I.Giới thiệu: SỞ HỮU CÁCH (Possessive Case) hoặc còn gọi là sở hữu danh từ tức là quyền sở hữu của danh từ. Danh từ là “chủ” của vật/người được nói tới. (“chủ” ở đây hiểu theo nghĩa rộng là chủ trong câu, chứ không hẳn làm chủ ngoài đời)
II.Công thức:
Người làm chủ + 'S + vật/ người
SỞ HỮU CÁCH (Possessive Case) I.Giới thiệu: SỞ HỮU CÁCH (Possessive Case) hoặc còn gọi là sở hữu danh từ tức là quyền sở hữu của danh từ. Danh từ là “chủ” của vật/người được nói tới. (“chủ” ở đây hiểu theo nghĩa rộng là chủ trong câu, chứ không hẳn làm chủ ngoài đời) II.Công thức: Người làm chủ + 'S + vật/ người Ex: -Mary' s shirt. (áo sơ mi của Mary) -Tom' s father. (cha của Tom) -The director’s office . Văn phòng của ông ấy -The girl’s hat is beautiful. Chiếc nón của bé gái thì đẹp *....’S này không phải là viết tắt của chữ IS hay chữ nào hết, nó là một ký hiệu có nghĩa là 'CỦA ' . III.Danh từ sở hữu chủ là ai (gì)? Danh từ sở hữu chủ là người, vật có sự sống, quốc gia, cũng có thể là: máy bay, tàu bè, xe cộ. -Doris' s jeans (quần jeans của Doris) -my boss' s son (con trai của sếp tôi) -my mother' s (house) . Ngôi nhà của mẹ tôi -the doctor' s (office).Văn phòng của bác sĩ -the baker' s (shop). Cửa hàng của thợ làm bánh -my cat' s legs. Chân con mèo của tôi IV.Các trường hợp viết ký hiệu “...’s” 1.Thêm ’s vào sau Sở hữu chủ khi đó là một danh từ số ít. Kể cả danh từ số ít nhưng có S (như tên riêng, hoặc danh từ có S sẵn). Ex -Doris' s jeans (quần jeans của Doris) -my boss' s son (con trai của sếp tôi) The room of the boy - The boy’s room (Căn phòng của cậu bé) 2. Đối với một số tên riêng, nhất là các tên riêng cổ điển, ta chỉ thêm .....’ (apostrophe):(tên riêng không có the); -Moses’ laws. Luật Mosê (trong Cựu ước) -Hercules’ labors. - Agnes’s house *Dùng cho tên các công ty lớn, tên quốc gia: -The Rockerfeller’s oil products -China’ s food 3. Với những danh từ số nhiều tận cùng bằng S, ta chỉ thêm “ ’ ”, không có S The room of the boys – The boys’ room. -Students' library (thư viện của sinh viên 4. Với những danh từ số nhiều không tận cùng bằng S, ta thêm ‘s như với trường hợp danh từ số ít. -The room of the men - The men’s room -Children's books (sách của trẻ em) 5. Khi sở hữu chủ gồm có nhiều từ *.Nếu vật hay người thuộc về hai danh từ nối nhau bằng chữ "AND" chỉ thêm 's cho danh từ thứ hai. Ex: Carol and Susan' s car. The father of Daisy and Peter – Daisy and Peter’s father (Giải thích: Daisy và Peter là anh chị em có chung một cha) *) Tất cả các từ đều có hình thức sở hữu cách khi mỗi sở hữu chủ có quyền sở hữu trên người hay vật khác nhau. Daisy’s and Peter’s fathers. Cha của Daisy và cha của Peter (hai ông cha khác nhau) 6. Người ta có thể dùng Sở hữu cách cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng cách hay số lượng ; năm, tháng, thập niên, thế kỷ a week’s holiday ; an hour’s time ; yesterday’s news ; a stone’s throw; a pound’s worth. today' s paper - The 1990s’ events. Những sự kiện của thập niên 90 7. Trong một số thành ngữ: at his wits’ end ; out of harm’s way ; to your heart’s content ; in my mind’s eye ; to get one’s money’s worth. 8. Sở hữu cách kép (double possessive) là hình thức sở hữu cách đi kèm với cấu trúc of. He is a friend of Henry’s. (Anh ta là một người bạn của Henry) a/Sở hữu cách kép đặc biệt quan trọng để phân biệt ý nghĩa như trong hai cụm từ sau đây: -A portrait of Rembrandt - Someone portrayed him. Bức chân dung của Rembrandt (do ai đó vẽ) -A portrait of Rembrandt’s - Someone was painted by him. Một tác phẩm chân dung của Rembrandt(bức chân dung ai đó do Rembrandt vẽ) b/Sở hữu cách kép cũng giúp phân biệt hai tình trạng sau: -A friend of Henry’s . Một người bạn của Henry (Có thể là anh ta chỉ có một người bạn) -One of Henry’s friends. Một trong những người bạn của Henry (Có thể anh ta có nhiều bạn) * Lưu ý: *Danh từ theo sau ’s không có mạo từ: -The book of the teacher --> The teacher’s book -The room of the men - The men’s room -the car of the engineer ==> the engineer' s car *Chúng ta có thể bỏ bớt danh từ sau 'S nếu là từ thông dụng, ai cũng biết. -my mother' s (house) . Ngôi nhà của mẹ tôi -the doctor' s (office).Văn phòng của bác sĩ -the baker' s (shop). Cửa hàng của thợ làm bánh -In a florist’s -At a hairdresser’s *Nói chung: Với đồ vật, ta nên dùng "of" (nghĩa là "của") và "the" cho hai danh từ nếu không có tính từ sở hữu, this, that, these, those. Ex: the door of my class, the roof of the house -The door of the room is too small. (không dùng the room’s door) *Đôi khi ta có thể dùng ...’s với đồ vật, hoặc danh từ đứng trước là danh từ chỉ một tổ chức hoặc địa điểm. Ví dụ: -The book’s title hoặc title of the book -the city’s department. Ghi nhớ: *Sở hữu cách (possessive case) chủ yếu dùng cho người, quốc gia hoặc động vật. Đôi khi người ta cũng dùng sở hữu cách trong các trường hợp sau đây: -The tree's branches (các cành cây) = The branches of the tree -The yacht's mast (cột thuyền buồm) = The mast of the yacht The company's profits (Lợi nhuận của công ty) = The profits of the company A week's holiday (kỳ nghỉ một tuần) Today's paper (báo ra ngày hôm nay) Twenty minutes' break (nghỉ giải lao 20 phút) = a twenty-minute break Yesterday's news (tin tức hôm qua) Two days' delay (chậm trễ hai ngày) = a two-day delay For heaven's sake (vì Thượng Đế) The baker's (tiệm bánh mì) The butcher's (tiệm bán thịt) The dentist's (phòng khám của nha sĩ) Tomorrow, we'll have a birthday party at Hoa's (Ngày mai, chúng ta sẽ ăn mừng sinh nhật tại nhà Hoa) Sưu tầm
Tài liệu đính kèm: