Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu hiện thế giữa hai đâu dây dẫn 1 1 1 - Biết được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm 1 1 2 - Biết được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì?
- Phát biểu được định luật Ôm với đoạn mạch có điện trở.
UBND HUYỆN PHONG THỔ PHÒNG GD&ĐT PHONG THỔ PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ 9 (Dành cho đối tượng học sinh trung bình, yếu, kém) Áp dụng từ năm học 2015 -2016 I. PHÂN CHIA SỐ TIẾT THEO HỌC KÌ VÀ CẢ NĂM Số tuần Số tiết Cả năm 37 70 Học kì I 19 36 Học kì II 18 34 II. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH PPCT cũ Đề nghị điều chỉnh Tiết Nội dung Số tiết Tiết điều chỉnh Tiết PPCT Nội dung cần đạt HỌC KÌ I ( 36 tiết) CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC Tiết 1 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu hiện thế giữa hai đâu dây dẫn 1 1 1 - Biết được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. Tiết 2 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm 1 1 2 - Biết được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì? - Phát biểu được định luật Ôm với đoạn mạch có điện trở. Tiết 3 Bài 3: Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và vôn Kế 1 1 3 - Xác định được điện trở của đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Tiết 4 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp 1 1 4 - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm hai điện trở. Tiết 5 Bài 5: Đoạn mạch song song 1 1 5 - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm hai điện trở. Tiết 6 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm 1 1 6 - Vận dụng được công thức định luật ôm. Tiết 7 Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 1 1 7 - Xác định được mối quan hệ giữa điện trở với chiều dài của dây dẫn. Tiết 8 Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn 1 1 8 - Xác định được mối quan hệ giữa điện trở với tiết diện của dây dẫn. Tiết 9 Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn 1 1 9 - Xác định được mối quan hệ giữa điện trở với vật liệu làm dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. Tiết 10 Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật 1 1 10 - Nhận biết được các loại biến trở. - Biết được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Tiết 11 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn 1 1 11 - Vận dụng được công thức định luật ôm, và công thức tính điện trở của dây dẫn. Tiết 12 Bài 12: Công suất điện 1 1 12 - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Viết được công thức tính công suất điện. Tiết 13 Bài 13: Điện năng – Công của dòng điện 1 1 13 - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. Tiết 14 Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng (Bài tập 1+ bài tập 2) 1 1 14 - Vận dụng được công thức tính công suất điện và điện năng sử dụng. Tiết 15 Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng (Bài tập 3 + 01bài tập về công suất và điện năng sử dụng) 1 Tiết 16 Bài 15: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện 1 1 15 - Xác định được công suất điện của một mạch điện bằng vôn kế và ampe kế. Tiết 17 Bài 16: Định luật Jun – Len-xơ 1 1 16 - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len xơ. Tiết 18 Bài 17: Bài tập vận dụng Định luật Jun – Len-xơ 1 1 17 - Vận dụng được công thức hệ thức của định luật Jun – Len xơ Tiết 19 Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện 1 1 18 - Biết được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện. - Biết được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. Tiết 20 + 21 Bài 20: Tổng kết chương I: Điện học 2 2 19 - Ôn tập lý thuyết về chương 1: Điện học. 20 - Bài tập về định luật ôm và công suất điện và điện năng sử dụng. Tiết 22 Kiểm tra 1 tiết 1 21 CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC Tiết 23 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu 1 22 - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Xác định được hai từ cực của nam châm là từ cực bắc và từ cực nam. Tiết 24 Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường 1 1 23 - Biết được thí nghiệm của ơ – xtet để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. - Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. Tiết 25 Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ 1 1 24 - Biết được từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ. Tiết 26 Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua 1 1 25 - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. Tiết 27 Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện 1 1 26 - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. - Biết được hoạt động của nam châm điện. - Biết được có thể làm tăng lực từ bằng cách tăng cường độ dòng điện qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây. Tiết 28 Bài 26: Ứng dụng của nam châm 1 1 27 - Biết được nam châm được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như được dùng để chế tạo loa điện, rơ le điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác. Tiết 29 Bài 27: Lực điện từ 1 1 28 - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. Tiết 30 Bài 28: Động cơ điện một chiều 1 1 29 - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. Tiết 31 Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. (thực hiện bài tập 1 + bài tập 2) 1 1 30 - Ôn tập quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. - Làm bài tập 1 và bài tập 2. Tiết 32 Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. (thực hiện bài tập 30.3 SBT + bài tập 3) 1 1 31 - Ôn tập quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. - Làm bài tập 3. Tiết 33 Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ 1 1 32 - Nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. Tiết 34 Ôn tập học kì I 1 1 33 - Ôn tập lý thuyết về: Điện trở, định luật ôm, công suất điện, điện năng, công của dòng điện, định luật jun – len – xơ, điện từ. Tiết 35 Ôn tập học kì I (tiếp) 1 1 34 - Làm bài tập về: Điện trở, định luật ôm, bài tập về quy tắc nắm tay trái và quy tắc bàn tay phải. Tiết 36 Kiểm tra học kì I 1 1 35 HỌC KÌ II (34 tiết) Tiết 37 Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng 1 1 36 - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. Tiết 38 Bài 33: Dòng điện xoay chiều 1 1 37 - Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều. Tiết 39 Bài 34: Máy phát điện xoay chiều 1 1 38 - Biết được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. - Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. Tiết 40 Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều- Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều 1 1 39 - Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. - Biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. Tiết 41 Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa 1 1 40 - Biết được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. Tiết 42 Bài 37: Máy biến thế 1 1 41 - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến thế. - Biết được hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn. Tiết 43 Bài 39: Tổng kết chương II: Điện từ học 1 1 42 - Ôn tập lý thuyết về điện từ học. Tiết 44 Bài 39: Tổng kết chương II: Điện từ học (tiếp) 1 1 43 - Ôn tập các dạng bài tập về điện từ học. CHƯƠNG III: QUANG HỌC Tiết 45 Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1 1 44 - Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. - Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. Tiết 46 Bài 42: Thấu kính hội tụ 1 1 45 - Nhận biết được thấu kính hội tụ. - Biết được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Tiết 47 Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ 1 1 46 - Biết được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Tiết 48 Bài tập về thấu kính hội tụ 1 1 47 - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. Tiết 49 Bài 44: Thấu kính phân kì 1 1 48 - Nhận biết được thấu kính phân kì. - Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. Tiết 50 Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì 1 1 49 - Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. Tiết 51 Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì (tiếp) 1 1 50 - Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. Tiết 52 Ôn tập 1 1 51 - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Thấu kính hội tụ. - Thấu kính phân kì. Tiết 53 Kiểm tra 1 tiết 1 1 52 - Kiểm tra 1 tiết Tiết 54 Bài 47: Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh 1 1 53 - Biết được mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt màn hứng ảnh. - Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ. - Ảnh trên màn hứng ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật. Tiết 55 Bài 48: Mắt 1 1 54 - Biết được mắt có các bộ phận chính là thể thủy tinh và màng lưới. - Biết được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. Tiết 56 Bài 49: Mắt cận và mắt lão 1 1 55 - Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa. - Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa. Tiết 57 Bài 50: Kính lúp 1 1 56 - Biết được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ. - Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp. Tiết 58 Bài 51: Bài tập quang hình học ( Bài tập 1+Bài tập 2 ) 1 1 57 - Ôn tập về thấu kính hội tụ và bài tập về thấu kính hội tụ. Tiết 59 Bài 51: Bài tập quang hình học (Bài tập 3 + 01 Bài tập về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì ) 1 1 58 - Ôn tập về thấu kính phân kì và bài tập về thấu kính phân kì. Tiết 60 Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu 1 1 59 - Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu. - Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu. Tiết 61 Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng 1 1 60 - Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu. Tiết 62 Bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu 1 1 61 - Khi nhìn thấy vật màu nào thì có ánh sáng màu đó đi từ vật đến mắt ta. - Vật màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó, nhưng tán xạ kém ánh sáng các màu khác. Tiết 63 Bài 56 : Các tác dụng của ánh sáng 1 1 62 - Ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quan điện. Điều đó chứng tỏ ánh sáng có mang năng lượng. - Năng lượng ánh sáng được biến đổi thành các dạng năng lượng khác. CHƯƠNG IV: SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG Tiết 66 Bài 59: Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng 1 1 63 - Nhận biết được một vật có mang năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công (cơ năng) hay làm nóng các vật khác (nhiệt năng). - Nêu được ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng thông thường trong cuộc sống. Tiết 67 Bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng 1 1 64 - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Tiết 64 Bài 58: Tổng kết chương III: Quang học 1 1 65 Tổng kết chương III: Quang học Tiết 65 Bài 58: Tổng kết chương III: Quang học (tiếp) 1 1 66 Tổng kết chương III: Quang học 1 67 Ôn tập học kì II Tiết 68 + 69 Ôn tập học kì II 2 2 68 + 69 Ôn tập học kì II Tiết 70 Kiểm tra học kì II 1 1 70 Kiểm tra học kì II
Tài liệu đính kèm: