Các cách xin lỗi
- Sorry. Xin lỗi
- I'm sorry. Tôi xin lỗi.
- I'm so sorry! Tôi rất xin lỗi!
- Sorry for your loss. Rất tiếc về sự mất mát của bạn. (khi một người hoặc thú cưng chết)
- Sorry to hear that. Rất tiếc khi nghe điều đó. (sau khi ai đó thông báo tin xấu)
- I apologise. Tôi xin lỗi. (sau khi mình phạm lỗi nào đó)
- Sorry for keeping you waiting. Xin lỗi đã khiến bạn chờ.
- Sorry I'm late. Xin lỗi, tôi tới trễ.
- Please forgive me. Hãy tha thứ cho anh.
- Sorry, I didn't mean to do that. Xin lỗi, tôi không cố ý làm điều đó. (bạn vô ý làm điều gì đó)
Những cách nói "xin lỗi" thông dụng trong tiếng Anh Chúng tôi xin chia sẻ các bài viết về “cách nói xin lỗi”. Bài 1: Tạp chí tiếng Anh- Go IOE Mọi người đều có thể phạm sai lầm, vì vậy hãy học cách nói xin lỗi trước khi bạn phạm phải sai lầm. Các cách xin lỗi - Sorry. Xin lỗi - I'm sorry. Tôi xin lỗi. - I'm so sorry! Tôi rất xin lỗi! - Sorry for your loss. Rất tiếc về sự mất mát của bạn. (khi một người hoặc thú cưng chết) - Sorry to hear that. Rất tiếc khi nghe điều đó. (sau khi ai đó thông báo tin xấu) - I apologise. Tôi xin lỗi. (sau khi mình phạm lỗi nào đó) - Sorry for keeping you waiting. Xin lỗi đã khiến bạn chờ. - Sorry I'm late. Xin lỗi, tôi tới trễ. - Please forgive me. Hãy tha thứ cho anh. - Sorry, I didn't mean to do that. Xin lỗi, tôi không cố ý làm điều đó. (bạn vô ý làm điều gì đó) - Excuse me. Xin lỗi (khi bạn "xì hơi") - Pardon me. Xin nhắc lại ạ. - I owe you an apology. Tôi nợ bạn một lời xin lỗi. (sai lầm của bạn xảy ra một thời gian trước đây) Những cử chỉ thể hiện sự biết lỗi: - Nhìn vào mắt của người khác khi bạn nói "xin lỗi" - Giữ một tay ở phía trước miệng của bạn sau khi bạn phạm lỗi - Đặt một bàn tay lên tim bạn khi bạn nói xin lỗi - Mở to mắt và miệng để thể hiện bạn có thấy có lỗi như thế nào - Tự dùng tay đập vào trán của mình sau khi phạm lỗi. *Khi lời nói không đủ để thể hiện sự biết lỗi của mình, khi đó bạn có thể thực hiện các hành động sau: - bring flowers. Mang theo hoa - bring a hot coffee or tea. Mang theo một cốc trà hoặc cà phê nóng - bring a bottle of wine. Mang theo một chai rượu vang - leave an apology phone message. Để lại một tin nhắn xin lỗi trên điện thoại Tiếng lóng cho "I'm sorry" - My bad (thanh thiếu niên thường dùng). Lỗi của tôi. - Whoops (tình huống vô tình). Rất tiếc - Oops, sorry. (tình huống vô tình hoặc để châm biếm). Rất tiếc, xin lỗi. Bài 2: Của John & Linh Xin lỗi thì cũng có nhiều cách để nói lắm. Chúng ta phải căn cứ vào mục đích của lời xin lỗi đó và mức độ của lỗi để có cách nói cho phù hợp. a/Đối với những lỗi nhỏ hoặc những lời xin lỗi xã giao thì thường chỉ nói lời xin lỗi mà thôi. *Những từ hay sử dụng trong khi xin lỗi là: sorry (tất nhiên rồi), apologize, excuse, pardon. -Excuse me có thể được sử dụng để hỏi lại khi không nghe rõ hay trong những tình huống như khi ta muốn ai đó nhường đường hoặc khi muốn hỏi giờ, hỏi đường một người khác, tương tự với pardon me. Excuse me cũng có thể được dùng khi muốn thu hút sự chú ý của người khác hay gọi người khác một cách lịch sự (Excuse me sir/madam). -Sorry thì khá là quen thuộc, được dùng phổ biến nhất trong nhiều ngữ biểu thị các mức độ khác nhau: I’m sorry! I’m very/so sorry! I’m terribly sorry! (biểu cảm rất mạnh) Ever so sorry (tương tự I’m sorry nhưng thường sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng hơn) Apologize thường sử dụng trong các ngữ cảnh lịch sự, trang trọng. *Chúng ta hãy cùng xem qua một vài ví dụ trong đa dạng các tình huống: - Sorry, how stupid/careless/thoughtless of me/I was! - That's my fault! - I’m so sorry! It was entirely my fault! - Please excuse my ignorance! - Please don't be mad at me! (rất thân mật) - Please accept my (deepest/sincerest) apology! (trang trọng) - My sensitivity was on vacation that day and I'm so sorry! - I hope you can forgive me for what I’ve done! - I was so inconsiderate and I apologize! - Forgive me, I was wrong! - I hope that someday you'll be able to forgive me for (something)! - You were right, I was an idiot! (biểu cảm rất cao) - I must beg your forgiveness for my outspoken and insensitive remarks! - Please forgive me for being so late! It was inexcusable. - Please accept my apology! My actions proved how thoughtless I could be. - I'm to blame for this mess/I messed up, and I would like to make amends - Sorry, it was inexcusable! My face gets red every time I remember that night. (để sử dụng nhuần nhuyễn theo ý mình thì cũng đòi hỏi một thời gian để làm quen.) Cũng lưu ý các bạn: - Xin lỗi là rất quan trọng nhưng trong giao tiếp không nên quá nghiêm trọng hóa vấn đề khi không cần thiết. - Không cần thiết nhắc đi nhắc lại nhiều lần lời xin lỗi, có thể làm người nghe có cảm giác khó chịu. - Chỉ đề cập đến lỗi cụ thể, không nên nói lan man hay giải thích Bài 3 : Tình huống xin lỗi a/Xin lỗi về một việc làm sai * Thân mật - I’m sorry I’m late. Xin lỗi tôi đến trễ. - I’m so sorry I forgot your birthday. Xin lỗi anh đã quên ngày sinh nhật của em. * Trang trọng -I beg your pardon madam, I didn’t see you were waiting to be served. Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ. - I’m awfully sorry but those tickets are sold out now. Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi. E.g. I must apologise for my children’s rude behaviour. à Tôi phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các con tôi. b/. Xin lỗi và đưa ra lý do *Thông thường khi xin lỗi, chúng ta đưa ra lý do cho hành vi của mình: E.g. I’m sorry I’m late but my alarm clock didn’t go off this morning. Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức của tôi không reng vào buổi sáng này. I’m so sorry there’s nothing here you can eat, I didn’t realise you were a vegetarian. Tôi thật xin lỗi không có gì bạn có thể ăn được. Tôi không biết là bạn là người ăn chay. c. Xin lỗi vì ngắt ngang ai đó E.g. Excuse me, can you tell me where the Post Office is please? à Xin lỗi, ông có thể chỉ cho tôi Bưu điện ở đâu không? E.g. I’m sorry but can I get through? à Tôi xin lỗi nhưng tôi có thể đi qua được không? d. Xin lỗi khi việc buồn xảy ra với ai đó E.g. I’m sorry to hear you’ve not been feeling well. à Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe. E.g. I’m so sorry to hear your dad died. à Tôi thành thật chia buồn khi cha anh qua đời. E.g. I heard you failed your driving test. I’m really sorry but I’m sure you’ll pass next time. à Tôi nghe nói bạn đã trượt kỳ thi lái xe. Tôi chia buồn nhưng tôi chắc bạn sẽ đậu vào lần sau. e. Xin lỗi và yêu cầu ai đó lập lại việc gì E.g. Excuse me? Xin lỗi? E.g. Excuse me, what did you just say? Xin lỗi, bạn đã nói gì? E.g. I’m sorry? Xin lỗi? E.g. I’m sorry, can you say that again? Xin lỗi, bạn có thể lập lại không? E.g. Pardon? Xin lỗi? g. Cách chấp nhận lời xin lỗi *Để chấp nhận lời xin lỗi, chúng