"a while" và "awhile" dù nghĩa tương tự nhau, nhưng có một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng hai từ này như sau:
1.A while
A while thực chất là một cụm danh từ, bao gồm mạo từ "a" và danh từ "while", mang nghĩa "trong một khoảng thời gian ngắn". Cụm danh từ "a while" có thể và thường theo sau một giới từ như "for", after hoặc "in", within.
Ví dụ:
-He said he would be home in a while. (Anh ấy nói sẽ về nhà trong một lúc nữa).
Phân biệt "a while" và "awhile" "a while" và "awhile" dù nghĩa tương tự nhau, nhưng có một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng hai từ này như sau: 1.A while A while thực chất là một cụm danh từ, bao gồm mạo từ "a" và danh từ "while", mang nghĩa "trong một khoảng thời gian ngắn". Cụm danh từ "a while" có thể và thường theo sau một giới từ như "for", after hoặc "in", within. Ví dụ: -He said he would be home in a while. (Anh ấy nói sẽ về nhà trong một lúc nữa). -We haven't seen Barry for a while.Chúng tôi cũng không gặp Barry một thời gian rồi. -I'll be fine in a while. Tôi sẽ sớm khỏe thôi. 2. Awhile: "Awhile" mang nghĩa tương tự, nhưng là trạng từ. Trạng từ "awhile" không thể đi sau một giới từ. Tuy nhiên, nếu chúng ta bỏ đi giới từ trong câu trên thì có thể thêm trạng từ này phía sau, mặc dù có thể làm thay đổi đôi chút nghĩa của câu. Ví dụ: -He said he would be home awhile. (Anh ấy nói sẽ ở nhà một lúc). -She stayed awhile at the party. Cô ấy ở lại bữa tiệc một lát -I read awhile then slept.Tôi đọc sách một lúc rồi đi ngủ. 3.Còn từ "while" được dùng như một liên từ, tương tự như "during", "throughout the time that". Ví dụ: -She ate the cookie dough while he greased the baking sheet. -Cô ta ăn bột bánh ngọt trong lúc anh ta bôi mỡ khay nướng. 4. Ngoài ra, "while" còn đóng vai trò động từ mang nghĩa "làm thời gian trôi một cách thư giãn, nhẹ nhàng". Ví dụ: She whiled away the hours ruminating on the differences between awhile and a while.Cô ta tiêu phí nhiều thời gian để suy đi nghĩ lại về sự khác biệt giữa (một lúc) và (trong một thời gian). Sưu tầm
Tài liệu đính kèm: