* Kiểm tra sỉ số và ổn định lớp.
* Giới thiệu về chương. Sự quan trọng của chương.
* Vào phần bài mới.
- Giới thiệu số tiết của bài.
- Giới thiệu nội dung các phần trong bài.
I. Khái niệm mở đầu.
1. Mặt phẳng
* Tiếp cận mặt phẳng
- Cho học sinh xem các hình ảnh mặt phẳng ngoài thực tế (Trình chiếu)
- Yêu cầu một học sinh đọc định nghĩa.
- Yêu cầu học sinh ghi định nghĩa vào vở. Sau đó trình bày bảng và vẽ hình.
- Chốt lại định nghĩa và giải thích. Hướng dẫn vẽ biểu diễn hình.
Mẫu K9 PHIẾU DỰ GIỜ Đề mục bài dạy: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG Giáo viên (SV) lên lớp: Lê Đăng Tuấn Bộ môn: Toán Tiết (theo chương trình): Tại lớp: 11A7 Phòng học: lớp 11A7 Ngày: 21/10/2017 Họ và tên sinh viên dự giờ: Trần Quốc Tuấn Thời Gian Phần ghi chép quá trình lên lớp của GV Nhận xét (theo quá trình giảng dạy) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 45 phút * Kiểm tra sỉ số và ổn định lớp. * Giới thiệu về chương. Sự quan trọng của chương. * Vào phần bài mới. - Giới thiệu số tiết của bài. - Giới thiệu nội dung các phần trong bài. I. Khái niệm mở đầu. 1. Mặt phẳng * Tiếp cận mặt phẳng - Cho học sinh xem các hình ảnh mặt phẳng ngoài thực tế (Trình chiếu) - Yêu cầu một học sinh đọc định nghĩa. - Yêu cầu học sinh ghi định nghĩa vào vở. Sau đó trình bày bảng và vẽ hình. - Chốt lại định nghĩa và giải thích. Hướng dẫn vẽ biểu diễn hình. * Giáo viên hỏi: “Cuốn tập có phải là hình ảnh mặt phẳng không”? Sau đó mở rộng ra: “Vậy nó có bề dày và bề rộng không”. 2. Điểm thuộc mặt phằng * Trình chiếu bằng phần mềm cabri 3D để cho học sinh quan sát điểm thuộc mặt phẳng và điểm không thuộc mặt phẳng. * Trình bày bảng sau đó vẽ hình để học sinh quan sát. - Định nghĩa. - Các kí hiệu. - Hình vẽ. * Dùng mô hình giảng dạy (hình chóp) để hướng dẫn củng như cách biểu diễn. 3. Hình biểu diễn trong không gian * Hướng dẫn học sinh quy ước vẽ hình - Nhìn thấy: nét liền - Không nhìn thấy: nét đứt. * Sau đó biểu diễn trên bảng và yêu cầu học sinh vẽ vào. - Hình chóp tam giác. - Hình chóp tứ giác. III. Các tính chất thừa nhận * Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và giải thích theo thứ tự các tính chất. - Tính chất 1: Cho học sinh đọc + Lấy ví dụ hình ảnh thực tế (Trình chiếu). Giải thích và chốt lại. - Tính chất 2: Cho học sinh đọc + Lấy ví dụ thực tế là ghế 3 chân (trình chiếu). Giải thích và chốt lại. - Tính chất 3: Cho học sinh đọc + lấy ví dụ khối chốt tứ giác. Sau đó mở rộng ra và giải thích. - Tính chất 4: Dùng Capbri 3D để cho học sinh hình dung. Sau đó giải thích cho học sinh hiểu. * Củng cố và dặn dò: - Nắm vững định nghĩa, cách biểu diễn hình học không gian, học thuộc các tính chất thừa nhận. - Xem trước phần tiếp theo đẻ học tốt hơn. * Học sinh ổn định. * Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát và tương tác với giáo viên. - Đọc định nghĩa theo yêu cầu giáo viên. - Học sinh ghi định nghĩa vào vở và chú ý nghe giáo viên giảng. - Học sinh quan sát và biểu diễn vào tập. * Học sinh trả lời: Có Nó không có bề dày và bề rộng. * Học sinh quan sát và trả lời các cấu hỏi của giáo viên. * Học sinh quan sát. Sau đó thực hiện vào vở. * Học sinh quan sát và tương tác trả lời các câu hỏi của giáo viên. * Học sinh quan sát và ghi nhận. * Học sinh vẽ vào tập. * Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên. Quan sát những hình ảnh minh họa và lắng nghe giáo viên giải thích. * Học sinh lắng nghe. * Giới thiệu được sự quan trọng của bài * Giới thiệu được nội dung bài học. * Học sinh chú ý và hứng thú. Hình dung được mặt phẳng một cách cụ thể nhất. Có lưu bảng. * Trả lời được các câu hỏi của giáo viên. * Học sinh hình dung rất dễ dàng. * Lưu bảng tốt. Và học sinh tự biểu diễn vào tập được. Học sinh hiểu bài. * Dễ quan sát, thực tế, gần gủi. * Hướng dẫn dễ hiểu. Học sinh hiểu bài. Nắm được quy ước vẽ hình. * Có hướng dẫn và lưu bảng. * Học sinh tiếp cận được các tính chất và các hình ảnh thực tế. Học sinh nắm được bài. Có lưu bảng và kết hợp với trình chiếu, cabri 3D. * Học sinh nắm lại kiến thức đã học. Củng cố đầy đủ nội dung. Có dặn dò Tổng kết tiết dạy: Những ưu điểm: Có ứng dụng CNTT trong giảng dạy, học sinh chú ý và hiểu bài, tương tác tốt với học sinh, hướng dẫn chi tiết cách vẽ hình, dùng mô hình để giảng để cho học sinh thấy rõ + Phần mềm cabri 3D cho học sinh hình dung. Quan sát lớp tốt và trình bày bảng hợp lí. Quản lí thời gian tốt Những bài học kinh nghiệm: NHẬN XÉT của GVHD SV thực tập dự giờ ký tên
Tài liệu đính kèm: