
He would rather that I not take this train. 
Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên 
hình thức giả định. 
13.8.2.2 Câu giả định đối lập với thực tế ở hiện tại 
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 59 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] ... 
Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. 
(His girlfriend does not work in the same department) 
Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now) 
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn't + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai. 
Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does. 
Jane would rather that it were not winter now. 
13.8.2.3 Câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ 
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn't + P2. 
S1 + would rather that + S2 + past perfect ... 
Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. 
(Jill did not go to class yesterday) 
Bill would rather that his wife hadn’t divorced him. 
Lưu ý: Trong văn nói bình thường hàng ngày người ta dùng wish thay cho would rather that. 
14. Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại 
14.1 Cách sử dụng Would + like 
Để diễn đạt một cách lịch sự lời mời hoặc ý muốn gì. Không dùng do you want khi mời người khác. 
 Would you like to dance with me? 
 I would like to visit Japan. 
Trong tiếng Anh của người Anh, nếu để diễn đạt sở thích thì sau like là một v-ing. 
 He likes reading novel. (enjoyment) 
Nhưng để diễn đạt sự lựa chọn hoặc thói quen thì sau like là một động từ nguyên thể. 
 Between soccer and tennis, I like to see the former. (choice) 
 When making tea, he usually likes to put some sugar and a slice of lemon in first. (habit) 
Trong tiếng Anh Mỹ thường không có sự phân biệt này, tất cả sau like đều là động từ nguyên thể có to. 
· Wouldn't like = không ưa, trong khi don't want = không muốn. 
- Would you like somemore coffee ? 
- No, thanks/ No, I don't want any more. (polite) 
- I wouldn't like (thèm vào) (impolite) 
· Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa "cho là đúng" hoặc "cho là hay/ khôn ngoan" thì bao giờ 
theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive) 
 She likes the children to play in the garden (She think they are safe playing there) 
 Cô ấy muốn bọn trẻ con chơi trong vườn cho chắc/ cho an toàn 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 60 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
 I like to go to the dentist twice a year. 
 Tôi muốn đến bác sĩ nha khoa 2 lần/ năm cho chắc 
· Would like = would care /love/ hate/ prefer + to + verb: khi diễn đạt điều kiện cho một hành động 
cụ thể ở tương lai. 
- Would you (like/care) to come with me? 
- I'd love to 
· Would like/ would care for/ would enjoy + Verb-ing khi diễn đạt khẩu vị, ý thích nói chung của 
chủ ngữ. 
 She would like/ would enjoy riding if she could ride better. 
 I wonder if Tom would care for/ would enjoy hang-gliding. 
14.2 Cách sử dụng could/may/might: 
Chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại nhưng người nói không dám chắc. (Cả 3 trợ động từ đều có giá trị 
như nhau). 
It might rain tomorrow. 
It may rain tomorrow. 
It could rain tomorrow. 
It will possibly rain tomorrow 
Maybe it will rain tomorrow. 
Chú ý maybe là sự kết hợp của cả may và be nhưng nó là một từ và không phải là trợ động từ. Nó là một 
phó từ, có nghĩa như perhap (có lẽ) 
14.3 Cách sử dụng Should: 
(1) Để diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc (nhưng không mạnh). 
He should study tonight. 
One should do exercise daily. 
You should go on a diet. 
She should see a doctor about her pain. 
(2) Diễn đạt người nói mong muốn điều gì sẽ xảy ra. (Expectation) 
It should rain tomorrow. (I expect it to rain tomorrow) 
My check should arrive next week. (I expect it to arrive next week) 
Các cụm từ had better, ought to, be supposed to đều có nghĩa tương đương và cách dùng tương tự với 
should trong cả hai trường hợp trên (với điều kiện động từ be trong be supposed to phải chia ở thời hiện 
tại). 
John ought to study tonight. 
John is supposed to study tonight. 
John had better study tonight. 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 61 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
14.4 Cách sử dụng Must 
(1) có nghĩa “phải”: mang nghĩa hoàn toàn bắt buộc (mạnh hơn should). Với should (nên), nhân vật có thể 
lựa chọn có thực hiện hành động hay không nhưng với must (phải), họ không có quyền lựa chọn. 
 George must call his insurance agent today. 
 A car must have gasoline to run. 
 A pharmacist must keep a record of the prescripton that are filled. 
 (Dược sỹ phải giữ lại bản sao đơn thuốc đã được bác sỹ kê - khi bán thuốc cho bệnh nhân) 
 An attorney must pass an examination before practicing law. 
 (Luật sư phải qua một kỳ kiểm tra trước khi hành nghề) 
(2) có nghĩa “hẳn là”, “chắc đã”: chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng đã xảy ra. 
 John's lights are out. He must be asleep. 
 (Đèn phòng John đã tắt. Anh ta chắc đã ngủ) 
 The grass is wet. It must be raining. 
14.5 Cách sử dụng have to 
Người ta dùng have to thay cho must với nghĩa bắt buộc (nghĩa 1). Quá khứ của nó là had to, tương lai là 
will have to. Chú ý rằng have to không phải là một trợ động từ nhưng nó mang ý nghĩa giống như trợ động 
từ hình thái must. 
 We will have to take an exam next week. 
 George has to call his insurance agent today. 
Để diễn đạt một nghĩa vụ trong quá khứ, phải dùng had to chứ không được dùng must. 
 George had to call his insurance agent yesterday. 
 Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law. 
Trong câu hỏi, have to thường được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân người hỏi bắt buộc phải làm 
gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại. 
 - Guest: Do I have to leave a deposit? (Tôi có phải đặt cọc không) 
 - Receptionist: No, you needn't. But you have to leave your I.D card. I'm sorry but that's the way it is. 
Trong văn nói, người ta dùng have got to, cũng có nghĩa như have to. 
 He has got to go to the office tonight. 
Đặc biệt, dùng để nhấn mạnh các trường hợp cá biệt: 
 I have to work everyday except Sunday. But I don't have got to work a full day on Saturday. 
15. Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + 
perfective) 
15.1 Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã 
Diễn đạt một khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc. 
It may have rained last night, but I'm not sure. 
He could have forgotten the ticket for the concert last night. 
I didn't hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time. 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 62 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
The cause of death could have been bacteria. 
John migh have gone to the movies yesterday. 
15.2 Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên 
Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra. 
Maria shouldn't have called John last night. (She did call him) 
John should have gone to the post office this morning. 
The policeman should have made a report about the burglary. 
Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was/were supposed to + [verb in simple form] để thay cho should + 
perfective. 
John was supposed to go to the post office this morning. 
The policeman was supposed to make a report about the burglary. (Anh ta đã không lập 
biên bản vụ trộm) 
15.3 Must have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã 
Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). 
Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1. Chỉ được dùng had to hoặc should + perfective 
hoặc be supposed to khi diễn tả một trách nhiệm bắt buộc ở quá khứ. 
The grass is wet. It must have rained last night. 
(It probably rained last night) 
Jane did very well on the exam. She must have studied hard. 
I didn't hear you knock, I must have been gardening behind the house 
16. Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể khác 
· Diễn đạt kết quả của một yếu tố tưởng tượng: Sẽ 
 If I was asked to work on Sunday I should resign. 
· Dùng trong mệnh đề có that sau những tính từ chỉ trạng thái như anxious/ sorry/ concerned/ happy/ 
delighted...: Lấy làm ... rằng/ lấy làm ...vì 
 I'm anxious that she should be well cared for. 
 (Tôi lo lắng rằng liệu cô ấy có được săn sóc tốt không) 
 We are sorry that you should feel uncomfortable 
 (Chúng tôi lấy làm tiếc vì anh thấy không được thoải mái) 
 That you should speak to him like that is quite astonishing 
 (Cái cách mà anh nói với anh ấy như vậy quả là đáng ngạc nhiên). 
· Dùng với if/in case để chỉ một điều khó có thể xảy ra, người ta đưa ra ý kiến chỉ đề phòng ngừa. 
 If you should change your mind, please let me know. 
 In case he should have forgotten to go to the airport, nobody will be there to meet her. 
 (Ngộ nhỡ ông ấy quên ra sân bay, thì sẽ không có ai ở đó đón cô ta mất) 
English Grammar Review! Copyright Hp Group (www.hp-vietnam.com) 
Trang 63 
Please visit our website for more English study materials, including level A, B, C, TOEFL and IELTS 
· Dùng sau so that/ in order that để chỉ mục đích (Thay cho would/ could) 
 He put the cases in the car so that he should be able to make an early start. 
 She repeated the instructions slowly in order that he should understand. 
· Dùng trong lời yêu cầu lịch sự 
 I should like to make a phone call, if possible. 
 (tôi xin phép gọi điện thoại nếu tôi có thể) 
· Dùng với imagine/ say/ think... để đưa ra lời đề nghị: Thiết tưởng, cho là 
 I should imagine it will take about 3 hours 
 (Tôi thiết tưởng công việc sẽ tốn mất 3 giờ đồng hồ đấy). 
 I should say she's over 40 
 (Tôi cho là bà ta đã ngoài 40) 
· Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn 
 How should I know? (Làm sao tôi biết được kia chứ) 
 Why should he thinks that? (sao nó lại nghĩ như vậy chứ) 
· Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với 
"But". 
 I was thinking of going to see John when who should appear but John himself. 
 (Tôi đang tính là đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy) 
 What should I find but an enormous spider 
 (Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ) 
17. Tính từ và phó từ 
17.1 Tính từ 
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ 
hoặc liên từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind? Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ 
nghĩa: 
 That is my new red car. 
Trừ trường hợp galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và general trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là 
hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa: 
 There were errors galore in your final test; 
 UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc). 
Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody...) 
 It’s something strange. 
 He is somebody quite unknown. 
Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (descriptive adjective) và tính từ giới hạn (limiting adjective). 
Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là 
tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, ... Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ 
mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của these và those. 
TÍNH TỪ MÔ TẢ TÍNH TỪ GIỚI

Tài liệu đính kèm:

  • pdfTieng Anh 6 Sach moi Giao an ca nam_12202513.pdf