ta có thể nói cám ơn hoặc cố gắng làm cho đối phương dễ chịu bằng cách nào đó. E.g.1 A: I’m so sorry I forgot your birthday. B: Oh don’t worry, there’s always next year! A: Anh thật xin lỗi đã quên ngày sinh nhật của em! B: Ồ không sao, mình chờ năm sau! E.g.2 A: I’m sorry to hear you’ve not been feeling well. B: Thanks. I think I’ve just picked up a bug at the office. It’s nothing too serious. A: Tôi thật buồn khi nghe bạn không được khỏe. B: Cám ơn. Tôi nghĩ tôi bị lây bệnh trong văn phòng. Không có gì nghiêm trọng. E.g.3 A: I’m sorry I’m late but my alarm clock didn’t go off this morning. B: That’s OK. We’ve only just started the meeting. A: Tôi xin lỗi đã đến trễ vì đồng hồ báo thức đã không reng vào buổi sáng này. B: Không sao. Chúng tôi chỉ mới bắt đầu buổi họp. Bài 4: Nếu phàn nàn một cách trực tiếp, thường ta sẽ bị đánh giá là người thô lỗ. Do đó, bạn có thể dùng một số cụm dưới đây để đưa ra lời phàn nàn · I wonder if you could help me. Tôi muốn biết là anh có thể giúp tôi không. · Look, I'm sorry to bother you, but Xin lỗi, tôi đã làm phiền anh, nhưng...... · There's something you could help me with. Bạn có thể giúp được tôi vài việc đấy. · I hate to have to say this, but Tôi ghét phải nói điều này, nhưng.. *Bạn đang ở trong cửa hàng và người bán hàng thối tiền sai cho bạn. -Excuse me, I think you've given me the wrong change. Xin lỗi, tôi nghĩ rằng cô đã thối tiền sai cho tôi. -Sorry, I think this change is wrong. I gave you $20, not $10. Xin lỗi, tôi nghĩ tiền thối không đúng. Tôi đưa cho cô 20 đô la, không phải là 10 đô la. *Khi muốn đưa ra lời phàn nàn với nhân viên khách sạn về các vấn đề bạn gặp phải, bạn có thể dùng các mẫu sau: -Excuse me, but there's a problem with the heating in my room. Xin lỗi, nhưng có vấn đề với lò sưởi trong phòng tôi. -Sorry to bother you, but I think there's something wrong with the air-conditioning. Xin lỗi làm phiền bạn, nhưng tôi nghĩ máy điều hòa không khí bị sao ấy. -I'm afraid I have to make a complaint. Some money has gone missing from my hotel room. Tôi e rằng tôi phải khiếu nại. Một ít tiền trong phòng khách sạn của tôi đã bị mất. -I'm afraid there's a slight problem with my room - The bed hasn't been made. Tôi e là có một vấn đề nhỏ với căn phòng của tôi - chiếc giường không nằm được. *Đôi lúc, khi ta phạm sai lầm, chỉ nói sorry và hứa không tái phạm thì thường vẫn không đủ. Bạn cần dùng những thành ngữ: · Oh, I'm awfully sorry Oh, tôi hết sức xin lỗi · I cann't tell you how sorry I am! Tôi không biết phải xin lỗi bạn như thế nào. · I'm very sorry. I didn't realize Tôi rất xin lỗi. Tôi đã không nhận ra... · I just don't know what to say. Tôi không biết phải nói gì nữa. · I'm extremely sorry Tôi vô cùng xin lỗi. *Khi bạn muốn tạ lỗi trước khi bị ai đó bắt lỗi, bạn có thể dùng: · I'm not exactly sure how to put this, but..... Tôi thật không biết nói chuyện này như thế nào, nhưng · I've got to apologize for Tôi phải xin lỗi..... · Um, this isn't easy to explain, but Um, điều này thật không dễ dàng để giải thích, nhưng... *Khi muốn tha thứ lỗi lầm cho ai đó bạn có thể nói: · Oh, that's all right; don't worry about it. Ồ, không sao đâu, đừng lo về chuyện đó. · It's not your fault. Nó không phải lỗi của bạn. · Oh, never mind. It doesn't really matter. Ồ, đừng bận tâm. Không có vấn đề gì đâu. · Please don't blame yourself. Đừng tự đổ lỗi cho bản thân nữa. Sưu tầm
Tài liệu đính kèm: