NOUNS- DANH TỪ:
1. Danh từ số ít và danh từ số nhiều:
Danh từ có 1 đơn vị gọi là danh từ số ít, danh từ có từ 2 đơn vị trở lên gọi là danh từ số nhiều. Chỉ có danh từ đếm được mới có hình thức số nhiều.
* Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều:
- Đa số các danh từ số ít + S trở thành số nhiều.
Eg: a dog => dogs ; a book => books ; a table => tables .
- Các danh từ có tận cùng là S/X/SH/O/SS/CH + ES:
Eg: a bus => buses ; a box => boxes ; a watch => watches ; a potato => potatoes .
(note: 1 số danh từ có tận cùng là O ta chỉ thêm S ở số nhiều. Eg: a piano => pianos;
a radio => radios ; a kilo => kilos )
- Các danh từ có tận cùng là Y, trước Y là phụ âm ta đổi Y => I + ES
Eg: a baby => babies ; a city => cities ; a family => families .
NOUNS- Danh từ: 1. Danh từ số ít và danh từ số nhiều: Danh từ có 1 đơn vị gọi là danh từ số ít, danh từ có từ 2 đơn vị trở lên gọi là danh từ số nhiều. Chỉ có danh từ đếm được mới có hình thức số nhiều. * Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều: - Đa số các danh từ số ít + S trở thành số nhiều. Eg: a dog => dogs ; a book => books ; a table => tables ... - Các danh từ có tận cùng là S/X/SH/O/SS/CH + ES: Eg: a bus => buses ; a box => boxes ; a watch => watches ; a potato => potatoes ..... (note: 1 số danh từ có tận cùng là O ta chỉ thêm S ở số nhiều. Eg: a piano => pianos; a radio => radios ; a kilo => kilos ) - Các danh từ có tận cùng là Y, trước Y là phụ âm ta đổi Y => I + ES Eg: a baby => babies ; a city => cities ; a family => families ...... (note: nếu trước Y là nguyên âm ta chỉ thêm S. Eg: a key => keys ) Các danh từ có tận cùnglà F, FE ta bỏ F, FE + VES Eg: a leaf => leaves ; a knife => knives ..... (note: 1 số danh từ có tận cùng là F, FE ta chỉ thêm S. Eg: a safe => safes ; a chief => chiefs ) - Một số các danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ: Số ít Số nhiều Nghĩa Số ít Số nhiều Nghĩa a man -> a woman -> a tooth -> mouse -> foot -> men women teeth mice feet đàn ông đàn bà chiếc răng con chuột bàn chân a child -> a bacterium -> a goose -> a medium -> a datum -> children bacteria geese media data đứa trẻ vi khuẩn con ngỗng phương tiện dữ kiện * Một số danh từ không thay đổi khi chuyển sang số nhiều: Eg: a fish -> fish ; sheep -> sheep ; means -> means ; spicies - spicies 2. Danh từ đếm được và không đếm được. - Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng được dùng với a (an) và the. - Danh từ không đếm được không dùng được với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không dùng được với a (an).Khi ta muốn định lượng nó ta cần dùng các từ như kilo,pound,.... -Sau đây là một số danh từ không đếm được mà ta cần biết. Sand soap physics mathematics News Mumps (b. quai bị) Air politics Measles (bệnh sởi) information Meat homework food economics advertising* money * Mặc dù advertising là danh từ không đếm được, nhưng advertisement lại là danh từ đếm được. Eg: There are too many advertisements during television shows. There is too much advertising during television shows. - Một số danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water, đôi lúc được dùng như các danh từ đếm được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó. Eg: This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat. (chỉ ra loại thức ăn đặc biệt nào đó). He studies meats ( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv...) Bảng sau là các định ngữ dùng được với danh từ đếm được và không đếm được. Danh từ đếm được (with count noun) Danh từ không đếm được (with non-count noun) a (an), the, some, any this, that, these, those, none,one,two,three,... many; a lot of; plenty of; a large number of a great number of, a great many of; (a) few few ... than; more ... than the, some, any; this, that; non much (thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi a lot of; a large amount of a great deal of (a) little; less ... than; more ... than - Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm được nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm được. Eg: We have spent too much time on this homework. She has been late for class six times this semester. 3. Cách sử dụng little/ a little, few/ a few: - Little + dt không đếm được : rất ít, hầu như không. Eg: There is little water in the bottle. I have little money, not enough to buy groceries. - A little + dt không đếm được: có 1 chút, đủ để dùng. Eg: I have a little money, enough to buy a ticket. - few + dt đếm được số nhiều : có rất ít, không đủ. Eg: She has few books, not enough for references. - a few + dt đếm được số nhiều : có một ít, đủ để. Eg: She has a few books, enough to read. - Nếu danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở dưới chỉ cần dùng (a) few và (a) little như 1 đại từ là đủ. Eg: Are you ready in money? Yes, a little. - quite a few = quite a lot = quite a bit = khá nhiều. - only a few = only a little = có rất ít ( nhấn mạnh). 4. Sở hữu cách của danh từ: The + noun’s + noun. - Chỉ được dùng trong các danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho bất động vật. Eg: The student’s book. The cat’s legs. - Nếu có 2 danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu. Eg: Tom and Mark’s house. - Đối với những danh từ số nhiều đã có “S” thì chỉ cần đặt dấu “'” là đủ. Eg: The students’ books. - Nhưng đối với những danh từ có số nhiều đặc biệt không có S tại đuôi vẫn phải dùng nguyên dấu sở hữu. Eg: The children’s toys. - Nó được dùng cho thời gian (năm tháng, thế kỷ, thiên niên kỷ.) Eg: The 1980’ events. The 21 st century’s prospect. 5. Cách nhận diện vị trí của danh từ: - Danh từ là từ dùng để đặt tên cho người, vật, nơi chốn hoặc ý tưởng. - Danh từ là một từ có thể: + Dùng làm chủ ngữ hay tân ngữ cho một động từ. + Dùng làm tân ngữ cho một giới từ. + Làm bổ ngữ cho các động từ như be, become, seem. + Được phẩm định bằng một tính từ. * Vị trí của danh từ: Danh từ là từ có thể xuất hiện trong một hoặc nhiều mẫu câu như: His ________ was too large; The ________ is interesting; Did you see their _________ ? It was full of _________ ; There are some __________ ; She has a beautiful _________ . ->danh từ có thể đứng trước động từ, đứng sau mạo từ, giới từ, tính từ hoặc tính từ sở hữu. Về mặt cấu trúc ta, thể nhận biết các danh từ được tạo thành từ từ loại khác khi thấy chúng tận cùng bằng er, or, dom, ment, ion, ity,ty,ce, ness.... D (quanh, vòng quanh).
Tài liệu đính kèm: