Tác giả : Nguyên Hồng
( 1918- 1982 ) là nhà văn của những người cùng khổ , có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết , kí thơ .
- Thể loại : hồi kí
- Vị trí đoạn trích : chương IV của tập hồi kí Những ngày thơ ấu .
- Nội dung :
Đoạn trích đã kể lại 1 cách cảm động tình cảnh bơ vơ tội nghiệp và nối buồn tủi của bé Hồng; đồng thời nói lên tình yêu mẹ thắm thiết của chú bé đáng thương này.
- Trước hết là sự phản ứng của bé Hồng đối với người cô xấu bụng :
+ Nhớ mãi câu hỏi đầy ác ý của người cô.
+ Hồng căm giận những cổ tục, thành kiến tàn ác đối với người PN.
- Tình thương ấy được biểu hiện sống động trong lần gặp mẹ.
*Tình thương mẹ là 1 nét nổi bật trong tâm hồn bé Hồng. Nó mở ra trước mắt chúng ta cả 1 thế giới tâm hồn phong phú của bé. Thế giới ấy luôn làm chúng ta ngạc nhiên vì ánh sáng nhân đạo lấp lánh của nó.
Tên văn bản & tác giả Nội dung 1.Trong lòng mẹ - Tác giả : Nguyên Hồng ( 1918- 1982 ) là nhà văn của những người cùng khổ , có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết , kí thơ . - Thể loại : hồi kí - Vị trí đoạn trích : chương IV của tập hồi kí Những ngày thơ ấu . - Nội dung : Đoạn trích đã kể lại 1 cách cảm động tình cảnh bơ vơ tội nghiệp và nối buồn tủi của bé Hồng; đồng thời nói lên tình yêu mẹ thắm thiết của chú bé đáng thương này. - Trước hết là sự phản ứng của bé Hồng đối với người cô xấu bụng : + Nhớ mãi câu hỏi đầy ác ý của người cô. + Hồng căm giận những cổ tục, thành kiến tàn ác đối với người PN. - Tình thương ấy được biểu hiện sống động trong lần gặp mẹ. *Tình thương mẹ là 1 nét nổi bật trong tâm hồn bé Hồng. Nó mở ra trước mắt chúng ta cả 1 thế giới tâm hồn phong phú của bé. Thế giới ấy luôn làm chúng ta ngạc nhiên vì ánh sáng nhân đạo lấp lánh của nó. - Ý nghĩa văn bản : Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người . 2.Lão Hạc Sau khi bán chó xong lão Hạc gặp ông giáo “Lão cố làm ra vẻ vui vẻ, cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước,” rồi “ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo một bên, cái miệng móm mém mếu như con nít. Lão hu hu khóc...” và cuối cùng lão nói “Thì ra tôi già bằng này tưổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó”Lão cảm thấy như mình đang lừa một con chó. Lão vừa hối hận, vừa đau đớn.Tiếng kêu ư ử của con chó nhìn lão như trách lão đã lừa nó vậy. Cõi lòng đang vô cùng đau đớn, xót xa ân hận vì phải bán đi con vật mình yêu quý và đó là vật kỷ niệm của đứa con trai - Tác giả : Nam Cao ( 1915 – 1951 ) , là nhà văn đã đóng góp cho nền văn học dân tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức nghèo sống mòn mỏi trong xã hội cũ . - Thể loại : truyện ngắn -Nội dung : + Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận người nông dân trước CM tháng Tám qua tình cảnh của Lão hạc :Vì nghèo , phải bán đi cậu Vàng – kỉ vật của anh con trai , người bạn thân thiết của bản thân mình ; Không có lối thoát , phải chọn cái chết để bảo toàn tài sản cho con & không phiền hà bà con hàng xóm . + Lão Hạc thể hiện tấm lòng của nhà văn trước số phận đáng thương của một con người :Cảm thông với tấm lòng của người cha rất mực thương yêu con , muốn vung đắp , dành dụm tất cả những gì có thể có để con có cuộc sống hạnh phúc .Trân trọng , ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân trong cảnh khốn cùng vẫn giàu lòng tự trọng , khí khái . - Ý nghĩa văn bản : Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng . 3.Thông tin về ngày trái đất năm 2000 -Chuù thích - Vaên baûn trích trong böùc “Thoâng ñieäp “ vieát ngaøy 22 / 4 / 2000 goàm 13 nöôùc vaø caùc nguyeân thuû quoác gia ,laáy chuû ñeà “ Moät ngaøy khoâng söû duïng bao bì ni loâng “ - VN baét ñaàu gia nhaäp “ Ngaøy Traùi ñaát “ Theå loaïi -Nhaät duïng ( nghò luaän xaõ hoäi ) 1.Nội dung : a/ Nhöõng nguyeân nhaân cô baûn daãn ñeán vieäc haïn cheá vaø khoâng duøng bao bì ni loâng -Tính khoâng phaân huyû cuûa plax- tíc -Aûnh höôûng nghieâm troïng ñeán moâi tröôøng -Gaây nguy haïi ñeán söùc khoeû con ngöôøi b/ Veà nhöõng bieän phaùp haïn cheá duøng bao bì ni loâng : - Hạn chế dùng bao bì ni lông để giảm bớt chất thải ni lông là giải pháp hợp lí và có tính khả thi nhằm bảo vệ môi trường và sức khoẻ cuûa con ngöôøi . - Tái sử dụng bao bì ni lông . - Sử dụng các bao bì khác thay thế khi có thể : Bao bì giấy , dùng lá chuối gói bánh , gói xôi, dùng giỏ xách đựng khi đi chợ,. - Tuyên truyền mọi người cùng tham gia . 2. Ý nghĩa văn bản : Nhận thức về tác dụng của một hành đọng nhỏ , có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường trái đất 4.. Ôn dịch thuốc lá . Chú thích : - Ôn dịch , thuốc lá thuộc kiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề xh có nhiều tác hại . Nhan đề văn bản thể hiện thái độ , quan điểm , thái độ đánh giá đối với tệ nạn thuốc lá 1. Nội dung : -Thuốc lá có hại cho sức khoẻ con người . - Th«ng b¸o ng¾n gän, chÝnh x¸c n¹n dÞch thuèc l¸ . NhÊn m¹nh hiÓm häa to lín cña n¹n dÞch nµy . - Thuốc lá không chỉ làm hại tới sức khoẻ mà còn gây ảnh hưởng xấu về đạo đức . 3.Ý nghĩa văn bản : - Với những pt khoa học tác giả chỉ ra những tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người , từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá. 5. Đập đá ở Côn Lôn -Taùc giaû : Phan Châu Trinh ( 1872 – 1926 ), hieäu Taây Hoà ,quê ở tỉnh Quảng Nam ; tham gia hoạt động cứu nước rất sôi nổi những năm đầu thế kỉ XX . Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và tinh thần dân chủ . -Tác phẩm : ra đời năm 1908 , khi PCT bị bắt và đày ra Cô Đảo . - Thaát ngoân baùt cuù Ñöôøng luaät 1. Nội dung : « Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn, Lừng lẫy làm cho lở núi non . Xách búa đánh tan năm bảy đống , Ra tay đập bể mấy trăm hòn . » à Hình ảnh người tù với công việc lao động khổ sai cực nhọc , đẹp lẫm liệt , ngang tàng . « Tháng ngày bao quản thân sành sỏi , Mưa nắng càng bền dạ sắt son . Những kẻ vá trời khi lỡ bước , Gian nan chi kể việc con con. » àHình tượng người anh hùng trong cảnh nguy nan : - Khí phách hiên ngang , lẫm liệt - Niềm tin vào lí tưởng và ý chí chiến đấu sắt son - Hành động phi thường , tầm vóc lớn lao 2.Ýnghĩa văn bản : Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí , nghị lực và niềm tin lí tưởng của người chí sĩ cách mạng 6. Ông đồ Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông đồ già Bày mực tàu giấy đỏ Bên phố đông người qua Bao nhiêu người thuê viết Tấm tắc ngợi khen tài Hoa tay thảo những nét Như phượng múa rồng bay. Nhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuê viết nay đâu? Giấy đỏ buồn không thắm Mựcđọng trong nghiên sầu.. Ông đồ vẫn ngồi đấy Qua đường không ai hay Lá váng rơi trên giấy Ngoài giời mưa bụi bay Năm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? -Taùc giaû : Vũ Đình Liên ( 1913 – 1996 ), là một trong những nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào Thơ mới .Thơ ông mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ . -Thể loại : thơ ngũ ngôn hiện đại . 1.Nội dung : a.Mùa xuân năm xưa : Khổ 1,2 -Hoa ñaøo : hình aûnh töôïng tröng ( ngaøy teát coå truyeàn ),Không khí tưng bừng náo nhiệt . - Trong đó , ông đồ trở thành một hình ảnh không thể thiếu , moät neùt ñeïp vaên hoaù coå truyeàn ñöôïc moïi ngöôøi quyù troïng. b. Mùa xuân hiện tại : - Thời gian tuần hoàn , mùa xuân trở lại , vẫn hoa đào , vẫn phố xưa - Khổ 3-4 :Hình aûnh taøn taï , ông đồ coâ ñôn thaät ñaùng thöông. - Khổ 5-6 : Hoa đào vẫn nở nhưng cuộc đời đã thay đổi , ông đồ đã vắng bóng . - Tác giả đồng cảm sâu sắc với nỗi lòng tê tái của ông đồ , tiếc thương cho một thời đại văn hoá đã đi qua . * Sự mai một những giá trị truyền thống là vấn đề của đời sống hiện đại được phàn ánh trong lời thơ tự nhiên và đầy cảm xúc . 2. Ý nghĩa văn bản : Khắc hoạ hình ảnh ông đồ , nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối cho những giá trị văn hoá cổ truyền của dân tộc đang bị tàn phai . II. Về phần Tiếng Việt 1 . Nói quá - Khái niệm : Biện pháp tu từ phãng ®¹i møc ®é, quy m«,tính chất của sự vật , hiện tượng được miêu tả . + Tác dụng : Để nhấn mạnh , gây ấn tượng , tăng sức biểu cảm. Vd : . 2. Nói giảm nói tránh - Khái niệm : là biện pháp tu từ dùng cách diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn chuyÓn - Tác dụng :nhằm tr¸nh g©y c¶m gi¸c ®au buån, ghê sợ , nặng nề; hoặc th« tôc , thiếu lịch sự , Vd : . 3. Trợ từ , thán từ a. Trợ từ :lµ nh÷ng tõ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu ®Ó nhÊn m¹nh hoÆc biÓu thÞ th¸i ®é ®¸nh gi¸ sù vËt, sù viÖc ®îc nãi ®Õn ở từ ngữ đó . b. Thán từ :lµ nh÷ng tõ dùng để bộc lé t×nh c¶m cña ngêi nãi hoÆc được dùng ®Ó gäi ®¸p. 4. Từ tượng hình , từ tượng thanh a. Từ tượng hình :Tõ tîng h×nh lµ tõ gîi t¶ h×nh ¶nh, d¸ng vÎ tr¹ng th¸i cña sù vËt. .Vd b.Tõ tîng thanh lµ tõ, m« pháng ©m thanh cña tù nhiªn, cña con ngêi. vd 5. Câu ghép a. Đặc điểm :Lµ những c©u do 2 hoặc nhiều côm C - V kh«ng bao chøa nhau tạo thành . Mçi côm C - V này ®îc gäi lµ 1 vÕ cña c©u vd ( Làm lại các bài tập xác định câu ghép ở các tr 113,114,123,124,125158 , SGK NV8 I ) Hs lập dàn ý các đề sgk, tr 103 III.Về phần Tập làm văn : Văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm -.Luyện viết bài văn hoặc đoạn văn: +Lập dàn ý: a)Mở bài: – Giới thiệu câu chuyện sẽ kể ( chuyện gì , xảy ra khi nào , ở đâu? ) b)Thân bài:Nội dung phần Thân bài thường được trình bày theo thứ tự - Theo trình tự thời gian và không gian. - Theo sự phát triển của sự việc. - Theo mạch suy luận. Cách trình bày nội dung trong các đoạn văn phần thân bài: + Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn kết luận – Diễn dịch + Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn kết luận – – Quy nạp + Các câu có vai trò diễn đạt ý nghĩa như nhau không có câu chủ đề, từ ngữ chủ đề kết luận – Song hành c)Kết bài: -Cảm nghĩ về câu chuyện vừa kể .
Tài liệu đính kèm: